Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Số hiệu: | 1535/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 31/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 TẠI CÁC Ô ĐẤT NHÀ Ở THẤP TẦNG KÝ HIỆU TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, MỘT PHẦN TT7 VÀ Ô ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG KÝ HIỆU CT3 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM KIM GIANG I
Địa điểm: xã Tân Triều, huyện Thanh Trì; phường Đại Kim, quận Hoàng Mai; phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định Hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I tỷ lệ 1/500 tại phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I (tại ô quy hoạch G và H để hạ ngầm tuyến điện cao thế 110KV);
Căn cứ Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch ký hiệu CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 6665/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H2-3 tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 5843/TTr-QHKT(P10-P7) ngày 11/12/2015 và Công văn số 1158/QHKT-P10-P7 ngày 16/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I với các nội dung sau:
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I.
Địa điểm: xã Tân Triều - huyện Thanh Trì, phường Đại Kim - quận Hoàng Mai và phường Hạ Đình - quận Thanh Xuân, Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Các ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I.
2.2. Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất các ô đất điều chỉnh: 96.054m2 (khoảng 9,6054ha).
- Quy mô dân số khoảng: 2.424 người.
3. Mục tiêu và nguyên tắc điều chỉnh:
3.1. Mục tiêu điều chỉnh:
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I nhằm tạo thuận lợi, đa dạng loại hình căn hộ cho thị trường, tăng hiệu quả khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý các ô đất tạo nguồn thu hỗ trợ dự án xây dựng cải tạo lại khu tập thể Nguyễn Công Trứ.
- Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng và đề xuất quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt, để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo Quy hoạch.
3.2. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Giữ nguyên vị trí, ranh giới, diện tích ô đất, chức năng sử dụng đất của từng ô đất, không làm tăng tổng quy mô dân số tại các ô điều chỉnh, không làm ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Ranh giới, diện tích của từng lô đất và hệ thống giao thông ngoài phạm vi các ô đất tuân thủ những nội dung cơ bản của Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I được phê duyệt theo Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006, điều chỉnh Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 11/01/2008, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết ô G và H theo Quyết định 3129/QĐ-UBND ngày 23/06/2009 và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo Quyết định 3791/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đảm bảo khớp nối đồng bộ về không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới. Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định về PCCC, vệ sinh môi trường, thoát người. Đảm bảo đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình theo quy định.
- Các nội dung khác, không thuộc nội dung điều chỉnh cục bộ các ô đất nêu trên giữ nguyên theo quy hoạch được duyệt.
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh tăng số người và tầng cao công trình tại các ô đất nhà ở thấp tầng và giảm số người ở trong khu nhà ở cao tầng trên cơ sở giữ nguyên tổng số người ở trong các ô đất nêu trên theo quy hoạch chi tiết đã được UBND Thành phố phê duyệt (2.424 người). Cụ thể như sau:
Bảng tổng hợp số liệu trước và sau khi điều chỉnh:
STT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Số căn hộ đã được phê duyệt |
Phương án điều chỉnh |
Thay đổi |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
1 |
TT1, TT2, TT3, TT4, TT5 và một phần TT7 |
ở thấp tầng |
288 hộ (1.152 người) |
364 hộ (1.456 người) |
76 hộ (304 người) |
- |
2 |
CT3 |
ở cao tầng |
1.272 người |
968 người |
- |
304 người |
Tổng số |
2.424 người |
2.424 người |
Giữ nguyên |
Bảng thống kê chi tiết các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
Ký hiệu |
Phương án đã được phê duyệt |
Phương án điều chỉnh |
||||||||||||
DT đất (m) |
DTXD (m2) |
MĐXD (%) |
Diện tích sàn (m2) |
Tầng cao |
Dân số (người) |
DT đất (m) |
DTXD (m2) |
MĐXD (%) |
Diện tích sàn (m2) |
Tầng cao |
Dân số (người) |
|||
Nhà ở |
Công cộng |
Nhà ở |
Công cộng |
|||||||||||
TT1 |
18.676 |
6.120 |
32,8 |
|
|
3 |
240 |
18.676 |
8.652 |
46,33 |
34.608 |
|
4 |
312 |
TT2 |
11.147 |
2.888 |
25,91 |
|
|
3 |
128 |
11.147 |
4.652 |
41,73 |
18.608 |
|
4 |
188 |
TT3 |
18.798 |
6.120 |
32,56 |
|
|
3 |
288 |
18.798 |
10.492 |
55,81 |
41.968 |
|
4 |
356 |
TT4 |
21.801 |
6.800 |
31.19 |
|
|
3 |
320 |
21.801 |
12.289 |
56,37 |
49.156 |
|
4 |
424 |
TT5 |
9.538 |
2.888 |
30,28 |
|
|
3 |
128 |
9.538 |
2.888 |
30,28 |
11.552 |
|
4 |
128 |
TT7 A |
3.496 |
971 |
28,0 |
|
|
3 |
48 |
3.496 |
971 |
28,0 |
3.884 |
|
4 |
48 |
CT3 |
12.598 |
3.308 |
26,3 |
44.517,5 |
10.799 |
16,7 (cao nhất 25 tầng) |
1.272 |
12.598 |
3.308 |
26,3 |
36.917,5 |
18.399 |
16,7 (cao nhất 25 tầng) |
968 |
Cộng |
96.054 |
29.095 |
30,29 |
44.517,5 |
10.799 |
3-25 |
2.424 |
96.054 |
43.252 |
45,02 |
196.694 |
18.399 |
4-25 |
2.424 |
Ghi chú:
- Cơ cấu căn hộ tại các công trình sẽ được cụ thể trong phương án thiết kế kiến trúc ở giai đoạn sau, đảm bảo phù hợp với tổng dân số được duyệt theo quy định.
