Quyết định 17/2006/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đang cập nhật |
Ngày ban hành: | 22/02/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2006 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN PHƯƠNG - HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ công văn số 106/CP-CN ngày 24/1/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh cục bộ một số khu chức năng đô thị Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương tỉ lệ 1/2000;
- Căn cứ Quyết định số 955/QĐ-UB ngày 22/02/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm - tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500;
- Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 1772/TTr-QHKT ngày 27/10/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chủ yếu như sau:
1.1- Vị trí:
- Khu đô thị mới Xuân Phương - huyện Từ Liêm nằm về phía Tây Thành phố, thuộc địa phận xã Xuân Phương, Huyện Từ Liêm.
1.2- Ranh giới:
+ Phía Đông giáp tuyến đường ven sông Nhuệ.
+ Phía Tây giáp đường 70.
+ Phía Tây Bắc giáp khu dân cư làng xóm thôn Ngọc Mạch, Thị Cấm.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch: Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương.
+ Phía Nam giáp khu vực trại giam và khu vực quy hoạch xây dựng Cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
1.3- Quy mô:
- Diện tích đất khoảng: 1350143 m2 135,01 Ha).(
- Dân số khoảng: 18.354 người
2- Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1- Mục tiêu, nhiệm vụ:
1- Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Xuân Phương đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt đồng bộ và khớp nối với các dự án phát triển liên quan. Cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu dân cư làng xóm tiếp giáp khu vực phát triển đô thị nhằm nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu dân cư làng xóm hiện có. Hình thành khu đô thị mới khang trang, hiện đại, đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội.
2- Đề xuất giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian đô thị. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả quỹ đất, đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, việc làm cho khu vực và Thành phố. Đảm bảo sự phát triển lâu dài cho khu đô thị phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố.
3- Đề xuất danh mục các dự án để huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
4- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Đồng thời làm cơ sở để lập báo cáo nghiên cứu khả thi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
2.2- Các chỉ tiêu quy hoạch:
I- Chỉ tiêu cơ bản phần kiến trúc:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU SỬ DỤNG ĐẤT
Hạng mục |
Diện tích |
Tỷ lệ |
chỉ tiêu |
|
m2 |
% |
M2/NG |
||
Tổng diện tích đất nghiên cứu |
1350143 |
100.0 |
|
|
- Đất đường khu vực, phân khu vực |
129074 |
9.6 |
|
|
- Đất công cộng TP và khu ở |
78344 |
5.8 |
|
|
- Đất hỗn hợp |
27154 |
2.0 |
|
|
- Đất cây xanh, hồ điều hoà |
112334 |
8.3 |
|
|
- Đất trường THPT |
12540 |
0.9 |
|
|
- Đất đường sắt và khoảng cách ly |
52651 |
3.9 |
|
|
- Đất P. triển kinh tế địa phương |
101563 |
7.5 |
|
|
- Đất cây xanh CLY tuyến điện |
20312 |
1.5 |
|
|
- Đất đơn vị ở |
816171 |
(60.5) |
(100.0) |
(44.5) |
+ Đất ở |
405929 |
30.1 |
(49.7) |
22.1 |
+ Đất trường tiểu học |
32218 |
2.4 |
(3.9) |
1.8 |
+ Đất trường THCS |
32605 |
2.4 |
(4.0) |
1.8 |
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
39705 |
2.9 |
(4.9) |
2.2 |
+ Đất cây xanh |
49722 |
3.7 |
(6.1) |
2.7 |
+ Đất công trình công cộng |
38441 |
2.8 |
(4.7) |
2.1 |
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ xe |
217551 |
16.1 |
(26.7) |
11.9 |
II- Chỉ tiêu cơ bản phần hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Bãi đỗ xe: 50 xe/1000 dân
+ Diện tích đất giao thông: 20 - 30%
+ Mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch đã được duyệt và đảm bảo chỉ tiêu đất giao thông theo quy chuẩn.
- Cấp nước:
+ Nước cho sinh hoạt: 200 lít/người ngđ.
- Cấp điện:
+ Nhà ở: 0,7 KW/người.
