Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1423/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 30/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi Trường và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại |
2 |
Thủ tục đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
3 |
Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
4 |
Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
5 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
6 |
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
T-LDG-060265-TT |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
2 |
T-LDG-200967-TT |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ nguồn thải chất thải nguy hại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra viết giấy biên nhận hồ sơ; hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, thì thông báo cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại để sửa đổi, bổ sung. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần chủ nguồn thải không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, đối với các cơ sở phát sinh chất thải nguy hại có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại nơi có công trình này trong thời hạn 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra công tác quản lý chất thải nguy hại tại cơ sở. Khoảng thời gian kiểm tra đối với một cơ sở phát sinh chất thải nguy hại có công trình tự xử lý chất thải nguy hại không quá 02 (hai) ngày.
- Trong trường hợp cụ thể, việc kiểm tra cũng có thể áp dụng đối với các cơ sở không có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý chất thải nguy hại phát sinh nội bộ.
c) Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở hoặc kể từ ngày chủ nguồn thải chất thải nguy hại có báo cáo về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến (nếu có) của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi kiểm tra cơ sở, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định
d) Bước 4: Tổ chức nhận sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại có 01 (một) mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo để đối chiếu) của người nhận. Trường hợp hồ sơ chuyển qua đường bưu điện, sẽ tiến hành chuyển trả sổ Chủ nguồn thải chất thải nguy hại qua đường bưu điện (ngày, tháng, năm và đơn vị bưu điện thực hiện).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận Sổ đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp lần đầu:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại * phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là chất thải nguy hại);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý chất thải nguy hại (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý chất thải nguy hại).
b) Đối với trường hợp điều chỉnh hoặc cấp lại Sổ đăng ký:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại có khả năng là chất thải nguy hại (ký hiệu là * ở cột ngưỡng chất thải nguy hại tại phụ lục 8(C), Thông tư 12/2011/TT-BTNMT) phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là chất thải nguy hại);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết bảo vệ môi trường hay Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý chất thải nguy hại (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý chất thải nguy hại);
- Bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ; hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được đóng thành quyển.
1.4. Thời gian giải quyết:
- Đối với trường hợp không tự xử lý chất thải nguy hại thời hạn giải quyết là 30 ngày.
- Đối với trường hợp tự xử lý chất thải nguy hại hoặc trường hợp không tự xử lý chất thải nguy hại nhưng cần phải kiểm tra việc quản lý chất thải nguy hại phát sinh (nếu cần thiết) thời hạn giải quyết là 50 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo quy định tại Phụ lục 1(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
***
………..(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Dữ liệu về sản xuất: (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa chất:
TT |
Nguyên liệu thô/hóa chất |
Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
2.2. Danh sách sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải: (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng trung bình |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
3.2. Danh sách chất thải thông thường phát sinh thường xuyên:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
Tổng số lượng |
|
|
3.3. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg) |
Mã CTNH |
Thời điểm bắt đầu tồn lưu |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
|
.............(3)............ |
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) CQQLCNT nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH.
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm, Cơ khí, Dầu khí, Dược, Điện, Điện tử, Hóa chất, Khoáng sản, Luyện kim, Nông nghiệp, Quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải, Sản xuất hàng tiêu dùng, Sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thủy tinh...), Sản xuất vật liệu xây dựng, Xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình), Y tế và thú y, Ngành/hoạt động khác (ghi chú rõ).
2. Thủ tục đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (A và B) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra viết giấy biên nhận hồ sơ; hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 10 ngày, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Tổng số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được xem xét lại từ đầu.
c) Bước 3: Sau 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại không nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thì tiến hành nộp 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện. Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại cũng có thể nộp cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề.
d) Bước 4: Vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày xem xét đối với kế hoạch vận hành thử nghiệm kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp kế hoạch vận hành thử nghiệm chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 05 ngày tiếp tục xem xét đối với kế hoạch đã được sửa đổi, bổ sung theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh để ban hành văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm, kèm theo 01 (một) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm được UBND tỉnh đóng dấu xác nhận.
