Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020
Số hiệu: | 1485/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 26/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 26 tháng 7 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Văn bản số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho các Bộ, ngành, địa phương;
Căn Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 311/TTr-STNMT ngày 10/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, mọi tổ chức và cá nhân, cần được tiến hành đồng bộ với sự đồng thuận và quyết tâm cao của cộng đồng.
2. Các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu phải được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài, đầu tư cho ứng phó với biến đổi khí hậu là yếu tố quan trọng đảm bảo phát triển bền vững, giảm được thiệt hại trong tương lai.
3. Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu phải được thể hiện trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được cụ thể bằng các văn bản quy định và được quán triệt trong tổ chức thực hiện.
4. Ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, liên tỉnh, liên ngành, liên vùng và đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của Kế hoạch là đánh giá được mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch hành động cụ thể có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu cho từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh, tận dụng các cơ hội phát triển nền kinh tế theo hướng các bon thấp và tham gia cùng cả nước trong nỗ lực giảm nhẹ biến đổi khí hậu, tham gia tích cực cùng quốc gia và cộng đồng quốc tế vào trong nỗ lực giảm nhẹ tác động xấu do biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên và môi trường, đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
2. 1. Đánh giá được mức độ biến đổi khí hậu của tỉnh do biến đổi khí hậu chung cả nước và mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương.
2. 2. Xác định được các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường các hoạt động khoa học công nghệ nhằm xác lập cơ sở khoa học cho các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. 3. Đưa ra những cảnh báo cần thiết về các hiểm họa do biến đổi khí hậu có thể gây ra cho tỉnh trong thời gian tới.
2. 4. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức toàn dân về các hiểm họa do biến đổi khí hậu, đồng thời nâng cao ý thức và trách nhiệm của toàn dân tham gia vào các hoạt động thích nghi, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển nguồn nhân lực. Tăng cường hợp tác Quốc tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của Quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. 5. Củng cố và tăng cường năng lực của tỉnh Bình Phước về mặt thể chế, tổ chức, cơ chế, chính sách, giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. 6. Lồng ghép chặt chẽ các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu vào trong quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. 7. Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu trong giai đoạn trước mắt và lâu dài theo một lộ trình khả thi và phù hợp. Phân công tổ chức thực hiện Kế hoạch.
1. Đánh giá mức độ và tác động biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước
Đánh giá diễn biến khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực, các ngành và các địa phương, cụ thể:
- Đánh giá mức độ, tính chất và xu thế biến đổi của các yếu tố và hiện tượng khí hậu ở Bình Phước;
- Trên cơ sở các nghiên cứu đã có trong và ngoài nước, hoàn thành việc xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh, trên cơ sở đó các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch hành động của mình;
- Triển khai thí điểm đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực, ngành, địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu như: tài nguyên, nông - lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, y tế, an sinh xã hội;
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng và tăng cường năng lực về mặt thể chế, tổ chức, cơ chế, chính sách, giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
- Kiện toàn bộ máy và tổ chức Văn phòng ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đến hết năm 2012 theo hướng chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ chuyên trách;
- Xây dựng và ban hành hệ thống các các văn bản quy định và cơ chế, chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và tổ chức đoàn thể trong tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Xác định được các cơ chế, chính sách ưu tiên cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương;
- Xây dựng một số dự án thí điểm về ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
3. Triển khai nghiên cứu khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, phương pháp luận phục vụ việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, tính dễ tổn thương do biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai chương trình khoa học công nghệ của tỉnh về biến đổi khí hậu;
- Cập nhật và triển khai có hiệu quả các nghiên cứu về bản chất, diễn biến, kịch bản và tác động của biến đổi khí hậu tới các lĩnh vực, ngành, địa phương và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách, định hướng công nghệ nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tận dụng các cơ hội phát triển hướng tới nền kinh tế các bon thấp.
