Quyết định 1716/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn bố trí dân cư năm 2014 cho dự án tái định cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 1716/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Trần Thị Thu Hà
Ngày ban hành: 29/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1716/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 29 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN BỐ TRÍ DÂN CƯ NĂM 2014 CHO CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 03/3/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc chuyển số dự toán và nguồn kinh phí chưa sử dụng năm 2013 sang năm 2014 của Sở Nông nghiệp và PTNT;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1417/TTr-SNN ngày 9/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn bố trí dân cư năm 2014 cho các dự án tái định cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như sau:

1. Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung: 5.720.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 286 hộ x 20.000.000 đ/hộ = 5.720.000.000 đồng.

2. Hỗ trợ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức xen ghép: 700.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 10 hộ x 20.000.000 đ/hộ = 200.000.000 đồng.

- Hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép: 10 hộ x 50.000.000 đồng/hộ = 500.000.000 đồng.

3. Dự phòng: 390.000.000 đồng.

Tổng cộng kinh phí (1+2+3): 6.810.000.000 đồng (Sáu tỷ, tám trăm mười triệu đồng).

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan, các địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




LTrần Thị Thu Hà

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN BỐ TRÍ DÂN CƯ NĂM 2014 CHO CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Số hộ (hộ)

Kế hoạch vốn năm 2014 (triệu đồng)

Tổng cộng

296

6.810

I

Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung (Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình)

286

5.720

1

Khu TĐC vùng thiên tai xã Hoài Hải, Hoài Nhơn

30

600

2

Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Hồ, xã Hoài Hương, Hoài Nhơn

20

400

3

Khu TĐC vùng thiên tai xã Mỹ An, Phù Mỹ

09

180

4

Khu TĐC vùng thiên tai xã Mỹ Thọ, Phù Mỹ

35

700

5

Khu TĐC vùng thiên tai xã Mỹ Đức, Phù Mỹ

30

600

6

Khu TĐC vùng thiên tai xã Nhơn Hải, Quy Nhơn

50

1.000

7

Khu TĐC vùng thiên tai xã Phước Thuận, Tuy Phước

49

980

8

Khu TĐC vùng thiên tai Gò Sặt, xã Ân Thạnh, Hoài Ân

15

300

9

Khu TĐC vùng thiên tai xã Ân Tín, Hoài Ân

08

160

10

Khu TĐC vùng thiên tai xã Cát Tiến, Phù Cát

40

800

II

Hộ gia đình được bố trí ổn định theo hình thức xen ghép

10

700

1

Xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn (1.1 + 1.2)

10

700

1.1

Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình

10

200

1.2

Hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép (UBND huyện lập phương án bố trí ổn định dân cư xen ghép theo Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 để trình UBND tỉnh thẩm định phê duyệt)

10

500

III

Dự phòng

 

390