Quyết định 157/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500Địa điểm:xã Cổ Nhuế-huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 157/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 19/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần quy hoạch kiến trúc, giao thông), tỉ lệ 1/5000 và Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần hạ tầng kỹ thuật), tỷ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB , ngày 13/05/2003;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 2048/TTr-QHKT ngày 01/10/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8 năm 2004 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1 Vị trí: Khu đô thị mới Cổ Nhuế nằm phía Tây trung tâm thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm..
1.2 Ranh giới:
+ Phía Đông và Đông Bắc giáp khu dân cư xã Cổ Nhuế
+ Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch phân khu vực và khu dân cư phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy.
1.3 Quy mô:
Tổng diện tích đất khu đô thị khoảng: 17,6016 Ha.
Tổng số dân dự kiến khoảng: 1900 người.
- Lập quy hoạch chi tiết sử dụng đất với các chức năng phù hợp Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Hồ Tây.
- Quy hoạch một khu đô thị mới khang trang, hiện đại, đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan, môi trường. Giải quyết kịp thời nhu cầu về hạ tầng xã hội trong khu vực, đồng thời tạo điều kiện và môi trường sống ổn định cho khu vực dân cư hiện có.
- Xác định chỉ giới mở đường, bao gồm các tuyến đường khu vực và đường nhánh trong phạm vi khu đô thị mới Cổ Nhuế.
- Đề xuất giải pháp tối ưu về tổ chức không gian kiến trúc trong khu vực, đảm bảo hài hòa kiến trúc và môi trường sống.
- Thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch chung khu vực.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư và xây dựng trong khu đô thị mới Cổ Nhuế.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TOÀN KHU
|
Tổng diện tích đất khu đô thị mới Cổ Nhuế: |
176016 |
m2 |
100,00 |
% |
|
Bao gồm: |
|
|
|
|
1/ |
Đất hỗn hợp |
5016 |
m2 |
2,85 |
% |
2/ |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo |
36019 |
m2 |
20,46 |
% |
3/ |
Đất đường ngoài đơn vị ở |
33923 |
m2 |
19,27 |
% |
4/ |
Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế |
3215 |
m2 |
1,83 |
% |
5/ |
Đất đường đơn vị ở (đường giao thông & bãi đỗ xe) |
23987 |
m2 |
13,63 |
% |
6/ |
Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo |
27496 |
m2 |
15,62 |
% |
7/ |
Đất cây xanh, thể dục thể thao |
4353 |
m2 |
2,47 |
% |
8/ |
Đất ở |
42007 |
m2 |
23,87 |
% |
|
|
|
|
|
|
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Nhà ở cao tầng |
Nhà ở thấp tầng |
Tổng cộng |
|||
chỉ tiêu |
tỷ lệ |
chỉ tiêu |
tỷ lệ |
chỉ tiêu |
tỷ lệ |
||
Diện tích đất nhà ở |
m2 |
22650 |
53,92% |
19357 |
46,08% |
42007 |
100% |
Diện tích xây dựng |
m2 |
6353 |
53,59% |
5501 |
46,41% |
11854 |
100% |
Diện tích sàn |
m2 |
67949 |
78,44% |
18680 |
21,56% |
86629 |
100% |
Mật độ xây dựng |
% |
28,05 |
|
28,42 |
|
26,05 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
3,00 |
|
0,97 |
|
1,96 |
|
Tầng cao bình quân |
tầng |
10,70 |
|
3,40 |
|
7,50 |
|
Số người dự kiến |
người |
1462 |
|
392 |
|
1629 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TỪNG Ô ĐẤT