4. Tích hợp, lồng ghép chặt chẽ vấn đề biến đổi khí hậu vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các ngành và địa phương
- Đặt ra yêu cầu đánh giá tác động do biến đổi khí hậu tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trong công tác thẩm định và phê duyệt các dự án thuộc thẩm quyền của tỉnh;
- Xem xét điều chỉnh, bổ sung chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch của các cấp, các ngành trong tỉnh và các dự án đầu tư liên tỉnh sao cho phù hợp với mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy định, tài liệu hướng dẫn tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các kế hoạch phát triển; triển khai thực hiện việc tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu theo các quy định được ban hành.
5. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức và trách nhiệm toàn dân tham gia vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho toàn xã hội về biến đổi khí hậu; đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trình độ cao;
- Xây dựng và triển khai các hoạt động tuyên truyền và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng;
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu về biến đổi khí hậu. Thí điểm, nhân rộng các mô hình, sáng kiến ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao về biến đổi khí hậu cho các ngành, các địa phương.
6. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh, liên vùng và quốc tế về biến đổi khí hậu, mở rộng và thúc đẩy hội nhập kinh tế thế giới
- Ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác về ứng phó biến đổi khí hậu với các tỉnh, thành lân cận;
- Tham gia thực hiện các chương trình hợp tác về ứng phó biến đổi khí hậu với vùng, khu vực, với các tổ chức quốc tế tài trợ, hỗ trợ cho tỉnh Bình Phước;
- Thiết lập quan hệ hợp tác về ứng phó với biến đổi khí hậu giữa tỉnh Bình Phước với Trung ương và tổ chức Quốc tế.
7. Xây dựng và ban hành chương trình, kế hoạch, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu trước mắt và lâu dài theo lộ trình khả thi, phù hợp
- Xây dựng và ban hành các chương trình, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn khả thi trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 và các năm tiếp theo;
- Xây dựng và ban hành danh mục các dự án ưu tiên thực hiện trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 và các năm tiếp theo;
- Phân công tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án ưu tiên đã xác định.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án thực hiện Kế hoạch và kinh phí dự kiến trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
1. Nguồn lực tài chính
- Ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư cho việc ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng đồng trong và ngoài nước;
- Phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thu hút thêm nguồn vốn đầu tư;
- Các dự án và các hoạt động đầu tư thuộc Kế hoạch sẽ được xem xét, miễn giảm thuế theo các quy định của pháp luật.
2. Cơ chế tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xây dựng cơ chế tài chính phù hợp nhằm huy động, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Trình tự lập kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch, giao và phân bổ chi tiết kế hoạch, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) và Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Tổ chuyên viên).
a) Ban Chỉ đạo gồm: Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó Trưởng ban Thường trực; lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính làm Phó Trưởng ban; các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo - Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo; trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên.
b) Tổ chuyên viên là bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo điều phối các hoạt động của Kế hoạch, đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trách nhiệm các sở, ngành, địa phương và cơ quan liên quan
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương đề xuất, xây dựng cơ chế chính sách quản lý, điều hành thực hiện Kế hoạch, trình UBND tỉnh ban hành hoặc ban hành theo chức năng nhiệm vụ đã được quy định;
- Xác định mục tiêu, xây dựng nhiệm vụ, tính toán kinh phí và đề xuất các giải pháp thực hiện để tổng hợp vào kế hoạch 5 năm, hàng năm trình UBND tỉnh; phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị kinh phí chi tiết, cân đối phân bổ nguồn lực cho các Sở, ngành, các địa phương và trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, ngành, các địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Điều phối chung các hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu;
- Hướng dẫn, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch;
- Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh;
- Phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường điều phối các nguồn vốn cho các đề án, dự án và nhiệm vụ của Kế hoạch;
c) Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường phân bổ kinh phí cho các đề án, dự án và nhiệm vụ của Kế hoạch;
d) Các Sở, ngành, đoàn thể:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch;
- Chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo sự điều hành của Ban Chỉ đạo;
- Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Kế hoạch; đồng thời chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép hoạt động của kế hoạch này vào các hoạt động liên quan thuộc chương trình, kế hoạch khác theo lĩnh vực của đơn vị nhằm đạt được mục tiêu chung của Kế hoạch.
e) UBND các huyện, thị xã:
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch;
- Chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các hoạt động liên quan khác trên địa bàn để đạt được các chỉ tiêu trong Kế hoạch;
- Tổ chức rà soát điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương; triển khai thực hiện các quy hoạch đồng bộ, cùng phát triển; kiểm soát ngăn chặn kịp thời, không để các trường hợp phát triển tự phát không tuân theo quy hoạch, kế hoạch;
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa các cấp, ngành và sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật đối với các hành vi vi phạm khung kế hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu tại địa phương.
