Quyết định 156/2008/QĐ-TTg về Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kom Tum
Số hiệu: 156/2008/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 01/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 11/12/2008 Số công báo: Từ số 638 đến số 639
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 156/2008/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜ Y, TỈNH KON TUM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Tờ trình số 3082/TTr-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2008 và Công văn số 3368/BNV-TCBC ngày 06 tháng 11 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Vị trí và chức năng của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum

1. Chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) thuộc Thủ tướng Chính phủ về Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quản lý.

2. Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân Kon Tum, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (sau đây gọi tắt là Khu kinh tế); quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh của nhà đầu tư trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật.

3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu hình Quốc huy và trụ sở làm việc tại tỉnh Kon Tum; là đầu mối kế hoạch ngân sách của tỉnh Kon Tum. Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý, kinh phí hoạt động sự nghiệp thuộc Ban Quản lý do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý

Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại:

1. Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

2. Các Điều 37 và 38 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

3. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý

1. Lãnh đạo Ban Quản lý:

Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý.

2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý:

a) Các tổ chức hành chính gồm: văn phòng; các phòng chuyên môn, nghiệp vụ;

b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc.

Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ phát triển Khu kinh tế trong từng giai đoạn cụ thể, Trưởng ban Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quyết định theo thẩm quyền về tổ chức bộ máy của Ban Quản lý.

3. Biên chế:

a) Biên chế hành chính của Ban Quản lý gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban chuyên trách và biên chế của văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quyết định trong tổng biên chế hành chính được giao;

b) Biên chế sự nghiệp của Ban Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quyết định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

4. Trưởng ban Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Các quy định chuyển tiếp

Các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến phát triển Khu kinh tế được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y ban hành kèm theo Quyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và các văn bản pháp luật khác liên quan được tiếp tục thực hiện.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.

2. Bãi bỏ các Điều 15, 16 và 17 Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y ban hành kèm theo Quyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b). b.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 





Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006