đ) Bước 5: Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại.
Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa hoàn thiện thì trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
e) Bước 6: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại lần đầu theo mẫu quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu của Nhóm tư vấn kỹ thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để thực hiện lại. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề theo yêu cầu nội dung thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng hành nghề giấy phép quản lý chất thải nguy hại (theo mẫu Phụ lục 2(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
- Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu Giấy phép) hành nghề quản lý chất thải nguy hại được đóng quyển, bao gồm:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
* Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý chất thải nguy hại đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại trong trường hợp chưa có quy hoạch.
+ Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Khoản 2 Điều này chưa bao gồm các hạng mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm bằng văn bản.
- Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại đã đầu tư;
- Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại;
- Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư;
- Hồ sơ nhân lực;
- Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
- Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
- Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại;
- Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên;
- Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
- Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên;
- Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
- Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động quản lý chất thải nguy hại trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án có thêm các hoạt động khác với quản lý chất thải nguy hại; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường).
- Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tối đa 90 ngày đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại có thời hạn 03 năm.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (Mẫu đơn; Kế hoạch vận hành thử nghiệm; báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT như sau:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành nghề quản lý chất thải nguy hại để được cấp phép bao gồm:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý bao gồm:
+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh phù hợp trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên chưa bao gồm các hạng mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm bằng văn bản.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
* Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
* Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại sau khi được cấp phép phải đáp ứng các điều kiện có lộ trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
- Số lượng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại được quy định như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương, hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy, đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải nguy hại theo lộ trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Số lượng |
Loại hình |
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... / ... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3).................... |
B. Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH
Mẫu B.1. Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu Giấy phép) hành nghề QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị chuyên dụng |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình và biện pháp:
TT |
Tên công trình, biện pháp |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT |
Trang bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tính năng/trường hợp, điều kiện sử dụng |
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể xảy ra
TT |
Sự cố |
Ở khâu |
Nguyên nhân |
Tác động có thể |
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết bị
TT |
Loại trang thiết bị/biện pháp |
Số lượng |
Đặc điểm, chức năng |
Vị trí |
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT |
(Nhóm) đối tượng |
Nội dung đào tạo |
Đơn vị/địa điểm |
Thời gian-Tần suất thực hiện |
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1. Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
3. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trước ngày hết hạn giấy phép 03 (ba) tháng, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và trình UBND tỉnh xem xét, cấp lại Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại để thay thế cho Giấy phép đã hết hạn.
- Trong một số trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất UBND tỉnh tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau:
+ Kiểm tra đối với từng cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại với khoảng thời gian không quá 02 (hai) ngày;
+ Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm việc cụ thể với chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại để trực tiếp thảo luận, làm rõ các vấn đề còn vướng mắc, chưa đạt yêu cầu (nếu có).
c) Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và đề nghị UBND tỉnh xem xét, cấp gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp gia hạn) theo mẫu Phụ lục 2(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT .
- Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; nếu không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Ngoài ra, còn có các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
- Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép);
- Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo), bao gồm:
+ Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
+ Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại;
+ Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
+ Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
- Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp gia hạn).
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại, cấp gia hạn (theo mẫu Phụ lục 2(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép gia hạn hành nghề phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành nghề quản lý chất thải nguy hại để được cấp phép bao gồm:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý bao gồm:
+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh phù hợp trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Khoản 2 Điều này chưa bao gồm các hạng mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm bằng văn bản.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
* Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
* Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại sau khi được cấp phép gia hạn phải đáp ứng các điều kiện có lộ trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
- Số lượng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại được quy định như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương, hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy, đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải nguy hại theo lộ trình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại”.