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu ô đất |
Các chỉ tiêu sử dụng đât |
||||||
D.T đất |
Tỉ lệ |
DTXD |
DT SÀN |
MĐXD |
HS SDĐ |
TCBQ |
|||
m2 |
% |
% |
m2 |
m2 |
% |
lần |
|||
A |
Đất hỗn hợp |
HH |
5016 |
2.85 |
2476 |
10496 |
49.36 |
2.09 |
4.24 |
B |
Đất cơ quan, viện n/cứu, trường đào tạo |
CQ |
36019 |
20.46 |
15588 |
67499 |
43.28 |
1.87 |
4.33 |
|
|
CQ1 |
8067 |
|
6375 |
24760 |
79.03 |
3.07 |
3.88 |
|
|
CQ2 |
3636 |
|
1797 |
4403 |
34.68 |
0.85 |
2.45 |
|
|
CQ3 |
5181 |
|
6398 |
28344 |
33.46 |
1.48 |
4.43 |
|
|
CQ4 |
19135 |
|
|
|
|
|
|
C |
Đất đường ngoài đơn vị ở |
|
33923 |
19.27 |
|
|
|
|
|
|
Đất đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3) |
GTTP |
13619 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường có mặt cắt ngang 25m (phía Nam RGNC) |
|
13244 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường giao thông có mặt cắt ngang 25m |
|
7060 |
|
|
|
|
|
|
D |
Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế |
CL |
3213 |
1.83 |
|
|
|
|
|
E |
Đất đường đơn vị ở (đường giao thông & bãi đỗ xe) |
|
23987 |
13.63 |
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông có mặt cắt ngang 17,5m |
|
11176 |
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông có mặt cắt ngang 13,5m - 15,5m |
|
12367 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất bãi đỗ xe |
P |
444 |
|
|
|
|
|
|
G |
Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo |
TH,NT |
27496 |
15.62 |
5983 |
16317 |
21.76 |
0.59 |
2.73 |
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
3000 |
|
605 |
1210 |
20.17 |
0.4 |
2 |
|
Đất trường tiểu học |
TH2 |
12529 |
|
2680 |
7545 |
21.39 |
0.6 |
2.82 |
|
Đất trường trung học cơ sở |
TH1 |
11967 |
|
2698 |
7562 |
22.55 |
0.63 |
2.8 |
H |
Đất cây xanh, thể dục thể thao |
CX |
4353 |
2.47 |
435 |
435 |
10 |
0.1 |
1 |
K |
Đất ở |
CT, TT |
42007 |
23.87 |
11854 |
86629 |
28.22 |
2.06 |
7.31 |
|
Đất ở thấp tầng |
TT |
19357 |
46.08 |
5501 |
18680 |
28.42 |
97 |
3.4 |
|
Dành cho quỹ nhà ở của thành phố |
TT1 |
5187 |
|
2177 |
8708 |
41.97 |
1.68 |
4 |
|
Biệt thự |
TT2 |
5048 |
|
1254 |
3762 |
24.84 |
0.75 |
3 |
|
Biệt thự |
TT3 |
3430 |
|
627 |
1881 |
18.28 |
0.55 |
3 |
|
Biệt thự |
TT4 |
5692 |
|
1443 |
4329 |
25.35 |
76 |
3 |
|
Đất ở cao tầng |
CT |
22650 |
53.92 |
6353 |
67949 |
28.05 |
3 |
10.7 |
|
Đất ở cao tầng |
CT1 |
2736 |
|
844 |
8004 |
30.85 |
2.93 |
9.48 |
|
Dành cho quỹ nhà ở của thành phố |
CT2 |
7276 |
|
2186 |
21178 |
30.04 |
2.91 |
9.69 |
|
Đất ở cao tầng |
CT3 |
12638 |
|
3323 |
38767 |
26.29 |
3.07 |
11.67 |
|
Tổng cộng |
|
176016 |
100 |
36336 |
181376 |
20.64 |
1.03 |
4.99 |
Trong đó phải dành 20% quỹ đất ở giao lại cho Thành phố để thực hiện Quyết định số 123/2001/ QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố tại các ô đất có ký hiệu TT1 và CT2.
3.2. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
Các công trình cao tầng cơ quan, trụ sở văn phòng hỗn hợp bố trí dọc tuyến đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3) và tuyến đường phân khu vực phía Nam ranh giới để tạo bộ mặt kiến trúc đô thị.
Các công trình thấp tầng bố trí gần không gian cây xanh, trường học, nhà trẻ để hài hòa với không gian khu vực làng xóm hiện có ở lân cận.
