Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014
Số hiệu: 1549/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Bùi Đức Hải
Ngày ban hành: 25/07/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1549/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH SƠN LA NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài Chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 183/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

Để triển khai thực hiện công tác xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 đạt hiệu quả và đảm bảo tiến độ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 dần tiếp cận và phù hợp với giá thị trường trong điều kiện bình thường đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.

2. Yêu cầu

- Việc xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản của Trung ương hướng dẫn về công tác xây dựng bảng giá đất.

- Từng bước đưa giá đất của tỉnh tương ứng với giá đất của các tỉnh lân cận.

II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tổng hợp giá đất thị trường tại điểm điều tra

Thực hiện Công văn số 1588/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai xây dựng bảng giá đất năm 2014 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ theo quy định phát luật về đất đai.

- Việc điều tra khảo sát, xây dựng bảng giá đất năm 2014 tiếp tục tập trung vào những khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và khu vực có đầu tư nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 đến ngày 01 tháng 7 năm 2013.

- Tập trung tổ chức điều tra giá đất tại những khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố; căn cứ kết quả xây bảng giá đất năm 2013 để xây dựng bảng giá đất năm 2014 phù hợp với thực tế tại địa phương và đảm bảo thực hiện chủ trương của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội.

Các căn cứ pháp lý đối với việc điều tra khảo sát xây dựng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 gồm:

Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban dân tộc; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, để tiến hành thực hiện phân vùng, vị trí theo đúng quy định tại Điểm 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ. (có Phụ biểu phân vùng kèm theo).

1.1. Tổng hợp tại cấp xã

- Đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (Trong trường hợp có giá trị tài sản gắn với giá trị quyền sử dụng đất).

- Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa bàn huyện, thành phố đối với từng loại đất gửi đến phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thẩm định. Hồ sơ gồm:

- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra (Theo mẫu số 01 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);

- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Mẫu số 02, 03, 04, 05, 06 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);

- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất tại mỗi điểm điều tra, mỗi loại đất tổng hợp thành mẫu riêng (Theo mẫu số 07 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010)

- Báo cáo thuyết minh về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.

1.2. Tổng hợp tại cấp huyện

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ do đơn vị tư vấn gửi trình UBND huyện phê duyệt, xin ý kiến Thường trực HĐND cấp huyện.

- Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa bàn cấp huyện sau khi được Thường trực Huyện uỷ, HĐND, UBND cấp huyện thông qua gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. Hồ sơ gồm:

+ Bảng tổng hợp, thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất tại cấp huyện;

+ Bảng tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện (Theo mẫu số 08, 09, 10);

+ Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa cấp huyện;

+ Biên bản thống nhất về giá đất trên địa bàn giữa Thường trực Huyện uỷ HĐND, UBND cấp huyện.

1.3. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Căn cứ hồ sơ của UBND cấp huyện gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn thực hiện tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường trên địa bàn toàn tỉnh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo mẫu biểu sau:

- Tổng hợp kết quả điều tra (Theo mẫu số 11, 12 và mẫu số 13 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);

- Dự thảo quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014, dự thảo quy định bảng giá đất đối với từng loại đất (Theo mẫu số từ 14 đến mẫu số 23 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010), bao gồm:

+ Bảng giá đất trồng lúa nước;

+ Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác);

+ Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

+ Bảng giá đất rừng sản xuất;

+ Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

+ Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

+ Bảng giá đất ở tại nông thôn;

+ Bảng giá đất ở tại đô thị;

+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;

+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

- Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá các loại đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ tổng hợp cấp tỉnh khi đơn vị tư vấn chuyển hồ sơ đến.

- Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hoàn thiện sẽ tiến hành gửi Sở Tài chính thẩm định. Hồ sơ gồm:

+ Công văn đề nghị thẩm định bảng giá đất năm 2014 của tỉnh.

+ Dự thảo Tờ trình UBND cấp tỉnh trình HĐND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất kèm theo Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất; kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn tỉnh và dự thảo Quyết định ban hành bảng giá đất của UBND cấp tỉnh.

- Sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện và báo cáo UBND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của HĐND tỉnh thông qua kỳ họp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giá đất để các cấp, các ngành có căn cứ thực hiện.

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Từ ngày 01 tháng 8 năm 2013 đến ngày 10 tháng 8 năm 2013 tổ chức tập huấn, điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra, về giá đất thị trường tại thời điểm điều tra.

- Từ ngày 11 tháng 8 năm 2013 đến ngày 15 tháng 8 năm 2013 gửi hồ sơ kết quả điều tra, thu thập thông tin về điểm điều tra đến phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.