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp gia hạn)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Số lượng |
Loại hình |
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày .../.../...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3).................... |
B.2. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị chuyên dụng |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình và biện pháp:
TT |
Tên công trình, biện pháp |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT |
Trang bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tính năng/trường hợp, điều kiện sử dụng |
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể xảy ra
TT |
Sự cố |
Ở khâu |
Nguyên nhân |
Tác động có thể |
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết bị
TT |
Loại trang thiết bị/biện pháp |
Số lượng |
Đặc điểm, chức năng |
Vị trí |
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT |
(Nhóm) đối tượng |
Nội dung đào tạo |
Đơn vị/địa điểm |
Thời gian-Tần suất thực hiện |
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1 đến 13: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp phép lần đầu thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn)
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
4. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại lập 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (A và B), Thông tư 12/2011/TT-BTNMT và nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, Sở Tài nguyên Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Tổng số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường nhận hồ sơ đăng ký đã được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được xem xét lại từ đầu.
c) Bước 3: Sau 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại không nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường thì tiến hành nộp 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện. Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại cũng có thể nộp cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề.
d) Bước 4: Vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày xem xét đối với kế hoạch vận hành thử nghiệm kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp kế hoạch vận hành thử nghiệm chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 05 ngày tiếp tục xem xét đối với kế hoạch đã được sửa đổi, bổ sung theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh để ban hành văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm, kèm theo 01 (một) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm được UBND tỉnh đóng dấu xác nhận.
đ) Bước 5: Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại.
Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa hoàn thiện thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
e) Bước 6: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và đề xuất UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu của Nhóm tư vấn kỹ thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để thực hiện lại. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề theo yêu cầu nội dung thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp điều chỉnh) theo mẫu Phụ lục 2(A), Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT .
- Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; nếu không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung).
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với cơ sở có thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra; thay đổi địa điểm cơ sở xử lý.
- Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
- Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên chưa bao gồm các hạng mục đó.
Ngoài ra, còn có các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
- Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh)
- Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo), bao gồm:
+ Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại
+ Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
+ Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
- Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4.4. Thời gian giải quyết: 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tối đa 90 ngày đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp điều chỉnh).
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại cấp điều chỉnh.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý bao gồm:
+ Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; nếu không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung).
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với cơ sở có thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra; thay đổi địa điểm cơ sở xử lý.
+ Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên chưa bao gồm các hạng mục đó.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
* Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
* Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau hoặc đại lý này chỉ có hoạt động vận chuyển trên biển.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại sau khi được cấp phép điều chỉnh phải đáp ứng các điều kiện có lộ trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương, hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy, đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải nguy hại theo lộ trình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại”;
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Số lượng |
Loại hình |
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày .../.../...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3).................... |
B.2. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị chuyên dụng |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình và biện pháp:
TT |
Tên công trình, biện pháp |
Mô tả |
Chức năng |
Ghi chú |
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT |
Trang bị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tính năng/trường hợp, điều kiện sử dụng |
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể xảy ra
TT |
Sự cố |
Ở khâu |
Nguyên nhân |
Tác động có thể |
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết bị
TT |
Loại trang thiết bị/biện pháp |
Số lượng |
Đặc điểm, chức năng |
Vị trí |
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT |
(Nhóm) đối tượng |
Nội dung đào tạo |
Đơn vị/địa điểm tổ chức đào tạo |
Thời gian-Tần suất thực hiện |
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1 đến 13: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp phép lần đầu thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh, trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh)
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị |
Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm |
Số lượng (kg) |
Thời gian thử nghiệm |
Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình |
Thời gian thử nghiệm |
Tác động môi trường |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu |
Thời gian, tần suất lấy mẫu |
Chỉ tiêu giám sát |
|||||||
Khí thải |
Không khí xung quanh |
Môi trường lao động |
Tiếng ồn |
Nước thải trước xử lý |
Nước thải sau xử lý |
Sản phẩm đầu ra |
Cặn bã (chất thải rắn, bùn) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ, bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm định, họp hội đồng thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lời bằng văn bản để trả hồ sơ cho chủ dự án hoặc yêu cầu chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo; trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Kết quả phiên họp chính thức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Sở bằng văn bản để thông báo đến chủ dự án biết về kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Bước 3: Sau khi nhận được văn bản yêu cầu chỉnh lý (nếu có), Tổ chức bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại báo cáo đã chỉnh sửa của Chủ đầu tư dự án và ghi bổ sung vào giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
d) Bước 4: Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra báo cáo đánh giá tác động môi trường đã hiệu chỉnh; tham mưu Lãnh đạo Sở ký tờ trình, trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người nhận;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu);
- 09 (chín) báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- 01 (một) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
b) Số lượng hồ sơ: Như nội dung nêu ở thành phần hồ sơ.