- Thông tin: 44 máy/100 dân (Đến năm 2020)
- Thoát nước mưa:
+ Mật độ cống 90-100 m/ha
2.3- Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
2.3.1- Quy hoạch sử dụng đất:
- Trong tổng số 135,01 Ha đất nghiên cứu quy hoạch bao gồm các chức năng sử dụng chính như sau: Đất khu ở, đất công cộng Thành phố và khu vực, cây xanh hồ điều hoà, trường THPT, đường sắt và khoảng cách ly, cây xanh cách ly tuyến điện, đất phát triển kinh tế địa phương, đất hỗn hợp và đất đơn vị ở.
- Trong tổng số 81,617 ha đất đơn vị ở bao gồm:
+ Đất ở: 405929 m2
+ Đất trường tiểu học: 32218 m2
+ Đất trường THCS: 32605 m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 39705 m2
+ Đất cây xanh: 49722 m2
+ Đất công trình công cộng: 38441 m2
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ xe: 217551 m2
Cụ thể quy hoạch sử dụng đất toàn khu vực nghiên cứu như sau:
a- Công trình công cộng:
+ Công cộng Thành phố và khu vực bố trí tại các vị trí thuận lợi cho sử dụng và phù hợp theo mạng lưới trong quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt.
Bố trí các công trình công cộng cấp khu vực và cấp huyện tại các trục đường lớn: Dọc đường Mỹ Đình - Xuân Phương - đường 70 và các tuyến đường 40m chạy song song đường sắt và tuyến điện cao thế.
Nhà văn hoá huyện Từ Liêm dự kiến sau khi tách quận bố trí tại góc đường 50m Mỹ Đình - Xuân Phương - đường 70 và đường ven sông Nhuệ.
Trường trung học phổ thông bố trí tại trung tâm khu ở (thuộc đơn vị ở 2).
+ Công cộng nhóm ở và đơn vị ở:
Tại mỗi đơn vị ở bố trí 1 hoặc 2 nhà trẻ. Trường tiểu học, THCS bố trí ở trung tâm các đơn vị ở và phải đảm bảo bán kính phục vụ.
Các công trình công cộng đơn vị ở như: Trụ sở uỷ ban, y tế, thương mại dịch vụ bố trí ở trung tâm các đơn vị ở.
b- Cây xanh đơn vị ở khu ở:
Khu vực phía Nam giáp Trại tạm giam bố trí hồ điều hoà, kết hợp công viên cây xanh phục vụ tiêu thoát nước và cải thiện môi trường cảnh quan cho khu vực.
Tại trung tâm các đơn vị ở bố trí các vườn hoa cây xanh, thể thao tập trung. Trong các nhóm ở, ngoài phần diện tích xây dựng công trình, bố trí các sân vườn, đường dạo, bãi đỗ xe sử dụng cho nhóm.
c- Nhà ở:
+ Nhà ở cao tầng: Gồm 10 ô, có ký hiệu từ CT1 đến CT10.
Nhà ở cao tầng chủ yếu bố trí giáp các trục đường lớn, có không gian rộng, như: Đường 70, đường Mỹ Đình - Xuân Phương - đường 70, dọc các tuyến đường 40m. Chỉ giới xây dựng công trình lùi vào so với chỉ giới đường đỏ theo quy định, phía trước sử dụng làm bãi đỗ xe, trồng cây xanh tạo cảnh quan.
Trong ô đất CT4, có một phần diện tích đất thuộc quân đội quản lý, cần được làm rõ ở bước lập dự án đầu tư xây dựng, trên cơ sở thống nhất với đơn vị chủ quản phần đất này.
+ Nhà ở thấp tầng: Gồm 10 ô, có ký hiệu từ TT1 đến TT10.
Bố trí phía giáp khu vực làng xóm, gần khu cây xanh, mặt nước và các tuyến đường nhỏ, tạo được cảnh quan đẹp và ít tiếng ồn.
d- Đất chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương
Bố trí phù hợp theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt.
