Quyết định 159/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 159/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 19/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:159/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2004 |
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500)
Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng).
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết Huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 - Phần Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch giao thông và Phần hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 6513/QĐ-UB ngày 23/9/2002 của UBND Thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng Cụm Công nghiệp Từ Liêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1837/TTr-QHKT ngày 08/9/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) do Trung tâm Phát triển vùng SENA thiết lập và hoàn thành tháng 9/2004 với các nội dung chủ yếu như sau:
1) Vị trí, ranh giới và phạm vi quy hoạch:
1.1/ Vị trí: Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) thuộc địa bàn các Xã Minh Khai (145.018m2, chiếm 31,64% quỹ đất) và Xã Xuân Phương (313.344m2).
2.2/ Phạm vi và ranh giới: Khu đất lập quy hoạch có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc: Một phần giáp đường 32, giai đoạn I của Cụm Công nghiệp Từ Liêm và khu vực Dự án của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.
- Phía Đông là tuyến đường quy hoạch dự kiến và khu vực dân cư Xóm Đinh, Xã Xuân Phương.
- Phía Nam là đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương - Đường 70B dự kiến.
- Phía Tây là Đường 70 dự kiến mở rộng.
1.3/ Quy mô khu đất quy hoạch:
Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) có diện tích khoảng 458.362m2 (gồm 454.547m2 theo Quyết định số 156/QĐ ngày 08/01//2004 của UBND Thành phố về việc thu hồi đất tạm giao cho Ban quản lý dự án Cụm Công nghiệp Từ Liêm) và khoảng 3.815m2 đất bổ sung, nằm phía Tây Bắc (theo yêu cầu của UBND Huyện Từ Liêm).
- Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm là bước triển khai thực hiện Quyết định đầu tư mở rộng Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm của UBND Thành phố.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết Huyện Từ Liêm (Tỷ lệ 1/5000) đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Mở rộng Cụm công nghiệp Từ Liêm, xây dựng một khu công nghiệp ổn định, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc và môi trường, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.
- Xác định cơ cấu sử dụng đất, định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong toàn khu vực và trong mối liên hệ giữa khu công nghiệp với khu vực xung quanh.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất và chia lô đất xí nghiệp công nghiệp; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở cho chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lập dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và hoạt động của Cụm Công nghiệp cũng như toàn bộ khu công nghiệp.
Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) là một phần của Khu Công nghiệp tập trung Từ Liêm.
- Khu công nghiệp tập trung Huyện Từ Liêm có diện tích 93,02 ha, bao gồm:
a) Cụm Công nghiệp cho các doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm có diện tích 71,39 ha. Trong đó Giai đoạn đầu với diện tích 25,55ha đã được triển khai xây dựng và Phần mở rộng (Giai đoạn 2) có diện tích 45,84ha.
b) Khu vực của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam với diện tích 21,63 ha.
- Cụm công nghiệp Từ Liêm quy mô 71,39ha, có số lượng công nhân khoảng 7100 người (100 lao động /ha đất công nghiệp).
- Loại hình công nghiệp đa dạng, có mức độ vệ sinh công nghiệp loại IV và V, tương đương với khoảng cách ly tối thiểu với các khu vực dân cư là 100m và 50m.
- Khu công nghiệp Từ Liêm là khu công nghiệp cho các doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ có quy mô khoảng từ 0,2ha đến 1ha.
- Khu công nghiệp Từ Liêm được bố trí đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo các yêu cầu về mặt môi trường.
4) Định hướng phát triển không gian và cơ cấu sử dụng đất:
- Cụm công nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm (Phần mở rộng) có diện tích 45,84 ha. Cơ cấu sử dụng đất của Cụm Công nghiệp Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) góp phần hỗ trợ cho cơ cấu sử dụng đất của giai đoạn 1 tạo cho Cụm Công nghiệp có một cơ cấu sử dụng đất phù hợp với Quy chuẩn về quy hoạch các khu công nghiệp.
- Trong khu vực Cụm công nghiệp Từ Liêm: Đất Nghĩa trang Xã Minh Khai và Xuân Phương giữ nguyên hiện trạng, chuyển thành khu nghĩa trang khô và khu cây xanh, không chôn thêm mộ mới mà chỉ thực hiện việc cải táng. Xung quanh khu vực nghĩa trang dành diện tích đất để trồng cây xanh, tạo khu vực cách ly và cảnh quan khu vực.