5.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa - Thể thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của UBND tỉnh.
5.8. Lệ phí:
- Thẩm định lần đầu: 5.000.000đồng/1 hồ sơ;
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu thẩm định lần đầu.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: cấu trúc và yêu cầu nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi bổ sung
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường “Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”;
- Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng “Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.
- Đối với trường hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo ĐTM của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử...).
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án (nếu là máy móc, thiết bị cũ thì cần làm rõ tỷ lệ phần trăm cũ/mới của thiết bị).
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học, nếu có.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về các thay đổi, điều chỉnh của dự án.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Chỉ đề cập và mô tả các đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Cần có số liệu mới nhất về các hệ sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm đơn vị tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về các thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế, xã hội phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc chung: Việc đánh giá tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc sau:
- Phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.
- Tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá trình san lấp mặt bằng dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác động này là dựa trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về không gian, thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có) Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác động tiêu cực đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh được sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Xây dựng một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án |
Các hoạt động của dự án |
Các tác động môi trường |
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
Trách nhiệm tổ chức thực hiện |
Trách nhiệm giám sát |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải: phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và các thông số đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất thải rắn).
Việc giám sát liên tục, tự động chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án đối với từng dự án cụ thể phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. Trường hợp pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc này, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc từng dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay đổi của các loài động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và chịu tác động tiêu cực do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết: Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
Phụ lục 2.3
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2) |
(Địa danh), ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:………….;
- Địa chỉ liên hệ:...;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail: ... Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt. Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận: |
(4) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
6. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (Quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng; Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch).
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ, bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm định, họp Hội đồng thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lời bằng văn bản để trả hồ sơ cho chủ dự án hoặc yêu cầu chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; trường hợp hồ sơ hợp lệ Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Kết quả phiên họp chính thức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Sở bằng văn bản để thông báo đến chủ dự án biết về kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
c) Bước 3: Sau khi nhận được văn bản yêu cầu chỉnh lý (nếu có), Tổ chức bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại báo cáo đã chỉnh sửa của Chủ đầu tư dự án và ghi bổ sung vào giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
d) Bước 4: Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã hiệu chỉnh; tham mưu Lãnh đạo Sở ký tờ trình, trình UBND tỉnh để ban hành văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
đ) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người nhận;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
A.1. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được đóng thành quyển với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
A2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết. Yêu cầu về cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện (theo mẫu).
A.3. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện (theo mẫu).
- Năm (05) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền báo cáo kết quả thẩm định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa - Thể thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá môi trường chiến lược của cấp có thẩm quyền.
6.8. Lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cấu trúc và yêu cầu nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi bổ sung
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường “Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”.
Phụ lục 1.1
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2) |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: …………..(3)…………..
Chúng tôi là: (1), Chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: … Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản dự thảo (2);
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2) bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2).
|
(5) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục 1.2
Mẫu bìa và trang phụ bìa báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMTngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản) (Chủ dự án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (1)
CHỦ DỰ ÁN (*)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) (Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Tháng... năm...
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ lục 1.3
Cấu trúc và nội dung của báo cáo ĐMC chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK), trong đó nêu rõ là loại CQK mới, CQK điều chỉnh bổ sung hay loại khác.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định CQK.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
- Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK (nếu có).
2.2. Căn cứ kỹ thuật và tài liệu tham khảo
- Liệt kê các tài liệu trong nước, ngoài nước hướng dẫn về kỹ thuật ĐMC đã sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK, trong đó nêu đầy đủ, chính xác: tên, tác giả, thời gian ban hành, nơi ban hành hoặc nơi lưu giữ của từng tài liệu.