+ Khu đào tạo dạy nghề kết hợp với kinh doanh dịch vụ thương mại khác bố trí ở phía Nam, gần với khu trường trung học chuyên nghiệp dạy nghề của Thành phố
+ Khu vực phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp địa phương, bố trí giáp khu hồ điều hoà.
e- Đất đấu giá quyền sử dụng đất: Có tổng diện tích khoảng 112.480m2, giao cho UBND huyện Từ Liêm để lập dự án riêng trên cơ sở quy hoạch chi tiết được duyệt.
g- Quỹ đất giao lại cho Thành phố: Gồm các ô đất ký hiệu CT2-CT3-CT6-CT8-CT10, có tổng diện tích 71.568m2 20% tổng diện tích đất ở, sau(chiếm tỷ lệ khi trừ 47.664m2 đất ở thuộc dự án đấu giá quyền sử dụng đất của huyện Từ Liêm).
Diện tích đất cụ thể sẽ được xác định chính xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định.
2.3.2- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
+ Tổ chức không gian và cảnh quan phải đảm bảo hình thành một Khu đô thị mới hiện đại ở phía Tây Thành phố, đồng thời phải gắn kết hài hoà với khu dân cư làng xóm hiện có và với các di tích lịch sử văn hoá.
+ Trên các trục đường quy hoạch lớn, có không gian và tầm nhìn đẹp bố trí các công trình có quy mô lớn, hiện đại, nhằm tạo điểm nhấn cho khu vực và tạo được bộ mặt kiến trúc cho trục đường.
+ Không gian của các đơn vị ở cần tổ chức hài hoà đảm bảo cảnh quan giữa khu nhà thấp tầng và cao tầng. Các công trình trường học, nhà trẻ thấp tầng nghiên cứu kết hợp với các công viên cây xanh nhằm tạo không gian, cảnh quan hài hoà và môi trường tốt cho khu vực.
+ Không gian, cảnh quan của các nhóm nhà ở thấp tầng và các trục trung tâm của đơn vị ở phải nghiên cứu gắn liền với cảnh quan các khu cây xanh, hồ nước để tạo cảnh quan đẹp và hấp dẫn, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi giải trí cho dân cư khu vực.
2.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
2.4.1- Quy hoạch giao thông:
* Đường sắt: Tiếp tục sử dụng, việc cải tạo nâng cấp phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể Thủ đô sẽ được nghiên cứu thực hiện theo dự án riêng.
* Đường bộ:
- Đường cấp liên khu vực
+ Đường 70 (Đoạn từ đường 32 “gần ngã tư Nhổn” đến ngã ba Biển Sắt): Nằm ở giáp ranh phía Tây khu đô thị mới Xuân Phương mặt cắt ngang điển hình rộng 50m. Tuyến đường này thực hiện theo dự án riêng.
+ Đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương - Đường 70B: Mặt cắt ngang điển hình rộng 50m. Tuyến đường này thực hiện theo dự án riêng.
- Các đường cấp khu vực:
+ Đường khu vực chạy dọc phía Đông tuyến đường sắt quốc gia hiện có: Mặt cắt ngang rộng 40m.
+ Đường khu vực chạy ở phía Tây hai thôn Hoè Thị và thôn Thị Cấm xã Xuân Phương. Mặt cắt ngang rộng 40m (Hai giải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, giải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m x 2).
- Các đường phân khu vực:
+ Đường phân khu vực: Có mặt cắt ngang đường rộng 30m (Lòng đường hai chiều rộng 15,0m, hè hai bên rộng mỗi bên rộng 7,5m x 2).
* Mạng lưới giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch:
- Các tuyến đường trong các đơn vị ở được đấu nối ra các đường khu vực, phân khu 13,5m, hạn chế tối đa việc mở các đường nhỏ hơnvực, là cấp đường nhánh với B 11,5m đấu nối ra các tuyến đường này. Vị trí các điểm đấu nối phải đảm bảo khoảng cách an toàn và không gây ảnh hưởng nhiều đến dòng giao thông.
- Bố trí tuyến đường nhánh áp sát phía Nam thôn Thị Cấm hiện có tạo điều kiện cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu vực dân cư làng xóm cũ, tăng cường khả năng phòng cháy chữa cháy và giải quyết thoát nước tránh úng ngập cho làng.
- Đối với các tuyến đường nhánh tại các đơn vị ở xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 17,5m, khoảng cách giữa các tuyến đường từ 150 - 250m. Để đảm bảo an13,5m toàn giao thông trên các tuyến đường thành phố và khu vực xung quanh khu đô thị mới, tại các vị trí các đường nhánh đấu nối với các tuyến đường này chỉ tổ chức giao nhập vào dải giao thông địa phương.
