Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 1572/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Võ Văn Cảnh
Ngày ban hành: 27/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1572/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 22/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu triển khai; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- T
hường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND
tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thực hiện);
- VP UBND tỉnh: L
đVP;
+ Các P: T
H, KGVX;
+ TTTHCB;
-
Lưu: VT, NCm70.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Cảnh

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 27/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh).

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ), Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.

- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã) trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện triển khai Quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2017 đối với Kế hoạch của UBND tỉnh, tháng 7 đối với Kế hoạch của UBND cấp huyện.

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.

b) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương .

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh. Phòng Tư pháp tham mưu UBND cấp huyện chỉ đạo, triển khai thực hiện.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.

2. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Đắk Lắk; Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Đài phát thanh - truyền hình cấp huyện, Đài truyền thanh ở cơ sở.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài được thông tin rộng rãi.

b) Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức của Sở, ban, ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cấp huyện thực hiện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện:

+ Năm 2017: Cuối quý III, Sở Tư pháp tổ chức hội nghị tp huấn, quán triệt bằng hình thức phù hợp; Quý IV, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cấp huyện tổ chức hội nghị tập huấn, quán triệt bằng hình thức phù hợp.

+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.

- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo... được tổ chức

c) Biên soạn, phát hành tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 và Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư pháp ban hành.

- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu nghiệp vụ, tuyên truyền được nhân bản, phát hành.

3. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.

- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tư pháp được ban hành.

- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng được ban hành.

b) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: UBND cấp xã tự đánh giá, UBND cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.

c) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với UBND cùng cấp; UBND cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của UBND cấp trên.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của UBND cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của UBND cấp xã.

4. Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp thực hiện.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.

- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào Quyết định của UBND tỉnh, cấp huyện.

5. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh; Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.

b) Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm.

c) Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.

d) Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp....

6. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV .

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Nghị định và Thông tư thay thế được ban hành.

b) Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Phòng Tài chính.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã.

a) Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.

b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành ở tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; chủ động hướng dẫn, theo dõi, thống kê, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật liên quan đến phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình; thường xuyên gửi văn bản và cung cấp thông tin về Sở Tư pháp để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.

c) Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương; phân công cơ quan chuyên môn và công chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá, báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn công chức chuyên môn triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc xử lý, tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.

- Phòng Tư Pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch là đầu mối tham mưu giúp UBND, Chủ tịch UBND cùng cấp triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho các thành viên, hội viên; giám sát, phản biện xã hội, vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

2. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho cơ quan, đơn vị, địa phương mình./.