- Liệt kê các tài liệu tham khảo của các cá nhân, cơ quan khác có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của căn cứ kỹ thuật và thông tin tham khảo.
2.3. Thông tin tự tạo lập
- Liệt kê các tài liệu của cơ quan chịu trách nhiệm lập CQK; của cá nhân, đơn vị tư vấn về ĐMC (nếu có) có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của nguồn thông tin tự tạo lập.
3. Phương pháp sử dụng để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Phương pháp ĐMC
Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC đã được sử dụng để thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin cậy của từng phương pháp dựa trên cơ sở của nguồn thông tin đã sử dụng.
3.2. Phương pháp khác
Liệt kê đầy đủ các phương pháp về điều tra, khảo sát, phân tích thí nghiệm và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của báo cáo ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin cậy của từng phương pháp.
4. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK và quá trình thực hiện ĐMC, trong đó nêu rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết như thế nào với các bước lập CQK, kèm theo trình bày dưới dạng sơ đồ dòng hoặc dạng bảng.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
Lưu ý: tên của CQK phải được thống nhất tại trang bìa, phụ bìa, nội dung báo cáo ĐMC và các tài liệu liên quan khác.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK
Nêu đầy đủ, chính xác thông tin về cơ quan chủ quản và cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK: tên gọi, địa chỉ, phương tiện liên hệ (điện thoại, fax, thư điện tử và các phương tiện khác).
3. Mô tả tóm tắt CQK
Mô tả tóm tắt về nội dung CQK:
- Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK.
- Các mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển; cơ cấu tổ chức kinh tế.
- Luận chứng các phương án phát triển của CQK và phương án chọn.
- Phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, định hướng quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Luận chứng danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
- Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
- Các bản đồ, sơ đồ liên quan (nếu có).
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ TẢ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Xác định phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
1.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
1.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính được tiếp tục xem xét trong các bước thực hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo CQK có nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
2. Mô tả tóm tắt điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội vùng có khả năng bị tác động
2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Mô tả tổng quát các điều kiện địa lý (bao gồm cả địa hình, địa mạo), địa chất thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn
Mô tả tổng quát về các điều kiện khí tượng - thủy văn thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Mô tả tổng quát về hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các thành phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.4. Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc vùng có khả năng bị tác động (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.5. Điều kiện về xã hội
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu; dữ liệu tham khảo, sử dụng.
Lưu ý: Việc mô tả điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội cần tập trung vào các thành phần môi trường, đối tượng có khả năng bị tác động bởi CQK
3. Mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Dựa trên các thông tin, dữ liệu đã có cần mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK, so sánh với các mục tiêu, tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường liên quan.
- Xác định các nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi của các vấn đề môi trường chính này.
4. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK (Phương án 0)
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK trong trường hợp không thực hiện CQK theo phạm vi thời gian bắt đầu từ thời điểm xây dựng CQK.
- Xác định các nguyên nhân chính có thể tác động đến các vấn đề môi trường chính (như các quy hoạch, dự án đầu tư khác đang triển khai; các quy hoạch, dự án đầu tư đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai, các động lực thị trường, biến đổi khí hậu...).
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CQK ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan, như: nghị quyết, chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; các văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo tác động, ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
2. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn
Đánh giá tác động đến môi trường của các phương án phát triển đề xuất (trong trường hợp có từ 02 phương án trở lên) và đưa ra khuyến nghị về lựa chọn, điều chỉnh phương án phát triển dựa trên quan điểm về bảo vệ môi trường.
Lưu ý: tùy thuộc mức độ chi tiết của các phương án đề xuất, việc đánh giá, so sánh các phương án đề xuất cần đảm bảo mức độ chi tiết tương ứng. Trường hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì phải giải thích rõ.
3. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.1. Đánh giá tác động của CQK đến môi trường
3.1.1. Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK (các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời gian thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
3.1.2. Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
3.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính
Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác động của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn đề môi trường chính đã xác định.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Việc nhận xét, đánh giá về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các dự báo, các nhận định đã đưa ra được thực hiện trên cơ sở các nhận xét, đánh giá về nguồn thông tin và các phương pháp (phương pháp ĐMC và phương pháp khác) đã được sử dụng trong ĐMC này.