Các công trình cao tầng nhà ở và hỗn hợp được xây dựng hợp khối có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan xung quanh và các công trình đã được phê duyệt để tạo thành quần thể kiến trúc khang trang, hiện đại.
3. 3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
- Đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3) và đường phân khu vực được thực hiện theo dự án riêng.
- Mạng đường nhánh gồm :
+ Đường có mặt cắt ngang B= 17,5m có bề rộng lòng đường là 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m.
+ Đường có mặt cắt ngang B = 15,5 m có bề rộng lòng đường là 7,5m, vỉa hè rộng mỗi bên 4m.
- Bãi đỗ xe:
Bố trí 1 bãi đỗ xe tập trung có ký hiệu P với diện tích 444 m2.
Trong khuôn viên của từng công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe phục vụ các hoạt động trong công trình đó.
b. San nền, thoát nước mưa :
* San nền
- Cao độ khống chế từ 6,80m ¸ 7,40m, với độ dốc nền i ³ 0,004 phải đảm bảo yêu cầu thoát nước cho từng ô đất xây dựng công trình.
* Thoát nước mưa :
Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn với thoát nước bẩn. Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa xây dựng dọc các trục đường xung quanh ô đất, rồi chảy vào tuyến cống thoát nước mưa ở phía Tây để chảy ra mương Cổ Nhuế.
c. Quy hoạch cấp nước :
* Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu dự án được cấp từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch thông qua tuyến ống cấp nước phân phối D160 bố trí dọc đường Phạm Văn Đồng.
* Mạng lưới cấp nước :
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp mạng cụt, cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối và cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Đối với các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa (Được thiết kế riêng cho từng công trình).
* Cấp nước chữa cháy :
Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối và được bố trí ở những vị trí thuận lợi về giao thông với khoảng cách từ 100m đến 150m.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
* Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng với hệ thống nưóc mưa và được thiết kế đến từng ô đất xây dựng công trình. Các cống thu gom nước thải là cống bê tông cốt thép D300mm, có bố trí các giếng thăm chờ với khoảng cách theo quy chuẩn.
Đối với các ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng, biệt thự, nhà vườn, các cống thu gom nước thải được bố trí trên hè, phải đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác.
Đối với các ô đất xây dựng nhà cao tầng, hệ thống cống được thiết kế cụ thể theo quy mô công trình.
* Vệ sinh môi trường:
Phải bố trí hệ thống thu gom rác thải văn minh, thuận tiện cho mọi công trình. Rác thải phải được vận chuyển an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, đến nơi quy định của Thành phố.
e. Quy hoạch cấp điện:
*Nguồn cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV Nghĩa Đô thông qua tuyến cáp 22KV xây dựng trên trục đường quy hoạch phía Nam. Trong khi chưa xây dựng được tuyến cáp này, nguồn được lấy từ đường dây 10KV ở phía Nam (từ trạm 110/22KV Nghĩa Đô tới). Sau khi trạm 110/22KV-HNT1 công suất 2x63MVA được xây dựng thì sẽ lấy nguồn trung thế từ trạm này.
* Trạm biến thế:
Vị trí các trạm biến thế phải đặt gần trung tâm phụ tải (với bán kính phục vụ khoảng 300 mét), gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý.
* Hướng tuyến cao thế:
Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế được thiết kế đi bằng cáp ngầm, dọc theo các đường quy hoạch.
Nguồn trung thế 22KV cấp cho các trạm biến thế, khi thiết kế chi tiết có thể được vi chỉnh kết hợp với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác cho phù hợp.
* Chiếu sáng đường:
Chiếu sáng trên các trục đường phố và đường nội bộ bằng đèn thuỷ ngân cao áp. Nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm hạ thế trong khu vực.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao thuộc khu đô thị mới Cổ Nhuế được phục vụ từ tổng đài điều khiển 20.000 số (Tổng đài Nam Thăng Long 1). Từ tổng đài này bố trí các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu đô thị.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Cổ Nhuế, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HDND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Công chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Cổ Nhuế; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Du lịch Nam Cường; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015