- 11,5m được thiết kế choĐối với đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang rộng đến tận từng công trình xây dựng.
- Nơi đỗ xe công cộng: Bãi đỗ xe tập trung bố trí dọc theo tuyến đường nhánh ở trung tâm khu quy hoạch, kết hợp với trồng cây. Đối với khu đô thị xây dựng mới, các điểm đỗ xe công cộng cần xây nhiều tầng để tiết kiệm đất, đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho toàn khu.
2.4.2- Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a- San nền:
- 0,004 có mái dốc vềSan nền theo phương pháp đường đồng mức, độ dốc nền i phía các tuyến đường khu vực nơi dự kiến bố trí hệ thống thoát nước.
- Nền có mái dốc từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông (chảy vào sông Nhuệ).
- Khống chế cao độ và độ dốc các tuyến đường theo quy hoạch và phù hợp với hệ thống thoát nước.
+ Cao độ san nền thấp nhất + 6,00.
+ Cao độ san nền cao nhất + 7,00.
- Khối lượng san nền tính theo phương pháp lưới ô vuông 20m x 20m, một số ô có kích thước nhỏ hơn để phù hợp theo địa hình.
- Khối lượng san nền đường tính theo phương pháp mặt cắt ngang trung bình.
b- Thoát nước mưa:
- ở giữa ô đất, trục tiêu thoát chính là 2 (B x H ) = 2 (3m x 2m) và được chảy vào hồ điều hoà ở phía Nam có diện tích 7,60ha.
- Dọc theo phía Nam trục tiêu thoát nước kết hợp giải quyết cùng với cụm trường trung học chuyên nghiệp dạy nghề. Tuyến cống này tự chảy ra sông Nhuệ khi mực nước sông Nhuệ thấp và được bơm ra bằng trạm bơm Cầu Giát khi mực nước sông Nhuệ cao.
- Các đường cống nhánh chảy vào 2 trục thoát nước chính này và chảy vào Sông Nhuệ.
- Các lưu vực gần Sông Nhuệ, thoát nước thẳng ra Sông Nhuệ.
- Thiết kế hệ thống thoát nước là hệ thống cống riêng.
2.4.3- Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước:
Khu vực xã Xuân Phương được cấp nước từ các nhà máy nước Mai Dịch, nhà máy nước Thượng Cát và nhà máy nước mặt sông Đà thông qua các tuyến ống truyền dẫn sau:
- Tuyến ống nằm trên đường giáp ranh giới phía Bắc khu đô thị.
- Tuyến ống nằm trên đường chạy dọc phía Đông đường sắt.
- Tuyến ống nằm trên đường 70.
- Mạng ống cấp nước:
+ Mạng ống phân phối chính:
Có các đường kính D = 100 - 250 mm, Mạng ống phân phối được tính toán thiết kế thành 2 khu vực độc lập: Phía Đông và Tây tuyến ống truyền dẫn D600mm chạy dọc tuyến đường sắt.
+ Mạng ống cấp 4:
Mạng 100ống phân phối đưa nước đến các công trình và cụm công trình có đường kính mm. Trường hợp áp lực nước của thành phố không đáp ứng áp lực cấp cho các công trình cao tầng sẽ xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp cục bộ như thiết kế.
+ Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo tuyến ống truyền dẫn và tuyến phân phối chính có đặt các họng cứu hoả được xác định cụ thể trong các dự án cấp nước chữa cháy chung của thành phố và phải được sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy thành phố. Trong các công trình, có các giải pháp cấp nước chữa cháy riêng theo các quy chuẩn hiện hành.
2.4.4 - Quy hoạch cấp điện và thông tin bưu điện
+ Cấp điện:
- Nguồn cấp điện:
Theo quy hoạch nguồn trung thế cấp điện cho khu Đô thị mới Xuân Phương lấy từ trạm biến thế trung gian 110/22kv Kiều Mai dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc cách khu vực khoảng 1 km.
- Mạng lưới cấp điện:
Tổng phụ tải điện của khu Đô thị mới Xuân Phương khoảng 19.737 kw.
