Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 1646/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 21/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1646/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyn và xử lý chất thải rắn đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam kể từ ngày 01/01/2016. Thay thế Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP (2), GTXD, NN, TNMT, KTTH;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH




N
guyễn Xuân Đông

 

ĐƠN GIÁ

DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. THUYẾT MINH

1. Căn cứ xây dựng đơn giá:

1. Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị Công bố kèm theo Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng;

2. Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích đô thị;

3. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tin lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

4. Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

5. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam;

2. Nội dung đơn giá:

- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ đô thị theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra (chi phí vật liệu, công cụ lao động, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy và thiết bị, chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng).

- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải gồm chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu là phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác. Kcả hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, găng tay,...) trực tiếp sử dụng trong quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được tính trong chi phí quản lý chung của đơn giá.

b) Chi phí nhân công:

Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:

- Hệ số lương cấp bậc công việc: Nhóm I- Bảng lương Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch (Mục 6- Phần I của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH);

- Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng được quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;

- Phụ cấp lương gồm phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bằng 10% mức lương cơ sở;

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm: áp dụng hệ số 0,7 đối với vùng III (gồm thành phố Phủ Lý và các huyện Duy Tiên, Kim Bảng); hệ số 0,5 đối với vùng IV (các huyện còn lại);

c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:

Giá ca xe máy và thiết bị được lập trên cơ sở điều chỉnh Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam, trong đó:

- Điều chỉnh giá nhiên liệu tại thời điểm tháng 9 năm 2015 theo báo giá của Tổng công ty Xăng dầu;

- Điều chỉnh tiền lương lái xe theo hệ slương, mức lương cơ sở, phụ cp lương và hệ số điều chỉnh tăng thêm quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH (cách tính như đối với tiền lương lao động trực tiếp);

- Hệ số lương cấp bậc theo Bảng 3- Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ;

- Giá ca máy được tính cho cả vùng III và vùng IV.

d) Chi phí quản lý chung:

- Chi phí quản lý chung là chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung, chi phí phục vụ công nhân, chi trả lãi vay vốn ngân hàng, chi phí tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí và các khoản chi phí khác, chi phí thuê tài sản, mặt bằng nhà xưởng (nếu có) và các khoản chi khác;

- Chi phí quản lý chung được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng dịch vụ bốc xúc, vận chuyển rác thải sinh hoạt;

- Đối với công tác thu gom, vận chuyển rác thải đô thị loại III ¸ IV được tính bằng 65% chi phí nhân công trực tiếp.

đ) Lợi nhuận định mức:

Lợi nhuận định mức được tính bằng 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ bốc xúc, vận chuyển rác thải sinh hoạt.

e) Thuế giá trị gia tăng:

Thuế giá trị gia tăng cho công tác dịch vụ công ích áp dụng mức thuế suất 10%.

3. Kết cấu đơn giá

a) Công tác xúc rác sinh hoạt lên ô tô

b) Công tác vận chuyển rác sinh hoạt về trạm xử lý

c) Công tác xử lý rác sinh hoạt

4. Quy định áp dụng

- Đơn giá bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá dịch vụ công ích để đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện công tác bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

- Khi lập dự toán phải căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa bàn, cự ly vận chuyển để xác định chi phí cho phù hợp.

- Việc xác định chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt căn cứ khối lượng xử lý cần loại trừ khối lượng rác đã được phân loại cho mục đích tái chế hoặc chôn lấp để tránh trùng lắp chi phí.

5. Xử lý chuyển tiếp

Đơn giá bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được xử lý chuyển tiếp đối với từng trường hợp như sau:

a) Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

b) Các sản phẩm, dịch vụ đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện các bước tiếp theo thì thực hiện điều chỉnh giá dự toán gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu;

c) Các sản phẩm, dịch vụ đã phê duyệt dự toán, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu; đang thương thảo ký hợp đồng hoặc đã thương thảo, ký hợp đồng nhưng chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh giá gói thầu và bổ sung phụ lục hợp đng để thực hiện bước tiếp theo.

d) Đối với sản phẩm dịch vụ theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản liên quan.

đ) Đối với sản phẩm, dịch vụ theo hình thức giao kế hoạch thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 130/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

Phần 1

CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT LÊN Ô TÔ

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung (bể chứa rác) lên xe ô tô bằng thủ công

Thành phần công vic:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc rác nạp vào máng xe ép rác, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác; phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn giá sau thuế theo địa bàn, khu vực (đồng/tấn rác)

Các phường thuộc thành phố Phủ Lý

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và các xã thuộc t.phố

Các huyện còn lại

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

-

260.754

230.077

Phần 2

CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC ĐẾN TRẠM XỬ LÝ

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

Thành phần công vic:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) hoặc xúc rác từ bể chứa vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác ép đầy xe.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn giá sau thuế theo địa bàn, khu vực (đồng/tấn rác)

Các phường thuộc thành phố Phủ Lý

Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và các xã thuộc t.phố

Các huyn còn lại

MT2.01.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km, loại xe 5 tấnXe ≤ 10 tấn (1)

174.374

174.374

166.762

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá vận chuyển rác về trạm xử lý được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (Km)

Hệ số

L ≤ 15

0,95

15 < L ≤ 20

1,00

20 < L ≤ 25

1,11

25 < L ≤ 30

1,22

30 < L ≤ 35

1,30

35 < L ≤ 40

1,38

40 < L ≤ 45

1,45

45 < L ≤ 50

1,51

50 < L ≤ 55

1,57

55 < L ≤ 60

1,62

60 < L ≤ 65

1,66

Phần 3

CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

1. Định mức áp dụng

a) Mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là khoản kinh phí tính cho một đơn vị công sut xử lý (01 tn/ngày) nhm đảm bảo bù đắp các khoản chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt với mức lợi nhuận hợp lý.

b) Định mức chi phí: Áp dụng mức chi phí công bố theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

2. Mức chi phí xử lý

Mức chi phí tính bình quân cho cả công nghệ chế biến phân vi sinh và công nghệ đốt là 275.000 đồng/tấn, trong đó:

- Mức chi phí trước thuế: 250.000 đồng/tấn

- Thuế giá trị gia tăng 10%: 25.000 đồng/tấn

(Có phụ lục tính chi tiết kèm theo)

 

PHỤ LỤC

Tính toán mức chi phí xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Stt

Công nghệ xử lý

Khi lượng (tấn)

Đơn giá (đ/tấn)

Thành tin (đ/tấn)

1

Chế biến thành phân vi sinh (công suất trạm >300 tấn/ngày)

0,6

190.000

114.000

2

Xử lý bằng công nghệ đốt (công suất 50-300 tn/ngày)

0,4

340.000

136.000

 

Cộng chi phí xử lý trước thuế

1,0

 

250.000

 

Thuế giá trị gia tăng

10%

 

25.000

 

Cộng chi phí sau thuế

 

 

275.000

Ghi chú:

Mức chi phí xử lý tham khảo định mức công bố kèm theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:

a) Công nghệ chế biến thành phân vi sinh: Tỷ lệ 60%

- Công suất trạm 100-300 tấn/ngày: 270.000 ¸ 220.000 đ/tấn

- Công suất trạm > 300 tấn/ngày: 220.000 ¸ 160.000 đ/tấn

b) Công nghệ đốt: Tỷ lệ 40%

- Công suất trạm 50-300 tấn/ngày: 410.000 ¸ 320.000 đ/tấn./.