Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 1565/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 04/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng tại Văn bản số 53/TTr-KKT ngày 26/5/2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 (một) TTHC được bổ sung, 01 (một) TTHC bị bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng ban hành kèm theo Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (Có danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực Việc làm |
1 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài được tuyểu dụng theo hình thức hợp đồng lao động vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng. |
2 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp di chuyển nội bộ doanh nghiệp vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng. |
3 |
Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng. |
4 |
Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I |
Lĩnh vực Việc làm |
1 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý bãi bỏ TTHC |
I. Lĩnh vực Tài nguyên môi trường: |
|||
1 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
T-HTI-007598-TT |
Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, thì Ban quản lý Khu kinh tế Vũng Áng không có thẩm quyền thực hiện TTHC này. |
A. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức sử dụng lao động đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh (số 86, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu yêu cầu bổ sung.
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức sử dụng lao động.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức sử dụng lao động nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động lần đầu: Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu);
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp (trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
- Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài; Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
- 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
- Hồ sơ, giấy tờ để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài. Trường hợp đã thông báo tuyển dụng bằng hình thức đăng báo thì phải đăng trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương ít nhất 30 ngày trước khi tuyển dụng người nước ngoài, (trường hợp người sử dụng lao động tuyển người nước ngoài thông qua tổ chức giới thiệu việc làm thì không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương hoặc địa phương theo quy định nêu trên),
(Đối với lao động làm việc cho các nhà thầu tại Việt Nam cần có thêm văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tuyển dụng người lao động nước ngoài; các loại giấy tờ như: Phiếu lý ỉịch tư pháp Giấy chứng nhận sức khỏe, Giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật... mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
* Đối với người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các giấy tờ của nguời nước ngoài và các văn bản có liên quan:
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có giấy tờ theo quy định tại điểm c và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.”
(Chú thích: Nội dung điểm c, d và đ khoản 2 điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đâ được sửa đổi, bổ sung: c) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; d) Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- “Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền cửa Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có)
- Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài: 400.000 đ/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động (Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH).
- Công văn đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động (Mẫu số 07 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994; sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành mội số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Công văn số 728/LĐTBXH/CSLĐ ngày 15/6/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh về việc Ủy quyền cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Vũng Áng.
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ...........................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp..........................................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến ngày...........................................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: .................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:..............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): ...............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: .........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam: ............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:............................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao động |
Ghi chú: Ðối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
MẪU SỐ 7
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC SỐ (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion: issuance of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức sử dụng lao động đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh (số 86, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu yêu cầu bổ sung.
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức sử dụng lao động.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức sử dụng lao động nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động lần đầu: Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài nước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
- Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
* Đối với người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan:
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có giấy tờ theo quy định tại điểm c và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.”
(Chú thích: Các nội dung quy định tại điểm c, d và đ khoản 2 điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 đã được sửa đổi, bổ sung: c) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; d) Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thể bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài: 400.000 đ/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục:
- Đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động (Mẫu số 07 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994; sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ Quy định vể tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 cùa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Công văn số 728/LĐTBXH/CSLĐ ngày 15/6/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh về việc Ủy quyền cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Vũng Áng.
MẪU SỐ 7
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC SỐ (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion: issuance of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức sử dụng lao động đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh (số 86, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tình).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu yêu cầu bổ sung.
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức sử dụng lao động.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức sử dụng lao động nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban QLKKT Vũng Áng, Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng Lao động, đối tác phía Việt Nam;
- Giấy phép lao động đã được cấp bị hư hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp lại GPLĐ: 300.000 đ/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (Mẫu số 09 Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2011/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994; sửa đổi; bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc lại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Công văn số 728/LĐTBXH/CSLĐ ngày 15/6/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh về việc Uỷ quyền cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Vũng Áng.
MẪU SỐ 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:....................................................
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:.....................................................
Passport number Date of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:............................................
Issued by Date of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề: .............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: .................................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến ngày...............................................................
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ………………………ngày..........................................
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp...........................................
For the period from to Issued by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng lao động |
Người làm đơn |
4. Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong Khu kinh tế Vũng Áng.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức sử dụng lao động đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh (số 86, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu yêu cầu bổ sung.
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức sử dụng lao động.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Doanh nghiệp và Lao động thẩm định trình Trưởng ban ký Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức sử dụng lao động nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng lao động;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn bản chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
c. Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật; văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài: 200.000 đ/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động (Mẫu số 08 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP .
- Người sử dụng lao động đã có kế hoạch và đang đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhận, nhưng người lao động Việt Nam chưa thay thế được và người nước ngoài đó không bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 84 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng mà các công việc đòi hỏi quá 36 (ba mươi sáu) tháng.
11. Căn cứ pháp Iý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994; sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Công văn số 728/LĐTBXH/CSLĐ ngày 15/6/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh về việc Uỷ quyền cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Vũng Áng.
MẪU SỐ 8
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC Số (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:...................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:.....................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):......
...............................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:...................................................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:........................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:..................................................................
Full name Sex
- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:....................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:....................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:..................................................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
B. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức sử dụng lao động đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh (số 86, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu yêu cầu bổ sung.
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho tổ chức sử dụng lao động.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức sử dụng lao động nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
- Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài (Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận);
- Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
(Đối với các giấy tờ như: Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy chứng nhận sức khỏe, Giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật... mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài: 400.000 đ/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động (Mẫu số 07 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994; sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006 và năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Công văn số 728/LĐTBXH/CSLĐ ngày 15/6/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh về việc Ủy quyền cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Khu kinh tế Vũng Áng.
MẪU SỐ 7
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC SỐ (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion: issuance of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2014 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh cơ chế hỗ trợ từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách tỉnh cho dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2008 - 2012 Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả ô tô bán tải vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất, bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài. Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về định mức khoán chi hành chính ngân sách xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Nghị định 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008