3. Giám sát, đánh giá
a) Mục đích giám sát, đánh giá:
- Giám sát và đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch và những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh thích hợp;
- Kiến nghị các giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, giúp các cơ quan hoạch định chính sách phát triển có đủ thông tin thực tế để hoàn thiện và điều chỉnh chính sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động của Kế hoạch cho từng thời kỳ;
- Cung cấp thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch, giúp hoàn thiện nguồn thông tin và hệ thống số liệu thống kê về Kế hoạch.
b) Nội dung giám sát, đánh giá:
- Giám sát, đánh giá việc huy động và phân bổ các nguồn lực cho các mục tiêu của Kế hoạch (đầu vào): kết quả và hiệu quả sử dụng các nguồn lực;
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch (đầu ra): kết quả và mức độ thực hiện;
- Giám sát, đánh giá việc xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách của Kế hoạch: sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ chế đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch;
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch của các đơn vị, lĩnh vực, địa phương: kết quả và mức độ thực hiện;
- Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những thiếu sót và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch. Theo đó, chỉ ra những nguyên nhân và kiến nghị cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy;
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm trước và đề xuất kế hoạch, chương trình thực hiện năm tiếp theo và gửi về thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.
c) Quy định cụ thể về giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch:
Việc giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch được thực hiện như sau:
- Cấp tỉnh:
+ Các Sở, ngành có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm với Ban Chỉ đạo thông qua thường trực Ban Chỉ đạo;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm quản lý, lưu giữ thông tin do các huyện, thị xã, các Sở, ngành báo cáo; kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã gửi báo cáo theo đúng định kỳ; kiểm tra nguồn số liệu và độ tin cậy của các số liệu; chuẩn bị các báo cáo định kỳ gửi Ban Chỉ đạo để trình UBND tỉnh.
- Cấp huyện, thị xã:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường là đơn vị thường trực của UBND huyện, thị xã; chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ những số liệu, thông tin liên quan; kiểm tra, hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị có liên quan cấp huyện gửi báo cáo đúng định kỳ. Tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo định kỳ hàng năm để gửi UBND huyện, thị xã;
+ UBND huyện, thị xã phê duyệt và gửi báo cáo định kỳ về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
4. Chế độ báo cáo
- Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi thường trực Ban Chỉ đạo, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, nội dung và hiệu quả sử dụng kinh phí của Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1485/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên chương trình, nhiệm vụ |
Mục tiêu |
Nội dung chính |
Sản phẩm dự kiến |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Nguồn kinh phí |
Thời gian triển khai |
I |
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước, nâng cao nhận thức cộng đồng về BĐKH |
||||||||
1 |
Chương trình kiện toàn về mặt thể chế, tổ chức và các cơ chế, chính sách về phòng, chống và thích ứng với BĐKH. |
- Nghiên cứu, đề xuất được cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về BĐKH trực thuộc UBND tỉnh. - Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ chế hoạt động của Văn phòng BĐKH trực thuộc UBND tỉnh. - Nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chính sách cơ bản và các văn bản hướng dẫn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh. |
- Thu thập, phân tích, đánh giá tổng quan cơ sở pháp lý của tỉnh về phòng chống và thích ứng với BĐKH. - Xác định các yêu cầu cần kiện toàn và bổ sung về mặt thể chế, tổ chức và các cơ chế, chính sách về phòng, chống và thích ứng với BĐKH của tỉnh. - Nghiên cứu, đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về BĐKH trực thuộc UBND tỉnh. - Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ chế hoạt động của Văn phòng BĐKH trực thuộc UBND tỉnh. - Nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chính sách cơ bản và các văn bản hướng dẫn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh. |
