Quyết định 1673/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: 1673/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nguyễn Văn Kim
Ngày ban hành: 22/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1673/2007/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông t­ư số 63/2002/TT- BTC, Thông tư­ số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông t­ư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 8 về bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 1416/TTr-STC ngày 13/8/2007 về việc chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại địa phương, cụ thể như sau:

1. Mức thu phí cụ thể như sau:

(có phụ lục mức thu phí chi tiết kèm theo Quyết định này)

2. Đối tượng phải nộp phí: Mức thu phí trên áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị của tỉnh.

- Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp Công an và chính quyền địa phương các cấp quy định điểm đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, chặt chẽ, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Cơ quan Thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp kiểm tra rà soát các điểm thu phí và có văn bản uỷ quyền thu phí; chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột suất kiểm tra việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô của các tổ chức, cá nhân được giao thu phí.

- Mọi tổ chức, cá nhân thu phí phải niêm yết công khai mức thu phí lưu giữ phương tiện tại địa điểm thu phí và thực hiện thu phí đúng quy định.

Điều 2. Quản lý và sử dụng nguồn thu:

a) Đối với các tổ chức, cá nhân quản lý và thu phí hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí thì khoản thu phí đó là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước, số phí này được xác định là doanh thu của cơ quan, đơn vị; đơn vị có trách nhiệm nộp thuế theo Luật Thuế hiện hành.

b) Đối với tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm hoặc đảm bảo một phần chi phí thì khoản phí này là phí thuộc ngân sách nhà nước; Tổ chức trực tiếp thu phí được trích để lại 80 % tổng số phí thu được để chi một số nội dung sau:

+ Chi tiền công, chi làm thêm giờ (nếu có)

+ Chi quản lý hành chính: Vật tư văn phòng phẩm, điện, nước, thông tin liên lạc, chi in (mua) mẫu tờ khai và các loại ấn chỉ phục vụ thu phí.

+ Các khoản chi thường xuyên khác trực tiếp phục vụ thu phí theo chế độ quy định.

+ Chi khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.

+ Chi lập quỹ dự phòng rủi do.  

Số tiền phí còn lại 20% phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành.

c) Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .

Điều 3. Khen thưởng và xử lý vi phạm:

a) Khen thưởng:

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

b) Xử lý vi phạm:

Mọi tổ chức, cá nhân trông giữ phương tiện giao thông vi phạm các quy định này và các quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí, và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP , sẽ tuỳ theo mức độ vi phạm xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các tổ chức, cá nhân được uỷ quyền thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 2374/2004/QĐ-UB ngày 08/10/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Kim

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 1673/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Số TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

A

Các điểm trông giữ phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh (không mua vé tháng)

 

I

Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu (Trông giữ từ 6 giờ đến 22 giờ)

 

1

 Xe đạp các loại

Đồng/xe/lượt

500

2

 Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh.

Đồng/xe/lượt

1.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

5.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (xe công nông, máy kéo …)

Đồng/xe/lượt

10.000

II

Khu vực có Lễ hội, Hội chợ các nơi khác và trông giữ qua đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng tại khu vực bênh viện, trường học, chợ, bến xe, Ga tầu.

 

 

1

 Xe đạp các loại

Đồng/xe/lượt

1.000

2

 Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

10.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (xe công nông, máy kéo …)

Đồng/xe/lượt

15.000

B

Thu phí theo tháng

 

1

Xe đạp các loại

Đồng/xe/tháng

10.000

2

Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh

Đồng/xe/tháng

20.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/tháng

250.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (xe công nông, máy kéo …)

Đồng/xe/tháng

350.000

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012