- Trường hợp có các vấn đề còn thiếu độ tin cậy hoặc chưa chắc chắn trong các đánh giá, dự báo thì phải nêu cụ thể từng vấn đề và kèm theo sự giải thích rõ lý do (thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu phương pháp; độ tin cậy của phương pháp có hạn; trình độ chuyên môn của các chuyên gia thực hiện ĐMC; các nguyên nhân khác).
Chương 4
THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ chức tham vấn các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc tham vấn các bên liên quan đã được thực hiện ở các bước nào trong quá trình ĐMC, mục đích tiến hành tham vấn, đối tượng tiến hành tham vấn, phương pháp tham vấn.
2. Nội dung và kết quả tham vấn
Nêu từng nội dung đã tham vấn kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương pháp tham vấn và tóm tắt kết quả tham vấn của quá trình tham vấn trong từng bước thực hiện ĐMC, trong đó cần làm rõ:
- Các thông tin thu thập được từ các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
- Các ý kiến đóng góp (bao gồm cả các ý kiến nhất trí và phản đối), các kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung CQK của các bên liên quan.
Chương 5
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
1.1. Các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
1.2. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại phần 1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
1.3. Các đề xuất, kiến nghị chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
2. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK
2.1. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
2.2. Giải pháp về quản lý
Đề ra các giải pháp về quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
2.4. Các giải pháp khác
2.5. Các đề xuất, kiến nghị về điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan
3. Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực đến môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực đến môi trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục được kèm theo nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK.
4. Kết luận và kiến nghị khác
Phụ lục 1.4
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2) thuộc mục... Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ:...
Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:... Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản dự thảo (2) đã lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép của (2)
Nơi nhận: |
(5) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục 1.5
Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK) và quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), trong đó nêu rõ quá trình thực hiện ĐMC được gắn kết như thế nào với quá trình lập CQK.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK
- Thông tin sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo.
2. Xác định phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
2.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
2.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính được tiếp tục xem xét trong các bước thực hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo CQK có nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
3. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; CQK về bảo vệ môi trường; CQK về khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; các văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo tác động, ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
4. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn
Đánh giá tác động đến môi trường của các phương án phát triển đề xuất (trong trường hợp có từ 02 phương án trở lên) và đưa ra khuyến nghị về lựa chọn, điều chỉnh phương án phát triển dựa trên quan điểm về bảo vệ môi trường.
Lưu ý: tùy thuộc mức độ chi tiết của các phương án đề xuất, việc đánh giá, so sánh các phương án đề xuất cần đảm bảo mức độ chi tiết tương ứng. Trường hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì phải giải thích rõ.
5. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
5.1. Đánh giá tác động của CQK đến môi trường
5.1.1. Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK (các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời gian thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
5.1.2. Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
5.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính
Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác động của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn đề môi trường chính đã xác định.
6. Tổ chức việc tham vấn và kết quả tham vấn các bên liên quan trong quá trình ĐMC
6.1. Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ chức tham vấn các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc tham vấn các bên liên quan đã được thực hiện ở các bước nào trong quá trình ĐMC, mục đích tiến hành tham vấn, đối tượng tiến hành tham vấn, phương pháp tham vấn.
6.2. Nội dung và kết quả tham vấn các bên liên quan
Nêu từng nội dung đã tham vấn kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương pháp tham vấn và tóm tắt kết quả tham vấn của quá trình tham vấn trong từng bước thực hiện ĐMC, trong đó cần làm rõ:
- Các thông tin thu thập được từ các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
- Các ý kiến đóng góp (bao gồm cả các ý kiến nhất trí và phản đối), các kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung CQK của các bên liên quan.
7. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
7.1. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
7.1.1. Các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
7.1.2. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại mục 7.1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh về phương án tổ chức thực hiện CQK.