- Từ ngày 16 tháng 8 năm 2013 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013 phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổng hợp kết quả điều tra gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Từ ngày 03 tháng 9 năm 2013 đến ngày 15 tháng 10 năm 2013 Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo thuyết minh và dự thảo bảng giá đất gửi Sở Tài chính thẩm định và trình trình UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 10 năm 2013.

- Từ ngày 01 tháng 11 năm 2013 đến đầu tháng 12 năm 2013 trình kỳ hợp HĐND tỉnh quyết nghị trước khi trình UBND tỉnh quyết định công bố.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cấp tỉnh

1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng cán bộ thuộc các tổ công tác.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập dự án xây dựng bảng giá đất năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt. Làm chủ đầu tư, ký kết hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn giá đất thực hiện việc điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, nghiệm thu kết quả điều tra giá đất thị trường tại các điểm điều tra; kết quả tổng hợp giá đất điều tra tại cấp tỉnh.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính.

1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt.

1.3. Sở Tài chính

Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí cân đối nguồn kinh phí xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2014.

Thẩm định bảng giá đất theo quy định hiện hành.

1.4. Sở Tư pháp

Tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định ban hành các văn bản liên quan đến xây dựng bảng giá đất năm 2014.

1.5. Các sở, ban, ngành có liên quan

Cung cấp các thông tin, số liệu do ngành phụ trách có liên quan đến việc điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất.

2. Cấp huyện

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất cấp huyện;

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, điều hành công tác điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất trên địa bàn phụ trách;

- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với đơn vị tư vấn tham mưu cho UBND cấp huyện tổng hợp kết quả điều tra giá đất trên thị trường; báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi có ý kiến của HĐND cùng cấp.

Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện./.

 

PHỤ BIỂU

DANH SÁCH XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Tên xã, phường, thị trấn

Phân loại xã

Ghi chú

Xã vùng I

Xã vùng II

Xã vùng III

Tổng số

204

44

74

86

 

I. Huyện Bắc Yên

1

Thị trấn Bắc Yên

 

II

 

 

2

Xã Tạ Khoa

 

 

III

 

3

Xã Phiêng Côn

 

 

III

 

4

Xã Chiềng Sại

 

 

III

 

5

Xã Hang Chú

 

 

III

 

6

Xã Xím Vàng

 

 

III

 

7

Xã Làng Chếu

 

 

III

 

8

Xã Tà Xùa

 

 

III

 

9

Xã Háng Đồng

 

 

III

 

10

Xã Phiêng Ban

 

 

III

 

11

Xã Hồng Ngài

 

 

III

 

12

Xã Song Pe

 

 

III

 

13

Xã Mường Khoa

 

 

III

 

14

Xã Hua Nhàn

 

 

III

 

15

Xã Pắc Ngà

 

 

III

 

16

Xã Chim Vàn

 

 

III

 

Cộng

0

01

15

 

II. Huyện Quỳnh Nhai

1

Xã Chiềng Bằng

I

 

 

 

2

Xã Pắc Ma Pha Khinh

 

II

 

 

3

Xã Mường Giàng

 

II

 

 

4

Xã Chiềng Khoang

 

II

 

 

5

Xã Mường Chiên

 

II

 

 

6

Xã Chiềng Ơn

 

II

 

 

7

Xã Mường Sại

 

II

 

 

Xã Mường Giôn

 

II

 

 

9

Xã Nặm Ét

 

 

III

 

10

Xã Chiềng Khay

 

 

III

 

11

Xã Cà Nàng

 

 

III

 

Cộng

1

07

03

 

III. Huyện Sốp Cộp

1

Xã Sốp Cộp

 

II

 

 

2

Xã Mường Và

 

 

III

 

3

Xã Mường Lạn

 

 

III

 

4

Xã Nậm Lạnh

 

 

III

 

5

Xã Dồm Cang

 

 

III

 

6

Xã Púng Bánh

 

 

III

 

7

Xã Sam Kha

 

 

III

 

8

Xã Mường Lèo

 

 

III

 

Cộng

0

01

07

 

IV. Huyện Phù Yên

1

Thị trấn Phù Yên

I

 

 

 

2

Xã Huy Bắc

I

 

 

 

3

Xã Huy Thượng

I

 

 

 

4

Xã Huy Tân

I

 

 

 

5

Xã Gia Phù

 

II

 

 

6

Xã Huy Hạ

 

II

 

 

7

Xã Tường Phù

 

II

 

 

8

Xã Tường Thượng

 

II

 

 

9

Xã Tường Hạ

 