Hệ thống quản lý nhà nước các cấp về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh với các cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện một cách rõ ràng, minh bạch được xây dựng và ban hành bổ sung |
Sở Nội vụ Sở Tư pháp Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã. |
800 |
SNKT |
2012-2014 |
2 |
Chương trình giáo dục, đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng và tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh. |
- Xây dựng và đưa chương trình giáo dục, đào tạo toàn dân về BĐKH vào trong trường học; - Xây dựng và triển khai chương trình nâng cao ý thức cộng đồng về BĐKH trên cơ sở phát huy mạnh mẽ chính sách xã hội hóa và vai trò tham gia của các phương tiện thông tin đại chúng và các tổ chức chính trị - xã hội khác. - Xây dựng và triển khai chương trình tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh. |
- Xây dựng và triển khai chương trình giáo dục, đào tạo toàn dân về BĐKH vào trong trường học. - Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực mới cho các hoạt động phòng, chống và thích ứng với BĐKH. - Tổ chức các khóa tập huấn cơ bản và tập huấn nâng cao cho các nhóm đối tượng (cán bộ quản lý các cấp, cộng đồng, học sinh, người dân…). - Xây dựng và triển khai các kế hoạch truyền thông, tuyên truyền về BĐKH trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh - Truyền hình, báo chí, Website, …). - Xây dựng kế hoạch và triển khai đầu tư trang thiết bị kỹ thuật phục vụ phòng, chống và thích ứng với BĐKH cho Văn phòng BĐKH và cho các cơ quan quản lý các cấp. - Xây dựng kế hoạch và triển khai các khóa đào tạo ngắn hạn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH cho các cán bộ quản lý và chuyên môn. - Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác hợp tác đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngoài. |
- Khảo sát, phân tích, đánh giá về nhận thức, nhu cầu đào tạo của các nhóm đối tượng. - Kế hoạch và lộ trình khả thi đưa chương trình giáo dục, đào tạo toàn dân về BĐKH vào trong trường học. - Kế hoạch và lộ trình khả thi triển khai các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về BĐKH. - Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực. - Kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn về BĐKH. - Các kế hoạch tập huấn về BĐKH. - Kế hoạch và lộ trình khả thi triển khai hợp tác quốc tế về BĐKH. |
Sở TN&MT Sở Nội Vụ Sở Giáo dục và Đào tạo, UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, Đài Phát thanh -Truyền hình, Báo chí, các tổ chức quần chúng trên địa bàn tỉnh. |
15. 500 |
SNKT |
2012-2020 |
II. |
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
||||||||
3 |
Xây dựng quy hoạch bảo vệ tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH. |
- Điều tra cơ bản, đánh giá tổng thể hiện trạng về tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh. - Dự báo các tác động của BĐKH đối với tài nguyên nước và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh. - Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch bảo vệ chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH. |
- Điều tra cơ bản, đánh giá tổng thể hiện trạng về tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh (nước mặt và nước ngầm). - Dự báo các tác động của BĐKH đối với tài nguyên nước và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh. - Lập quy hoạch tổng thể điều tiết, quản lý, khai thác sử dụng bền vững tài nguyên nước tỉnh đến năm 2030. - Lập quy hoạch tổng thể bảo vệ chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng hợp cho việc quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH. |
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án xây dựng và triển khai quy hoạch bảo vệ tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH. - Tập bản đồ chuyên đề về quy hoạch, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước. - Bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ, phục vụ công tác quản lý nhà nước tại tỉnh. |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã. |
2. 900 |
SNKT, hỗ trợ từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH |
2012-2014 |
4 |
Đánh giá, xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước tác động của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước. |
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trước tác động của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước. |
- Đánh giá việc khai thác nước đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước tác động của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước. - Xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước tác động của BĐKH - Đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước. |
