Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1514/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Triệu Đức Lân |
Ngày ban hành: | 18/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 942/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
1.1. Người từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
1.2. Người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5).
1.3. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
1.4. Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).
1.5. Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).
2. Mức trợ cấp mai táng phí
Người cao tuổi quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Người cao tuổi được hỗ trợ chi phí mai táng khi chết là 3.000.000 đồng.
Điều 2. Thời gian tính trợ cấp xã hội hàng tháng.
1. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.1, Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
2. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng như sau:
- Người cao tuổi đủ 80 tuổi từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 trở về trước thì được trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
- Người cao tuổi đủ 80 tuổi sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi.
3. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
4. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Những quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn trái với Quyết định này thì bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 quy định về danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011