Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2016 về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 1647/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nông Văn Chí
Ngày ban hành: 18/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1647/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số: 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số: 42/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 211/TTr-STNMT ngày 21 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

1. Đối với quặng chì kẽm:

TT

Tên, vị trí điểm mỏ

Tổ chức được cấp phép

Tỷ lệ quy đổi

1

Mỏ Nà Diếu, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn

Công ty TNHH Hoàng Ngân

5,0

2

Mỏ Sáo Sào, thị trấn Nà Phặc và xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn

Công ty Cổ phần Khoáng sản luyện kim Bắc Kạn

11,96

3

Mỏ Cốc Lót, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

Công ty Cổ phần Khoáng sản Na Rì Hamico

8,47

4

Mỏ Cốc Chặng, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

Công ty TNHH Ánh Mai

6,9

5

Mỏ Nà Tùm, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Công ty TNHH Khai khoáng Bắc Kạn

4,0

6

Mỏ Chợ Điền, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Công ty TNHH MTV KLM Bắc Kạn - TMC

4,91

7

Mỏ Bản Két (Bản Khét), xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn

Công ty Cổ phần Khoáng sản An Phát

14,72

8

Mỏ Lũng Váng, xã Bằng Lãng và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Công ty TNHH Việt Trung

7,14

9

Mỏ Nà Lẹng - Nà Cà, xã Sỹ Bình, huyện Bạch Thông

Công ty TNHH Khai khoáng Bắc Kạn

7,14

2. Đối với quặng sắt:

TT

Tên, vị trí điểm mỏ

Tổ chức được cấp phép

Tỷ lệ quy đổi

1

Mỏ Pù Ổ, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

Công ty Cổ phần Khoáng sản Na Rì Hamico

1,43

2

Mỏ Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

Công ty Cổ phần Vật tư và Thiết bị toàn bộ

1,44

3. Đối với quặng sắt mangan:

TT

Tên, vị trí điểm mỏ

Tổ chức được cấp phép

Tỷ lệ quy đổi

1

Mỏ Nà Tùm, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Công ty TNHH Khai khoáng Bắc Kạn

5,1

4. Đối với quặng đồng:

TT

Tên, vị trí điểm mỏ

Tổ chức được cấp phép

Tỷ lệ quy đổi

1

Mỏ Nà Pì, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì

Công ty Cổ phần Công nghệ vật liệu mới Bắc Kạn

20,08

5. Đối với đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường:

STT

Tên vật liệu

Hệ số quy đổi

m3

Tấn

1

Đá mạt (0,5-2cm)

1

1,6

2

Đá dăm (2-8cm)

1

1,5

3

Đá ba (8-15cm)

1

1,52

4

Đá hộc ( > 15cm)

1

1,5

5

Đá bột

1

0,45

6

Đá nổ mìn

1

1,6

6. Đối với đất sét gạch ngói:

Mỏ sét Cốc Xả, xã Hà Vị, huyện Bạch Thông của Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn (công nghệ lò tuynel), quy đổi từ gạch viên ra m3 là 557 viên gạch/m3 (hệ số quy đổi 557).

Điều 2. Đối với các mỏ được cấp mới sẽ được xác định tỷ lệ quy đổi khi đơn vị thông báo hoạt động khai thác khoáng sản.

Đối với các mỏ đã hoạt động khai thác, không quy định tỷ lệ quy đổi tại Quyết định này thì tính phí bảo vệ môi trường theo khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn căn cứ nội dung Quyết định này và các quy định khác có liên quan, thông báo hướng dẫn cụ thể để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện; chủ động tham mưu điều chỉnh về các vấn đề có liên quan đến nội dung quy định tại Quyết định này khi xét thấy cần thiết phải thay đổi.

- Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị phản ánh, kiến nghị thông qua Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi để đảm bảo phù hợp quy định hiện hành và thực tế của từng mỏ ở mỗi địa phương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ kê khai, nộp phí từ tháng 5 năm 2016. Quyết định này thay thế Quyết định số: 1543/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Văn Chí