- Chùa Thanh Lâm được bảo tồn có hành lang cây xanh cách ly với các công trình công nghiệp đảm bảo các yêu cầu về mặt môi trưòng và kiến trúc cảnh quan.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong Cụm công nghiệp Từ Liêm (giai đoạn 2) được kết hợp với giai đoạn 1 tạo thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật thống nhất trong toàn cụm và có tính đến việc phục vụ cho toàn bộ khu công nghiệp tập trung và các khu vực dân cư và quốc phòng ở lân cận.
- Cơ cấu sử dụng đất của Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) tuân theo bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP HUYỆN TỪ LIÊM
TT |
Loại đất |
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2 (Phần mở rộng) |
Toàn bộ Cụm Công nghiệp |
|||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
||
1 |
Đất công cộng dịch vụ |
0,24 |
0,94 |
1,384 |
3,02 |
1,624 |
2,35 |
2 |
Đất Xí nghiệp CN |
16,95 |
66,34 |
23,663 |
51,63 |
40,613 |
58,80 |
3 |
Đất giao thông Cụm công nghiệp |
7,64 |
29,90 |
7,626 |
16,64 |
15,266 |
22,10 |
4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
0,72 |
2,82 |
0,818 |
1,78 |
1,538 |
2,23 |
5 |
Đất cây xanh |
0 |
0,00 |
10,033 |
21,89 |
10,033 |
14,52 |
|
Cộng |
25,55 |
100,00 |
43,524 |
94,96 |
69,074 |
100,00 |
6 |
Giao thông đô thị |
0 |
0 |
2,312 |
5,04 |
2,312 |
|
|
Tổng cộng |
25,55 |
100,00 |
45,836 |
100,00 |
71,386 |
|
5) Nội dung quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) được phân thành các khu đất với các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật sau:
a) Khu đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp: Tổng diện tích 236.629m2 được phân bố trong 8 ô đất, Ký hiệu A2.CN1- A2.CN8.
b) Khu đất xây dựng công trình công cộng dịch vụ: Tổng diện tích 13.834 m2, gồm 2 ô đất A2.CC1 và A2.CC2.
c) Khu đất cây xanh: Diện tích 100.334 m2, gồm 6 ô đất:
- Ô đất Chùa Thanh Lâm (ký hiệu A2.CX1) có diện tích 17.165m2, bao gồm Chùa Thanh Lâm (5.475m2) và diện tích cây xanh bảo vệ xung quanh bên ngoài hàng rào Chùa.
- Ô đất A2.CX2 có diện tích 30.481m2 và ô đất A2.CX4 có diện tích 46.874m2. Một phần trong ô đất là Nghĩa trang hiện tại của các Xã: Minh Khai và Xuân Phương. Nghĩa trang được rào kín và trồng cây xanh cách ly xung quanh nhằm hạn chế các ảnh hưởng bất lợi về cảnh quan và môi trường và được thực hiên theo dự án riêng.
- Ô đất A2.CX3 (diện tích 2.750m2); A2.CX5 (diện tích 2.040m2) và A2.CX6 (diện tích 1.024m2) là hành lang cây xanh cách ly cho Chùa Thanh Lâm, cách ly khu vực Nghĩa trang và là hành lang hạ tầng kỹ thuật.
d) Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích 8.183m2; gồm ô đất A2.KT1 bố trí trạm nước thải khu vực và ô đất A2.KT2 bố trí trạm biến thế 110KV/22KV.
e) Đất giao thông: (phần đất tạm giao) và giao thông của cụm công nghiệp trong khu vực quy hoạch có diện tích 99.382m2.