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án. - Bộ cơ sở dữ liệu về ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước tác động của BĐKH. |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã. |
5. 000
|
SNKT, hỗ trợ từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH |
2012-2014 |
5 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên và môi trường tỉnh. Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ, khai thác hợp lý |
Đánh giá ảnh hưởng, tác động của BĐKH đến các nguồn Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
- Đánh giá nguy cơ, tác động của BĐKH đối với ĐDSH và hệ sinh thái. - Đánh giá mức độ phát thải khí nhà kính - Xác định sức chịu tải của các thành phần môi trường - Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản - Đề xuất các giải pháp |
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã. |
5. 000 |
SNKT, hỗ trợ từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH |
2012-2014 |
6 |
Chương trình tăng cường kiểm soát, xử lý các nguồn thải, điểm nóng ô nhiễm tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn, bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đời sống dân cư nhằm thích ứng với BĐKH |
- Tăng cường kiểm soát và xử lý triệt để các nguồn chất thải phát sinh (khí, nước và rác thải) tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục và cải tạo chất lượng môi trường tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Quy hoạch bố trí lại dân cư theo mô hình nông thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH. - Đẩy mạnh công tác xã hội hóa cung cấp nguồn nước sạch cho các cộng đồng dân cư. |
- Điều tra, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm tăng cường kiểm soát và xử lý triệt để các nguồn chất thải phát sinh (khí, nước và rác thải) tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Điều tra, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục và cải tạo chất lượng môi trường tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Nghiên cứu xây dựng quy hoạch bố trí lại dân cư theo mô hình nông thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH. - Đánh giá kết quả thực hiện các mô hình cung cấp nước cho các cộng đồng dân cư. - Xây dựng các mô hình cung cấp nước sạch tại các khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn, chú trọng các vùng bị ô nhiễm, suy thoái nặng. |
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án tăng cường kiểm soát và xử lý triệt để các nguồn chất thải phát sinh (khí, nước và rác thải) tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục và cải tạo chất lượng môi trường tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn. - Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án quy hoạch bố trí lại dân cư theo mô hình nông thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH. - Các mô hình cấp nước sạch xã hội hóa mới được triển khai áp dụng phổ cập. |
Sở TN&MT, Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, Công ty cấp thoát nước, các Trạm cấp nước tập trung |
30. 000 |
ĐTPT, vốn hỗ trợ từ TW, từ CTNS&VSMT |
2012-2020 |
III. |
Lĩnh vực lâm nghiệp |
||||||||
7 |
Tăng cường năng lực công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng |
Quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng |
- Hoàn thiện văn bản pháp quy và thể chế về Kiểm lâm; xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ tài chính trong công tác bảo vệ rừng và PCCCR; - Bảo tồn đa dạng sinh học; - Tăng cường thực thi pháp luật; tăng cường năng lực quản lý bảo vệ rừng và PCCCR; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng và PCCCR; - Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý tài nguyên rừng và PCCCR; - Đào tạo, tập huấn công tác quản lý, bảo vệ rừng và PCCCR - Cung cấp các phương tiện, trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng và PCCCR. |
Quản lý, bảo vệ rừng |
Sở NN&PT NT |
Các sở, ban ngành khác, các phân viện nghiên cứu lâm nghiệp |
5. 000 |
SNKT, vốn hỗ trợ từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH |
2012-2014 |
IV. |
Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp – thủy sản |
||||||||
8 |
Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp về tiềm năng phát triển nền sản xuất nông nghiệp sinh thái bền vững trên địa bàn tỉnh dưới điều kiện có tác động của BĐKH |
- Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng diện tích, năng suất, sản lượng trồng trọt và chăn nuôi trong điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh - Đề xuất các biện pháp thích ứng nhằm phát triển nông nghiệp bền vững. |
- Đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng diện tích trồng trọt và chăn nuôi, chú trọng cho lĩnh vực trồng trọt. - Đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng năng suất và sản lượng trồng trọt, chăn nuôi. - Đề xuất các mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Các báo cáo đánh giá tổng hợp; - Các giải pháp thích ứng; - Các mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững thích ứng với BĐKH cho từng vùng sản xuất. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan. |
3. 000 |
SNKT, và nguồn vốn đối ứng từ NSNN |
2015-2017 |
9 |
Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học trong lai tạo giống mới và các mô hình thích nghi với điều kiện bất lợi của BĐKH |
Lai tạo được các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng thích nghi cao với điều kiện bất lợi của BĐKH và đề xuất được các mô hình thích nghi mới với điều kiện BĐKH |
Lai tạo được các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chịu hạn, chịu ngập, có sức đề kháng cao với sâu bệnh, đồng thời cho năng suất và sản lượng cao, ổn định. |
Các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chịu hạn, chịu ngập, có sức đề kháng cao với sâu bệnh, đồng thời cho năng suất và sản lượng cao, ổn định. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
10. 000 |
SNKT, SNKH |
2014-2020 |
V. |
Lĩnh vực thủy lợi, đê đập sông, hồ |
||||||||
10 |
Nghiên cứu, đánh giá và dự báo quy mô ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động của các công trình thủy lợi và đề xuất giải pháp quy hoạch, thực hiện nâng cấp hệ thống công trình. |
- Nghiên cứu, đánh giá và dự báo quy mô ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước. - Đề xuất được các giải pháp về quy hoạch, thực hiện nâng cấp hệ thống công trình. |
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước; - Đề xuất các giải pháp về quy hoạch và thực hiện nâng cấp hệ thống cống, đập, trạm bơm, kênh mương thoát nước. |
- Kết quả điều tra, khảo sát và dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước; - Các giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, Sở KH&CN, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
3. 000 |
SNKT, vốn hỗ trợ từ Bộ NN&PTNT |
2012-2014 |
11 |
Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện |
- Nghiên cứu và đánh giá tác động của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện - Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện |
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản tác động của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện. - Đề xuất các giải pháp về quy hoạch và thực hiện nâng cấp hệ thống đê, đập, bậc thang công trình thủy điện. |
- Kết quả điều tra, khảo sát tác động của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện. - Các giải pháp về quy hoạch và thực hiện nâng cấp hệ thống đê, đập, bậc thang công trình thủy điện. |
Sở KH-CN |
Sở TN&MT, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
2. 500 |
SNKT, vốn hỗ trợ từ BKHCN |
2013-2015 |
12 |
Nghiên cứu đánh giá lại chính sách đầu tư trong các KCN và CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH |
- Nghiên cứu và đánh giá lại chính sách đầu tư trong các KCN và CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH - Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi của BĐKH đến các KCN, CCN thông qua việc đánh giá lại chính sách đầu tư |
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản tác động bất lợi của BĐKH đến KCN, CCN. - Đề xuất các giải pháp về chính sách đầu tư trong các KCN, CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH |
- Kết quả điều tra, khảo sát các chính sách đầu tư trong KCN, CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH - Các giải pháp về quy hoạch, chính sách đầu tư và thực hiện nâng cấp các KCN, CCN. |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Sở TN&MT, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
4. 000 |
SNKT, vốn hỗ trợ từ BKHCN |
2013-2015 |
VI. |
An sinh, xã hội |
||||||||
13 |
Nghiên cứu các giải pháp về an sinh xã hội cho các vùng chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu. |
Giảm thiểu các tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu đối với đời sống cư dân. |
- Điều tra, nghiên cứu xác định các vùng có nguy cơ bị tác động do BĐKH. - Đánh giá mức độ tác động đến đời sống của người dân trong các khu vực này. - Đề xuất các giải pháp về an sinh xã hội có hiệu quả nhằm ổn định cuộc sống của người dân. |
