Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1646/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 21/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1646/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam kể từ ngày 01/01/2016. Thay thế Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
1. Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị Công bố kèm theo Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng;
2. Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích đô thị;
3. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
4. Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
5. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam;
2. Nội dung đơn giá:
- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ đô thị theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra (chi phí vật liệu, công cụ lao động, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy và thiết bị, chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng).
- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải gồm chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu là phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác. Kể cả hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, găng tay,...) trực tiếp sử dụng trong quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được tính trong chi phí quản lý chung của đơn giá.
b) Chi phí nhân công:
Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Hệ số lương cấp bậc công việc: Nhóm I- Bảng lương Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Mục 6- Phần I của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH);
- Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng được quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
- Phụ cấp lương gồm phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bằng 10% mức lương cơ sở;
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm: áp dụng hệ số 0,7 đối với vùng III (gồm thành phố Phủ Lý và các huyện Duy Tiên, Kim Bảng); hệ số 0,5 đối với vùng IV (các huyện còn lại);
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Giá ca xe máy và thiết bị được lập trên cơ sở điều chỉnh Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam, trong đó:
- Điều chỉnh giá nhiên liệu tại thời điểm tháng 9 năm 2015 theo báo giá của Tổng công ty Xăng dầu;
- Điều chỉnh tiền lương lái xe theo hệ số lương, mức lương cơ sở, phụ cấp lương và hệ số điều chỉnh tăng thêm quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH (cách tính như đối với tiền lương lao động trực tiếp);
- Hệ số lương cấp bậc theo Bảng 3- Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Giá ca máy được tính cho cả vùng III và vùng IV.
d) Chi phí quản lý chung:
- Chi phí quản lý chung là chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung, chi phí phục vụ công nhân, chi trả lãi vay vốn ngân hàng, chi phí tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí và các khoản chi phí khác, chi phí thuê tài sản, mặt bằng nhà xưởng (nếu có) và các khoản chi khác;
- Chi phí quản lý chung được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng dịch vụ bốc xúc, vận chuyển rác thải sinh hoạt;
- Đối với công tác thu gom, vận chuyển rác thải đô thị loại III ¸ IV được tính bằng 65% chi phí nhân công trực tiếp.
đ) Lợi nhuận định mức:
Lợi nhuận định mức được tính bằng 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ bốc xúc, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
e) Thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng cho công tác dịch vụ công ích áp dụng mức thuế suất 10%.
3. Kết cấu đơn giá
a) Công tác xúc rác sinh hoạt lên ô tô
b) Công tác vận chuyển rác sinh hoạt về trạm xử lý
c) Công tác xử lý rác sinh hoạt
4. Quy định áp dụng
- Đơn giá bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá dịch vụ công ích để đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện công tác bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Khi lập dự toán phải căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa bàn, cự ly vận chuyển để xác định chi phí cho phù hợp.
- Việc xác định chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt căn cứ khối lượng xử lý cần loại trừ khối lượng rác đã được phân loại cho mục đích tái chế hoặc chôn lấp để tránh trùng lắp chi phí.
5. Xử lý chuyển tiếp
Đơn giá bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được xử lý chuyển tiếp đối với từng trường hợp như sau:
a) Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Các sản phẩm, dịch vụ đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện các bước tiếp theo thì thực hiện điều chỉnh giá dự toán gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Các sản phẩm, dịch vụ đã phê duyệt dự toán, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu; đang thương thảo ký hợp đồng hoặc đã thương thảo, ký hợp đồng nhưng chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh giá gói thầu và bổ sung phụ lục hợp đồng để thực hiện bước tiếp theo.
d) Đối với sản phẩm dịch vụ theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản liên quan.
