Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung kinh phí cho khối huyện để thực hiện Nghị định 61/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 1709/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Đức Hải |
Ngày ban hành: | 16/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM |
Số: 1709/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 16 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ CHO KHỐI HUYỆN, ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2006/NĐ-CP NGÀY 20/6/2006 CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4069/QĐ-UBND ngày 17/12/2007 của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 258/TTr-STC-NS ngày 09/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung kinh phí cho khối huyện, số tiền là 12.786.000.000 đồng ( mười hai tỷ, bảy trăm tám mươi sáu triệu đồng ), từ nguồn cải cách tiền lương năm 2008, để thực hiện chế độ ưu đãi cho các đối tượng được hưởng theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ, như sau:
ĐVT: Triệu đồng.
TT |
Địa phương |
Tổng nhu cầu kinh phí theo địa phương báo cáo |
Tổng nhu cầu kinh phí được thẩm định |
Đã cấp theo QDD342/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 |
Cấp tiếp đợt này |
1 |
Nam Giang |
3.415 |
3.266 |
1.700 |
1.566 |
2 |
Phước Sơn |
4.409 |
3.411 |
2.200 |
1.211 |
3 |
Nam Trà My |
6.830 |
5.826 |
3.400 |
2.426 |
4 |
Tây Giang |
4.799 |
4.047 |
2.400 |
1.647 |
5 |
Đông Giang |
3.282 |
2.575 |
1.600 |
975 |
6 |
Bắc Trà My |
5.046 |
4.693 |
2.500 |
2.193 |
7 |
Hiệp Đức |
2.491 |
2.179 |
1.200 |
979 |
8 |
Quế Sơn |
825 |
802 |
400 |
402 |
9 |
Núi Thành |
1.592 |
2.187 |
800 |
1.387 |
|
Tổng cộng |
32.689 |
28.986 |
16.200 |
12.786 |
Điều 2.
+ Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp phát kinh phí cho các địa phượng.
+ Chủ tịch UBND các huyện nêu trên, có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan kiểm tra, xác định đối tượng là nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục hiện đang công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn còn được hưởng chế độ theo quy định của Nhà nước, mức của từng người được hưởng ở từng thời điểm cụ thể theo số tháng còn lại được hưởng, hệ số bậc lương của từng đối tượng được hưởng ... để thực hiện chi trả cho từng đối tượng theo đúng quy định và quyết toán ngân sách theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Điều 1 và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012