- Cơ sở dữ liệu thu thập về các vùng có nguy cơ bị tác động do BĐKH. - Các giải pháp về an sinh xã hội cho các vùng chịu tác động lớn của BĐKH. |
Sở LĐ-TB&XH |
Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
1. 000 |
SNKT |
2012-2014 |
14 |
Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của BĐKH tới sinh kế của người dân tại các vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa các nguồn sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng nhằm giảm thiểu các rủi ro BĐKH. |
- Đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH (thiên tai, nhiệt độ gia tăng, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, …) tới sinh kế của người dân ở các vùng khác nhau. - Đề xuất các giải pháp đa dạng hóa sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng của cộng đồng nhằm giảm thiểu rủi ro khí hậu. |
- Xây dựng báo cáo về ảnh hưởng của BĐKH tới sinh kế người dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH - Xây dựng các giải pháp đa dạng hóa các nguồn sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí hậu đối với đời sống người dân. |
- Báo cáo về ảnh hưởng của BĐKH tới sinh kế người dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH. - Các giải pháp đa dạng hóa các nguồn sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí hậu đối với đời sống người dân. |
Sở LĐ-TB&XH |
Sở TN&MT, Sở NN &PTNT, Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
1. 200 |
SNKT |
2013-2015 |
VII. |
Lĩnh vực năng lượng sạch, tái sinh |
||||||||
15 |
Xây dựng mô hình thí điểm nhà sử dụng năng lượng mặt trời. (trước mắt thí điểm tại UBND tỉnh). |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, nâng cao sử dụng năng lượng tái tạo. |
- Xác định vị trí lắp đặt mái thu năng lượng mặt trời. - Lắp đặt mái thu năng lượng mặt trời tại khu vực đã xác định. |
- Mái thu năng lượng được hoàn thành. - Đúc kết kinh nghiệm để nhân rộng. |
Sở Công Thương |
Sở KH&CN |
350 |
ĐTPT |
2013-2014 |
16 |
Nghiên cứu và triển khai các giải pháp thu gom và sử dụng khí metan phát thải từ các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt. |
Khí metan phát thải từ các bãi chôn lấp được thu gom và sử dụng hiệu quả. |
- Đánh giá khả năng phát thải khí metan từ các bãi rác. - Nghiên cứu triển khai các giải pháp thu gom và sử dụng khí phát thải từ các bãi rác (mô hình điển hình). |
- Các báo cáo đánh giá lượng khí phát thải từ các bãi rác. - Các giải pháp thu gom và sử dụng khí metan. |
Sở TN&MT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
1. 500 |
SNKT |
2012-2013 |
17 |
Nghiên cứu phát triển hệ thống biogas chăn nuôi góp phần giảm phát thải nhà kính và tạo nguồn điện cho các hộ gia đình. |
Phát triển được hệ thống biogas rộng rãi trong các vùng chăn nuôi gia súc góp phần giảm nhẹ BĐKH. |
- Tuyên truyền cho cộng đồng về lợi ích của các hầm biogas. - Xây dựng và triển khai cơ chế hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho các hộ gia đình xây dựng các hầm biogas phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
Các hầm biogas được xây dựng, và lắp đặt các hệ thống phát điện cho hộ gia đình. |
Sở KH&CN |
Sở TN&MT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
1. 000 |
SNKH |
2012-2014 |
18 |
Xây dựng, triển khai các chương trình dự án CDM áp dụng vào các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. |
Phát triển nền công nghiệp sạch |
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tiềm năng thực hiện CDM tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. - Triển khai mô hình trình diễn CDM tại một số cơ sở tiềm năng CDM như: tinh chế bột mì, chế biến cao su, chế biến nông sản. - Đề xuất các giải pháp hỗ trợ triển khai thực hiện CDM trên địa bàn tỉnh. |
Các mô hình CDM triển khai thí điểm |
Sở KH&CN |
Sở TN&MT, Sở Công Thương, Sở GTVT, Sở NN&PTNT |
8. 000 |
ĐTPT, huy động từ các doanh nghiệp |
2014-2018 |
VII. |
Lĩnh vực Công nghiệp |
||||||||
19 |
Đánh giá tác động của BĐKH đến các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp ứng phó |
Lồng ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp ứng phó |
- Đánh giá tác động của BĐKH đến ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020. - Lồng ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 - Đề xuất các giải pháp ứng phó và tổ chức thực hiện. |
- Báo cáo đánh giá tác động của BĐKH đến ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020. - Báo cáo đề xuất các giải pháp lồng ghép, ứng phó và tổ chức thực hiện. |
Sở Công Thương |