đ) Đối với sản phẩm, dịch vụ theo hình thức giao kế hoạch thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 130/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT LÊN Ô TÔ
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung (bể chứa rác) lên xe ô tô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc rác nạp vào máng xe ép rác, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác; phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn giá sau thuế theo địa bàn, khu vực (đồng/tấn rác) |
||
Các phường thuộc thành phố Phủ Lý |
Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và các xã thuộc t.phố |
Các huyện còn lại |
||
MT1.06.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công |
- |
260.754 |
230.077 |
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC ĐẾN TRẠM XỬ LÝ
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) hoặc xúc rác từ bể chứa vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác ép đầy xe.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn giá sau thuế theo địa bàn, khu vực (đồng/tấn rác) |
||
Các phường thuộc thành phố Phủ Lý |
Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và các xã thuộc t.phố |
Các huyện còn lại |
||
MT2.01.02 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, loại xe 5 tấn ≤ Xe ≤ 10 tấn (1) |
174.374 |
174.374 |
166.762 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá vận chuyển rác về trạm xử lý được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (Km) |
Hệ số |
L ≤ 15 |
0,95 |
15 < L ≤ 20 |
1,00 |
20 < L ≤ 25 |
1,11 |
25 < L ≤ 30 |
1,22 |
30 < L ≤ 35 |
1,30 |
35 < L ≤ 40 |
1,38 |
40 < L ≤ 45 |
1,45 |
45 < L ≤ 50 |
1,51 |
50 < L ≤ 55 |
1,57 |
55 < L ≤ 60 |
1,62 |
60 < L ≤ 65 |
1,66 |
1. Định mức áp dụng
a) Mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là khoản kinh phí tính cho một đơn vị công suất xử lý (01 tấn/ngày) nhằm đảm bảo bù đắp các khoản chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt với mức lợi nhuận hợp lý.
b) Định mức chi phí: Áp dụng mức chi phí công bố theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Mức chi phí xử lý
Mức chi phí tính bình quân cho cả công nghệ chế biến phân vi sinh và công nghệ đốt là 275.000 đồng/tấn, trong đó:
- Mức chi phí trước thuế: 250.000 đồng/tấn
- Thuế giá trị gia tăng 10%: 25.000 đồng/tấn
(Có phụ lục tính chi tiết kèm theo)
PHỤ LỤC
Tính toán mức chi phí xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Stt |
Công nghệ xử lý |
Khối lượng (tấn) |
Đơn giá (đ/tấn) |
Thành tiền (đ/tấn) |
1 |
Chế biến thành phân vi sinh (công suất trạm >300 tấn/ngày) |
0,6 |
190.000 |
114.000 |
2 |
Xử lý bằng công nghệ đốt (công suất 50-300 tấn/ngày) |
0,4 |
340.000 |
136.000 |
|
Cộng chi phí xử lý trước thuế |
1,0 |
|
250.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
10% |
|
25.000 |
|
Cộng chi phí sau thuế |
|
|
275.000 |
Ghi chú:
Mức chi phí xử lý tham khảo định mức công bố kèm theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:
a) Công nghệ chế biến thành phân vi sinh: Tỷ lệ 60%
- Công suất trạm 100-300 tấn/ngày: 270.000 ¸ 220.000 đ/tấn
- Công suất trạm > 300 tấn/ngày: 220.000 ¸ 160.000 đ/tấn
b) Công nghệ đốt: Tỷ lệ 40%
- Công suất trạm 50-300 tấn/ngày: 410.000 ¸ 320.000 đ/tấn./.
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2020 công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch triển khai chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục thuế tỉnh được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Yên Bái giai đoạn II Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện, Quản lý cạnh tranh, an toàn thực phẩm và hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2025, định hướng đến 2030 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 về giao kế hoạch vốn thực hiện chính sách định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ nguồn ngân sách Trung ương Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Bún bò Huế Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1390/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2014 - 2015 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 1390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai năm 2014 dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020” Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2014 về phân công và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2013 Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn năm 2008 huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn - Công trình: điểm trường chính trường tiểu học Cốc Đán Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi đối tượng của dự án ''Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015'' kèm theo Quyết định 2541/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 322/QĐ-BXD năm 2012 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2010-2020) Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thanh tra tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008