7.1.3. Các đề xuất, kiến nghị chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
7.2. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK
7.2.1. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
7.2.2. Giải pháp về quản lý
Đề ra các giải pháp về quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
7.2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng, những vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
7.2.4. Các giải pháp khác
7.2.5. Các đề xuất, kiến nghị về điều chỉnh các CQK khác có liên quan
7.3. Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực đến môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực đến môi trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động tiêu cực đến môi trường không thể khắc phục được kèm theo nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê duyệt CQK (nếu có).
4. Kết luận và kiến nghị khác.
Phụ lục 1.6
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMTngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
(Địa danh), ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2) thuộc mục... Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ:...
Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:... Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Năm (05) bản dự thảo chiến lược/quy hoạch/kế hoạch lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn của (2).
|
(5) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục 1.7
Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK.
- Mô tả tóm tắt quá trình tham vấn và kết quả tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Thông tin sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo.
2. Xác định phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính Bên quan đến CQK
2.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
2.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính có thể được kiểm tra, xem xét lại trong các bước sau bước xác định phạm vi ĐMC để đảm bảo được xác định đầy đủ, chính xác.
- Trường hợp CQK có nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
3. Đánh giá tác động của CQK đến môi trường
3.1. Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu và phương án phát triển của CQK
Đánh giá khái quát về sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, sự phù hợp của phương án phát triển lựa chọn.
3.2. Đánh giá tác động của CQK đến môi trường
3.2.1. Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK (các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời gian thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
3.2.2. Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
Lưu ý: việc đánh giá tác động của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn đề môi trường chính đã xác định.
4. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
4.1. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
4.1.1. Các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
4.1.2. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại mục 4.1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bổ ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh về giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
4.1.3. Các đề xuất, kiến nghị chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
4.2. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK
4.2.1. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện CQK
- Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật: đề ra các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Giải pháp về quản lý: đề ra các giải pháp về quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Giải pháp khác.
4.2.2. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Mô tả các định hướng, yêu cầu về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
4.3. Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực đối với môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi trường; mức độ tác động tiêu cực về môi trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động môi trường xấu không thể khắc phục được; nguyên nhân; kiến nghị giải pháp giải quyết.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê duyệt CQK (nếu có).
4. Kết luận và kiến nghị khác
Phụ lục 1.8
Mẫu văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày ... tháng ... năm ... , (1) xin giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐMC:
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo ĐMC)
1.2. Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa (giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh sửa)
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo (2))
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề xuất được giữ nguyên (giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do)
Nơi nhận: |
(4) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo ĐMC;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục 1.9
Mẫu báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
(Địa danh), ngày... tháng... năm…. |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2005 và các văn bản pháp luật liên quan quy định về đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2), (1) xin báo cáo (3) kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC: (nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC, quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm định).
2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi đã được (4) chỉnh sửa, bổ sung: (nêu tóm tắt các nội dung đạt yêu cầu; các ý kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC).
3. Về việc điều chỉnh dự thảo (2):
3.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được chủ dự án điều chỉnh
3.2. Các nội dung của dự thảo (2) do chủ dự án đề xuất được giữ nguyên
3.3. Ý kiến của (1)
4. Kiến nghị của (1): (tùy theo mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, (1) cần kiến nghị rõ ràng với (3) về việc phê duyệt hay chưa phê duyệt (2); chỉ đạo (4) tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai (2)).
Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2). (1) xin được báo cáo (3) để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc thẩm định, phê duyệt (2).
Nơi nhận: |
(5) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo ĐMC;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (2);
(4) Chủ dự án;
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1).
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân và lực lượng lao động tại địa phương tham gia hoạt động tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp trong quản lý, đầu tư, xây dựng, phát triển Khu kinh tế Vũng Áng và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng không thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2001/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện, thị xã - tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định khám, chữa bệnh, quản lý, sử dụng kinh phí khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về giá bán nhà ở riêng lẻ tại vị trí mặt đường, mặt phố có khả năng sinh lời cao theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP về giá bán đối với nhà ở có diện tích đất sử dụng riêng vượt hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 03/01/2007
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006