II

 

 

10

Xã Mường Cơi

 

II

 

 

11

Xã Tân Lang

 

II

 

 

12

Xã Huy Tường

 

II

 

 

13

Xã Quang Huy

 

II

 

 

14

Xã Tường Tiến

 

II

 

 

15

Xã Tường Phong

 

II

 

 

16

Xã Tân Phong

 

II

 

 

17

Xã Suối Tọ

 

 

III

 

18

Xã Suối Bau

 

 

III

 

19

Xã Kim Bon

 

 

III

 

20

Xã Sập Xa

 

 

III

 

21

Xã Đá Đỏ

 

 

III

 

22

Xã Bắc Phong

 

 

III

 

23

Xã Nam Phong

 

 

III

 

24

Xã Mường Bang

 

 

III

 

25

Xã Mường Do

 

 

III

 

26

Xã Mường Lang

 

 

III

 

27

Xã Mường Thải

 

 

III

 

Cộng

04

12

11

 

V. Huyện Yên Châu

1

Thị trấn Yên Châu

I

 

 

 

2

Xã Chiềng Sàng

I

 

 

 

3

Xã Chiềng Pằn

I

 

 

 

4

Xã Viêng Lán

I

 

 

 

5

Xã Chiềng Khoi

I

 

 

 

 6

Xã Yên Sơn

 

II

 

 

 7

Xã Tú Nang

 

II

 

 

8

Xã Sặp Vạt

 

II

 

 

9

Xã Chiềng Hặc

 

II

 

 

10

Xã Chiềng Đông

 

II

 

 

11

Xã Mường Lựm

 

II

 

 

12

Xã Phiêng Khoài

 

II

 

 

13

Xã Lóng Phiêng

 

II

 

 

14

Xã Chiềng On

 

 

III

 

15

Xã Chiềng Tương

 

 

III

 

Cộng

05

08

02

 

VI. Huyện Thuận Châu

1

Thị trấn Thuận Châu

I

 

 

 

2

Xã Chiềng Pấc

I

 

 

 

3

Xã Chiềng Ly

I

 

 

 

4

Xã Thôm Mòn

I

 

 

 

5

Xã Tông Lạnh

I

 

 

 

6

Xã Liệp Tè

I

 

 

 

7

Xã Phổng Lăng

 

II

 

 

8

Xã Tông Cọ

 

II

 

 

9

Xã Chiềng Pha

 

II

 

 

10

Xã Phổng Lái

 

II

 

 

11

Xã Bó Mười

 

II

 

 

12

Xã Mường Khiêng

 

II

 

 

13

Xã Noong Lay

 

II

 

 

14

Xã Bon Phặng

 

II

 

 

15

Xã Muổi Nọi

 

II

 

 

16

Xã Mường É

 

II

 

 

17

Xã Púng Tra

 

II

 

 

18

Xã Chiềng Ngàm

 

II

 

 

19

Xã Chiềng La

 

II

 

 

20

Xã Co Tòng

 

 

III

 

21

Xã Chiềng Bôm

 

 

III

 

22

Xã Nậm Lầu

 

 

III

 

23

Xã Pá Lông

 

 

III

 

24

Xã Mường Bám

 

 

III

 

25

Xã Co Mạ

 

 

III

 

26

Xã Long Hẹ

 

 

III

 

27

Xã Phổng Lập

 

 

III

 

28

Xã Bản Lầm

 

 

III

 

29

Xã É Tòng

 

 

III

 

Cộng

06

13

10

 

VII. Huyện Sông Mã

1

Thị trấn Sông Mã

I

 

 

 

2

Xã Chiềng Khương

 

II

 

 

3

Xã Chiềng Cang

 

II

 

 

4

Xã Chiềng Khoong

 

II

 

 

5

Xã Mường Hung

 

II

 

 

6

Xã Mường Lầm

 

II

 

 

7

Xã Nà Nghịu

 

II

 

 

8

Xã Mường Cai

 

 

III

 

9

Xã Mường Sai

 

 

III

 

10

Xã Nậm Ty

 

 

III

 

11

Xã Yên Hưng

 

 

III

 

12

Xã Chiềng Sơ

 

II

 

 

13

Xã Bó Sinh

 

 

III

 

14

Xã Huổi Một

 

 

III

 

15

Xã Nậm Mằn

 

 

III

 

16

Xã Chiềng Phung

 

 

III

 

17

Xã Chiềng En

 

 

III

 

18

Xã Pú Bẩu

 

 

III

 

19

Xã Đứa Mòn

 

 

III

 

Cộng

01

07

11

 