- Các lô đất khác trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I ngoài các ô đất được phép điều chỉnh nêu trên giữ nguyên theo Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006; 139/QĐ-UBND ngày 11/01/2008; Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009; Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND Thành phố.
- Những nội dung có liên quan tại các ô đất điều chỉnh nêu trên được cập nhật trong Điều lệ quản lý xây dựng Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I tỷ lệ 1/500 kèm theo Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của UBND Thành phố để phù hợp với nội dung phê duyệt trong quyết định này.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Hình thức kiến trúc được thiết kế hiện đại, thống nhất hài hòa với công trình lân cận, đảm bảo yếu tố thẩm mỹ và mỹ quan chung cho toàn khu đô thị.
- Trong nhóm nhà ở thấp tầng tổ chức hệ thống đường vào nhà kết hợp cây xanh, sân vườn, chỗ đỗ xe... đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, không gian vui chơi, nghỉ ngơi cho người dân.
- Các nội dung khác, không thuộc nội dung điều chỉnh cục bộ các ô đất nêu trên giữ nguyên theo quy hoạch được duyệt.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 trên nguyên tắc không làm thay đổi phương án thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính của khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại các Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006; Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009; Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 23/8/2012, cụ thể như sau:
4.3.1 Giao thông:
- Đối với các ô đất TT5, một phần ô đất TT7 và ô đất CT3: mạng lưới đường giao thông tuân thủ theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Đối với các ô đất TT1, TT2, TT3, TT4: Bổ sung tuyến đường nội bộ có quy mô mặt cắt ngang rộng B=11,5m, bao gồm lòng đường xe chạy rộng 5,5m; vỉa hè hai bên rộng 2x3,0m.
- Đối với các ô đất TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần ô đất TT7 và ô đất CT3 cần đảm bảo chỗ đỗ xe riêng cho bản thân công trình (tại sân vườn và tầng hầm...).
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Thiết kế san nền đối với các ô đất điều chỉnh tuân thủ theo hồ sơ thiết kế san nền theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b) Quy hoạch thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước mưa bao quanh các khu vực các ô đất TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất CT3 điều chỉnh sẽ được giữ nguyên theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Đối với các ô đất TT1, TT2, TT3, TT4: Bổ sung cống thoát nước D600mm để thoát nước cho các tuyến đường nội bộ và khu vực hai bên tuyến đường. Các tuyến cống này được thiết kế đảm bảo đấu nối với hệ thống thoát nước mưa đã được phê duyệt.
4.3.3. Cấp nước:
- Điều chỉnh, bổ sung các tuyến ống cấp nước dịch vụ D50mm đảm bảo phù hợp mạng lưới giao thông tại các ô quy hoạch sau khi điều chỉnh.
- Các khu vực còn lại hệ thống cấp nước được giữ nguyên theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
4.3.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Điều chỉnh, bổ sung các tuyến cống D300mm đảm bảo phù hợp mạng lưới giao thông tại các ô quy hoạch sau khi điều chỉnh.
- Các khu vực còn lại hệ thống thoát nước thải được giữ nguyên theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b) Vệ sinh môi trường:
- Phân loại, xử lý chất thải rắn: tuân thủ theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
4.3.5. Quy hoạch cấp điện:
- Điều chỉnh công suất trạm biến áp T6 từ (2x1250)kVA thành (1250+1500)kVA đảm bảo yêu cầu cấp điện của các ô quy hoạch TT3, TT4 sau khi điều chỉnh.
- Điều chỉnh cục bộ mạng lưới hạ thế 0,4kV cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất, giao thông sau khi điều chỉnh.
- Các khu vực còn lại hệ thống cấp điện được giữ nguyên theo các Quy hoạch chi tiết và điều chỉnh cục bộ khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trình duyệt; kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Thanh Trì, UBND xã Tân Triều, UBND quận Hoàng Mai, UBND phường Đại Kim, UBND quận Thanh Xuân, UBND phường Hạ Đình và Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng (đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I tại Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 03/6/2008 của UBND Thành phố) để hoàn thiện các thủ tục về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư làm cơ sở triển khai dự án theo quy định.
Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, UBND quận Thanh Xuân, UBND quận Hoàng Mai có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND xã Tân Triều, Chủ tịch UBND phường Hạ Đình, Chủ tịch UBND phường Đại Kim; Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình không làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg nhưng không thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh Tây Ninh trong năm 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND về hạn mức diện tích giao đất ở; hạn mức diện tích giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp; hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn ao; hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang và diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND tổ chức lại “Đội Thanh tra đô thị thị xã Cửa Lò” thành “Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Cửa Lò” Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 15, quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 120/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 120/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 77/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2004/QĐ-UB ban hành Quy chế quản lý giống cây lâm nghiệp Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 09/08/2006
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông tỉnh thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Y tế trực thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 09/08/2006
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 120/2006/QĐ-UBND về điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý xây dựng khu nhà ở công nhân An Phú tại xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 16/03/2015