Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương “Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử”
Số hiệu: | 1717/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Nhữ Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 23/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1717/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG “XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC THEO KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 04/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Đề án cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 3761/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2016; Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 3435/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-STNMT ngày 19/6/2017 về việc phê duyệt đề cương và Dự toán chi tiết “Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương “Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử”, với những nội dung sau:
1. Tên Đề cương: Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử.
2. Cơ quan Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
3. Cơ quan Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu tổng quát:
- Tin học hóa các quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc. Thực hiện nội dung đẩy mạnh hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính trong hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và Trung ương.
Nâng cao hiệu quả trong thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo sở, lãnh đạo tỉnh.
Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, minh bạch hóa các thông tin trong hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc, đặc biệt đối với các thủ tục hành chính liên quan đến công dân, doanh nghiệp.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư thiết bị công nghệ thông tin hiện đại tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
- Triển khai hệ thống một cửa điện tử liên thông các thủ tục hành chính với hệ thống một cửa của tỉnh tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Đảm bảo 100% thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc được tin học hóa để thực hiện quản lý quy trình cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính; được liên thông đồng bộ với các hệ thống điện tử của thành phố, của tỉnh và dần được cung cấp ở mức độ 3, 4 trên môi trường mạng.
- Tích hợp chữ ký số vào hệ thống để thực hiện.
- Tích hợp liên thông với các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác theo kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thái Nguyên.
5. Nội dung và Quy mô đầu tư
Quy mô triển khai: Triển khai đồng bộ một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo mô hình kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thái Nguyên.
Nội dung thực hiện đầu tư:
(1) Đầu tư các thiết bị phần cứng phục vụ triển khai hệ thống. Một cửa điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
(2) Đầu tư 01 máy chủ đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để phục vụ vận hành hệ thống.
(3) Đầu tư hệ thống phần mềm Một cửa điện tử theo kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh:
- Phân hệ tiếp nhận, trả kết quả;
- Phân hệ quản lý theo dõi, phân xử lý, giải quyết và xử lý hồ sơ;
- Phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ qua mạng mức độ 3;
- Phân hệ tích hợp liên thông;
- Và các phân hệ của hệ thống: an toàn an ninh, quản lý xác thực, quản lý liên thông...;
- Phân hệ tích hợp khác gồm: chữ ký số, tin nhắm SMS, email, mã vạch, tích hợp với phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc; tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các phân hệ hồ sơ người dân, doanh nghiệp: tra cứu, tìm kiếm, nộp hồ sơ mức độ 3, đọc, xem hướng dẫn, quy trình nghiệp vụ, gửi ý kiến đánh giá....; xem kết quả...
(4) Phần mềm định nghĩa dịch vụ công trực tuyến cho Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên.
(5) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
(6) Cài đặt, nhập liệu và đào tạo cán bộ về cách thức khai thác, vận hành phần mềm một cửa điện tử.
6. Sản phẩm
(1) Các thiết bị phần cứng phục vụ triển khai hệ thống Một cửa điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
(2) 01 máy chủ đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để phục vụ vận hành hệ thống.
(3) Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử theo kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh:
- Phân hệ tiếp nhận, trả kết quả;
- Phân hệ quản lý theo dõi, xử lý, giải quyết và xử lý hồ sơ;
- Phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ qua mạng mức độ 3;
- Phân hệ tích hợp liên thông;
- Và các phân hệ của hệ thống: an toàn an ninh, quản lý xác thực, quản lý liên thông...;
- Phân hệ tích hợp khác gồm: chữ ký số, tin nhắn SMS, email, mã vạch, tích hợp với phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc; tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các phân hệ hồ sơ người dân, doanh nghiệp: tra cứu, tìm kiếm, nộp hồ sơ mức độ 3, đọc, xem hướng dẫn, quy trình nghiệp vụ, gửi ý kiến đánh giá....; xem kết quả...;
(4) Phần mềm định nghĩa dịch vụ công trực tuyến cho Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên;
(5) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4;
(6) Cài đặt, nhập liệu và đào tạo cán bộ về cách thức khai thác, vận hành phần mềm một cửa điện tử.
7. Dự toán kinh phí:
Dự toán kinh phí tạm tính: 2.823.034.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai tỷ tám trăm hai mươi ha triệu không trăm ba mươi tư nghìn đồng)
Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2017 2018.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, cấp phát, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Thông tư 01/2011/TT-BTTTT công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021