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KINH TẾ- KỸ THUẬT CÁC Ô ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM (GIAI ĐOẠN 2)
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (m2) |
Diện tích XD (m2) |
MĐ XD (%) |
Số tầng TB |
Hệ số sử dụng đất |
Diện tích sàn (m2) |
1 |
|
Đất Xí nghiệp công nghiệp |
236629 |
141977 |
|
|
|
212966 |
1.1 |
A2.CN1 |
XNCN |
26651 |
15991 |
60 |
1,5 |
0,9 |
23986 |
1.2 |
A2.CN2 |
XNCN |
16787 |
10072 |
60 |
1,5 |
0,9 |
15108 |
1.3 |
A2.CN3 |
XNCN |
23395 |
14037 |
60 |
1,5 |
0,9 |
21056 |
1.4 |
A2.CN4 |
XNCN |
38054 |
22832 |
60 |
1,5 |
0,9 |
34249 |
1.5 |
A2.CN5 |
XNCN |
28411 |
17047 |
60 |
1,5 |
0,9 |
25570 |
1.6 |
A2.CN6 |
XNCN |
19747 |
11848 |
60 |
1,5 |
0,9 |
17772 |
1.7 |
A2.CN7 |
XNCN |
44041 |
26425 |
60 |
1,5 |
0,9 |
39637 |
1.8 |
A2.CN8 |
XNCN |
39543 |
23726 |
60 |
1,5 |
0,9 |
35589 |
2 |
|
Đất công cộng, dịch vụ |
13834 |
5182 |
|
|
|
13438 |
2.1 |
A2.CC1 |
Trưng bày sản phẩm |
10320 |
4128 |
40 |
3 |
1,2 |
12384 |
2.2 |
A2.CC2 |
Công cộng dịch vụ |
3514 |
1054 |
30 |
1 |
0,3 |
1054 |
3 |
|
Đất cây xanh |
100334 |
2575 |
15 |
1 |
0,15 |
2575 |
3.1 |
A2.CX1 |
Chùa Thanh Lâm và CX cách ly |
17165 |
2575 |
|
|
|
2575 |
3.2 |
A2.CX2 |
Nghĩa trang Xã Minh Khai, cây xanh |
30481 |
|
|
|
|
|
3.3 |
A2.CX3 |
Cây xanh cách ly |
2750 |
|
|
|
|
|
3.4 |
A2.CX4 |
Nghĩa trang Thôn Hoè Thị, cây xanh |
46874 |
|
|
|
|
|
3.5 |
A2.CX5 |
CX , hành lang KT |
2040 |
|
|
|
|
|
3.6 |
A2.CX6 |
CX , hành lang KT |
1024 |
|
|
|
|
|
4 |
|
HT kỹ thuật |
8183 |
|
|
|
|
|
4.1 |
A2.KT1 |
TXL nuớc thải |
5091 |
|
|
|
|
|
4.2 |
A2.KT2 |
TBT Cầu Diễn |
3092 |
|
|
|
|
|
5 |
|
Giao thông |
99382 |
|
|
|
|
|
5.1 |
|
GT cụm CN |
76263 |
|
|
|
|
|
5.2 |
|
GT đô thị |
23119 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
458362 |
149734 |
|
|
|
228979 |
6) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy họach hệ thống giao thông:
Giao thông đô thị:
- Giáp phía Tây là tuyến đường quốc lộ 70, đường có mặt cắt rộng 40m, thuộc trong phạm vi quy hoạch dài 590m.
- Giáp phía Nam là tuyến đường Vành đai 3 – Mỹ Đình – Xuân Phương - đường 70B có mặt cắt dự kiến rộng 50m, thuộc trong phạm vi quy hoạch dài 637m.
Đây là các phần đất tạm giao để làm đường thi công và chống lấn chiếm. Việc xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường này sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
Giao thông cụm công nghiệp:Bao gồm: Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 30m; đường rộng 17,5m và đường rộng 5,5m cách ly với Chùa Thanh Lâm dài 210m. Tổng chiều dài của tuyến đường chính trong Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm - giai đoạn 2 (đường rộng 17,5m và đường 30m) là 3.485m; Mật độ đường 7,7km/km2.
Xây dựng các bãi đỗ xe riêng trong từng khu vực chức năng và các lô đất xây dựng công nghiệp.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực tiêu nước phía Nam đường 32.
Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực bao gồm: Các tuyến cống D600 đến D2000, tuyến cống hộp bê tông cốt thép H 2500xB3000; H600xB600 thu gom nước mưa trong toàn bộ khu vực quy hoạch và các khu vực trong phạm vi nghiên cứu rồi theo hệ thống dẫn ra Trạm bơm Hoè Thị để thoát ra Sông Nhuệ.
Để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp tại phía Tây đường 70, thay thế tuyến mương tưới hiện có bằng tuyến cống hộp BTCT B600xH700 nối với Hồ Sen và đến trạm bơm tưới hiện có. Trạm bơm này hiện đang nằm trong phạm vi mở rộng đường 70, khi mở rộng đường trạm bơm sẽ dịch chuyển vào khu vực Hồ Sen.
Cao độ san nền trung bình của toàn bộ khu vực quy hoạch: 6,6 - 6,7m. Trong từng ô đất, nền được san tạo mái với độ dốc i = 0,4%, dốc ra các đường bao quanh bố trí hệ thống thoát nước mưa.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước
Nhu cầu dùng nước trong phạm vi Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2):
Qtb: 1716 m3/ngày đêm Qmax: 2430 m3/ngày đêm.