VIII. Huyện Mai Sơn

1

Thị trấn Hát Lót

I

 

 

 

2

Xã Mường Bon

I

 

 

 

3

Xã Mường Bằng

I

 

 

 

4

Xã Chiềng Ban

I

 

 

 

5

Xã Chiềng Mung

I

 

 

 

6

Xã Chiềng Sung

I

 

 

 

7

Xã Cò Nòi

I

 

 

 

8

Xã Nà Bó

I

 

 

 

9

Xã Hát Lót

I

 

 

 

10

Xã Mường Chanh

 

II

 

 

11

Xã Chiềng Chăn

 

II

 

 

12

Xã Chiềng Dong

 

II

 

 

13

Xã Chiềng Lương

 

II

 

 

14

Xã Chiềng Mai

 

II

 

 

15

Xã Chiềng Chung

 

II

 

 

16

Xã Chiềng Kheo

 

II

 

 

17

Xã Chiềng Ve

 

II

 

 

18

Xã Tà Hộc

 

II

 

 

19

Xã Phiêng Pằn

 

 

III

 

20

Xã Chiềng Nơi

 

 

III

 

21

Xã Phiêng Cằm

 

 

III

 

22

Xã Nà Ớt

 

 

III

 

Cộng

09

09

04

 

IX. Thành phố Sơn La

1

Xã Chiềng Xôm

I

 

 

 

2

Xã Chiềng Ngần

I

 

 

 

3

Xã Hua La

I

 

 

 

4

Phường Chiềng An

I

 

 

 

5

Phường Chiềng Sinh

I

 

 

 

6

Phường Chiềng Cơi

I

 

 

 

7

Phường Quyết Thắng

I

 

 

 

8

Phường Chiềng Lề

I

 

 

 

9

Phường Quyết Tâm

I

 

 

 

10

Phường Tô Hiệu

I

 

 

 

11

Xã Chiềng Cọ

 

II

 

 

12

Xã Chiềng Đen

 

II

 

 

Cộng

10

02

0

 

X. Huyện Mộc Châu

1

Xã Tân Lập

I

 

 

 

2

Xã Phiêng Luông

I

 

 

 

3

Thị trấn NT Mộc Châu

I

 

 

 

4

Xã Mường Sang

I

 

 

 

5

Thị trấn Mộc Châu

I

 

 

 

6

Xã Đông Sang

 

II

 

 

7

Xã Chiềng Hắc

 

II

 

 

8

Xã Nà Mường

 

II

 

 

9

Xã Chiềng Sơn

 

II

 

 

10

Xã Hua Păng

 

II

 

 

11

Xã Tà Lại

 

 

III

 

12

Xã Quy Hướng

 

 

III

 

13

Xã Chiềng Khừa

 

 

III

 

14

Xã Lóng Sập

 

 

III

 

15

Xã Tân Hợp

 

 

III

 

Cộng

05

05

05

 

XI. Huyện Vân Hồ

1

Xã Lóng Luông

 

II

 

 

2

Xã Vân Hồ

 

II

 

 

3

Xã Chiềng Khoa

 

II

 

 

4

Xã Xuân Nha

 

 

III

 

5

Xã Tô Múa

 

 

III

 

6

Xã Suối Bàng

 

 

III

 

7

Xã Mường Men

 

 

III

 

8

Xã Mường Tè

 

 

III

 

9

Xã Quang Minh

 

 

III

 

10

Xã Song Khủa

 

 

III

 

11

Xã Liên Hoà

 

 

III

 

12

Xã Chiềng Xuân

 

 

III

 

13

Xã Chiềng Yên

 

 

III

 

14

Xã Tân Xuân

 

 

III

 

Cộng

0

03

11

 

XII. Huyện Mường La

1

Xã Mường Bú

I

 

 

 

2

Xã Mường Chùm

I

 

 

 

3

Thị Trấn ít Ong

I

 

 

 

4

Xã Mường Trai

 

II

 

 

5

Xã Tạ Bú

 

II

 

 

6

Xã Chiềng San

 

II

 

 

7

Xã Pi Tong

 

II

 

 

8

Xã Nặm Păm

 

II

 

 

9

Xã Chiềng Hoa

 

II

 

 

10

Xã Chiềng Công

 

 

III

 

11

Xã Chiềng Ân

 

 

III

 

12

Xã Chiềng Muôn

 

 

III

 

13

Xã Hua Trai

 

 

III

 

14

Xã Chiềng Lao

 

 

III

 

15

Xã Ngọc Chiến

 

 

III

 

16

Xã Nặm Giôn

 

 

III

 

 

Cộng

03

06

07