Sở TN&MT, Sở KHCN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
800 |
SNKT |
2012-2013 |
20 |
Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ sử dụng nhiên liệu LPG, nhiên liệu sinh học để thay thế nhiên liệu truyền thống (xăng, DO, FO, than, khí…) |
- Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng nguồn nhiên liệu sạch. - Giảm thiểu lượng khí thải nhà kính trên địa bàn tỉnh. |
- Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng nguồn nhiên liệu sạch. - Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội và môi trường của mô hình thí điểm. - Lượng hóa lượng khí thải nhà kính được giảm thiểu nhờ ứng dụng đại trà. |
- Báo cáo về kết quả xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng nguồn nhiên liệu sạch. - Báo cáo về hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội và môi trường của mô hình thí điểm và đại trà. |
Sở Công Thương |
Sở TN&MT, Sở KHCN |
2. 500 |
SNKT |
2013-2014 |
Stt |
Tên dự án |
Mục tiêu của dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí dự kiến |
Nguồn kinh phí |
Thời gian triển khai |
1 |
Dự án cải thiện, nâng cấp hệ thống quan trắc khí hậu và cảnh báo sớm biến đổi khí hậu thiên tai; nâng cao khả năng dự báo, cảnh báo phục vụ phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tỉnh. |
- Xây dựng các chương trình quan trắc môi trường, khí hậu. - Nâng cao năng lực, đào tạo cán bộ phục vụ cho công tác cảnh báo, dự báo biến đổi khí hậu. - Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn. - Các trung tâm, trạm quan trắc được nâng cấp, xây dựng mới. |
Sở TN&MT |
Trung tâm Khí tượng Thủy văn, Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, Sở KH&ĐT |
100 |
SNKT, vốn hỗ trợ từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH |
2012-2014 |
2 |
Dự án hỗ trợ sản xuất giống cây để chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp |
Hỗ trợ nông dân trồng một số cây mới phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nâng cao giá trị kinh tế và thích ứng với BĐKH (ví dụ: cây Ca cao). |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
15 |
Vốn hỗ trợ từ CTMTQG |
2015-2017 |
3 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các hồ chứa phục vụ nước tưới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa vừa và nhỏ (khoảng 20 hồ chứa) phục vụ tưới tiêu nông nghiệp. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, Sở XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
90 |
Vốn hỗ trợ từ CTMTQG, các tổ chức quốc tế |
2013-2016 |
4 |
Dự án cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới hệ thống kênh mương phục vụ tưới tiêu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
- Đảm bảo nước tưới cho nông nghiệp với diện tích trên 16. 000 ha. - Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh mương phục vụ tưới tiêu nông nghiệp. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, Sở XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
50 |
Vốn hỗ trợ từ CTMTQG, các tổ chức quốc tế |
2012-2014 |
5 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đường giao thông nông thôn vùng sâu, vùng xa, đồi núi cao bị sạt lở |
Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn khu vực vùng sâu, vùng xa, đồi núi cao bị sạt lở. |
Sở GTVT |
Sở XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
150 |
Vốn hỗ trợ từ CTMTQG, các tổ chức quốc tế |
2012-2015 |
6 |
Dự án ngăn ngừa, khắc phục các khu vực thường xuyên hoặc có khả năng chịu tác động của lũ ống, lũ quét |
- Điều tra, khảo sát và đánh giá nguy cơ sạt lở, xói mòn trên địa bàn tỉnh, chú trọng cho các vùng sông, hồ. - Đưa ra các các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế tác động của lũ ống lũ quét. - Khắc phục các khu vực bị sạt lở (bờ sông, suối, hồ) và các khu vực có nguy cơ chịu tác động mạnh của lũ ống, lũ quét. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, Sở KH&CN, Sở XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan |
70 |
Vốn hỗ trợ từ CTMTQG, các tổ chức quốc tế |
2014-2017 |
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua sắm hệ thống chuyển đổi XQuang kỹ thuật số cho Bệnh viện Y học cổ truyền Quảng Nam Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng thành Trung tâm Quy hoạch và Tư vấn xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2014 tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch bố trí, ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 Quy định cấp phát miễn phí Công báo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 1720/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 28/06/2015