Nhu cầu dùng nước trong toàn bộ khu vực nghiên cứu:
Qtb: 5120 m3/ngày.đêm; Qmax: 7320 m3/ ngày.đêm.
Nguồn cấp nước: Trước mắt do trạm cấp nước xây dựng trong giai đoạn 1 cung cấp. Trạm được dự kiến nâng cấp với công suất khoảng 8000m3/ngày đêm. Sau này cấp nước cho khu vực quy hoạch thông qua tuyến cấp nước truyền dẫn F400 của thành phố dự kiến xây dựng dọc theo tuyến đường vành đai 3 - Mỹ Đình – Xuân Phương - Đường 70B và Đường 70.
Hệ thống cấp nước trong khu vực quy hoạch bao gồm các tuyến ống F250, 160 và 110 tạo thành các mạch vòng cấp nước đến từng ô đất xây dựng.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Khối lượng nước thải cần xử lý trong khu vực quy hoạch - cụm công nghiệp Từ Liêm giai đoạn 2 là 801 m3/ngày.đêm.
Nhu cầu xử lý nước thải của toàn bộ khu vực nghiên cứu (bao gồm toàn bộ Khu công nghiệp tập trung Từ Liêm và khu vực dân cư lân cận) là 2860m3/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
Nước thải của các Xí nghiệp Công nghiệp được thu gom vào tuyến cống D300 – D500 dẫn đến trạm xử lý nước thải với công suất xử lý dự kiến 3500m3/ngày.đêm tại phía Nam khu vực quy hoạch. Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý nước thải, đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vệ sinh môi trường (tương ứng với nguồn xả loại 2), được xả vào cống ra Sông Nhuệ.
Tổng khối lượng rác thải phải thu gom xử lý trong phạm vi Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) là 4,5T/ngày đêm, tương đương với 11m3/ngày đêm.
Tổng khối lượng rác thải phải thu gom trong khu vực nghiên cứu vào khoảng 13T/ngày đêm, tương đương với 31m3/ngày đêm.
Rác thải độc hại và không độc hại phải được phân loại và được vận chuyển đến trạm xử lý rác thải chung của thành phố.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện
Nhu cầu cấp điện trong khu vực Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2): Ptt = 7.827 KW; Stt = 8.697 KVA.
Nhu cầu cấp điện cho khu vực nghiên cứu: Ptt = 22.840 KW; Stt = 25.308 KVA.
Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch là trạm biến thế 110/22KV Cầu Diễn với công suất dự kiến 2x63MVA, sẽ được xây dựng theo dự án riêng của ngành điện. Xây dựng các lộ cáp cấp điện cho khu vực quy hoạch và lân cận. Các tuyến 22KV bố trí đi ngầm chôn dưới vỉa hè hoặc được đặt trong các tuynen kỹ thuật. Xây dựng 12 trạm biến thế 22/0,4KV; đảm bảo bán kính phục vụ 250 -300 m.
g) Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện:
Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong khu vực Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) là 309 máy.
Nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong khu vực nghiên cứu 1800 máy.
Khu vực quy hoạch được đáp ứng nhu cầu điện thoại thuê bao từ tổng đài vệ tinh Từ Liêm dự kiến 4000 số.
Bố trí 2 tủ cáp có dung lượng từ 200 số đến 300 số. Các tuyến cáp điện thoại từ tổng đài đến tủ cáp được bố trí đi ngầm dưới hè.
h) Quy hoạch tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật:
Xây dựng một tuyến tuy nen bố trí tổng hợp các tuyến cấp điện, nước và thông tin bưu điện tại trục đường chính có mặt cắt rộng 30m với tổng chiều dài 995m.
7) Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới xây dựng cho các công trình được xác định như sau:
- Chỉ giới xây dựng cách các tuyến đường đô thị và đường quốc lộ là 10m.
- Chỉ giới xây dựng cách các tuyến đường cụm công nghiệp là 6m.
- Chỉ giới xây dựng đáp ứng nhu cầu phòng hoả: Giữa tường của hai Xí nghiệp công nghiệp giáp cạnh nhau là 6m.
Toàn bộ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định trong bản vẽ QH-09.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận các bản vẽ kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm, Ban Quản lý Khu Cong nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huỵen Từ Liêm tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Chỉ đạo, hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án Quy họach chi tiết Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, quản lý, giám sát, xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Giao thông Công chính, Tài chính, Khoa học Công nghệ; Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND các Xã: Minh Khai, Xuân Phương; Ban QLDA Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014