Cấp điện cho khu vực thông qua các lộ cáp ngầm 22 KV - XLPE- 3 x 240 mm2 từ trạm 110/22 KV Kiều Mai đi dọc theo đường quy hoạch tới các trạm biến thế sẽ được xây dựng mới, đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng của khu vực.
Các trạm biến thế 22/0,4KV được đặt tại trung tâm các phụ tải và gần đường để tiện cho việc thi công, đối với các toà nhà cao tầng có phụ tải lớn thì trạm biến thế dự kiến được bố trí ngay trong tầng trệt của toà nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện các phụ tải của toà nhà. Vị trí, công suất trạm biến thế cho từng khu vực và mạng lưới chiếu sáng sinh hoạt tuỳ thuộc vào mặt bằng bố trí và nhu cầu sử dụng điện của từng công trình sẽ dược khẳng định khi lập dự án đầu tư xây dựng.
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220v.
Các tuyến chiếu sáng đường, mạng lưới chiếu sáng sinh hoạt chỉ thể hiện sơ bộ hướng kéo dây từ trạm biến thế đến công trình.
Các tuyến trung, hạ thế, chiếu sáng trong thiết kế đề xuất sử dụng bằng cáp ngầm
Đường giao thông trong khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp, nguồn được cấp từ trạm biến thế công cộng của khu vực.
+ Mạng lưới thông tin liên lạc:
- Phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới Xuân Phương là tổng đài vệ tinh Xuân Phương 7000 số dự kiến sẽ xây dựng ở phía Bắc khu đô thị (dự kiến đặt ở khu nhà cao tầng CT1). Tổng đài này được nối với tổng đài điều khiển Từ Liêm bằng đường trung kế cáp quang.
- Mạng lưới cáp gốc từ tổng đài vệ tinh đến các tủ cáp dự kiến xây dựng trong khu vực được thiết kế đi ngầm dọc theo đường quy hoạch.
- Bưu cục của khu vực được kết hợp đặt trong tổng đài.
2.4.5- Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a- Thoát nước bẩn:
- Khu vực nghiên cứu gồm 2 lưu vực chính với 2 trạm bơm tương ứng nằm phía Tây và phía Đông đường sắt, sau đó nước thải được đưa về trạm xử lý Phú Đô và trạm xử lý Tây Mỗ.
- Mạng lưới cống thoát nước bẩn chính là hệ thống cống riêng, bố trí dọc theo đường quy hoạch dẫn nước bẩn về trạm bơm khu vực sau đó bơm vào các đường cống áp lực rồi đưa về trạm xử lý của Thành phố.
- Trường hợp thành phố chưa xây dựng được trạm xử lý tập trung, nước bẩn phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo qui định rồi cho thoát tạm vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
b- Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực trường học và dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường đô thị.
- Đối với khu vực xây dựng nhà ở thấp tầng, hàng ngày rác được thu gom theo giờ cố định.
- Trên hè các trục đường chính cần đặt các thùng rác nhỏ công cộng, đảm bảo khoảng cách hợp lý cho sử dụng.
2.5- Các dự án ưu tiên xây dựng theo quy hoạch:
1/ Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại để tạo diện mạo đô thị ở khu vực phía Tây Thành phố, đồng thời tạo thêm quỹ nhà ở cho Thành phố, nâng cao đời sống về mọi mặt hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu dân cư.
2/ Dự án xây dựng trường dạy nghề, phát triển khu tiểu thủ công nghiệp, xây dựng các công trình công cộng dịch vụ theo qui hoạch để thu hút lao động, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động.
3/ Dự án chuyển đổi giống cây trồng, cây ăn quả truyền thống (cam Canh, bưởi Diễn ...) rau sạch, vật nuôi trên cơ sở tận dụng lợi thế đặc sản cây ăn quả của xã.
4/ Dự án đất đấu giá quyền sử dụng đất của huyện Từ Liêm.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ bản vẽ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Xuân Phương phù hợp với Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Từ Liêm và UBND xã Xuân Phương tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo đúng quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Xuân Phương; Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 68/2004/QĐ-UB điều chỉnh mức phí và lệ phí để áp dụng và thực hiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/10/2004 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 68/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 68/2004/QĐ-UB sửa đổi quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà đất theo Quyết định 80/2001/QĐ-TTg kèm theo Quyết định 19/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 68/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000. (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 68/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/04/2004 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009