Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 1405/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Trịnh Hữu Khang |
Ngày ban hành: | 10/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1405/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp-Việc làm và An toàn Lao động giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 928/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRUYỀN THÔNG VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức người dân, xã hội, doanh nghiệp và cải thiện hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp; tạo sự chuyển biến trong công tác phân luồng học sinh trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) và giáo dục nghề nghiệp; Hỗ trợ công tác tuyển sinh - hướng nghiệp, lập nghiệp, khởi nghiệp. Thu hút sự quan tâm của người dân, xã hội, doanh nghiệp góp phần mở rộng quy mô, đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Tất cả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Cao Bằng, Đài phát thanh và Truyền hình Cao Bằng...).
b) Đăng tin bài biểu dương những điển hình, tấm gương, mô hình đào tạo nghề thành công từ giáo dục nghề nghiệp.
c) Thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; gắn kết doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động đào tạo nghề (đào tạo mới, cũng như đào tạo lại), tuyển dụng và sử dụng người học giáo dục nghề nghiệp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh - tế xã hội trước yêu cầu của công cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
a) Nội dung thông tin, tuyên truyền được tổ chức rộng rãi, bằng nhiều hình thức, có trọng tâm, trọng điểm, đúng đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hiệu quả và tiết kiệm; bám sát nội dung yêu cầu của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đa dạng về hình thức, phù hợp với từng nhóm đối tượng nhưng vẫn bảo đảm hiệu quả thông tin, tuyên truyền, trong đó nhà nước giữ vai trò nòng cốt; Nhà nước đảm bảo nguồn lực cần thiết cho công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp.
b) Có sự tham gia, phối hợp của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại địa phương, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan thông tấn, báo trí Trung ương, địa phương,...
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động truyền thông; đổi mới hình thức, áp dụng mô hình truyền thông mới, có hiệu quả trong thực tiễn; hướng công tác truyền thông đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trên địa bàn cơ sở đang hoạt động, tập trung chú trọng đến các bậc phụ huynh học sinh và các em học sinh THCS, THPT.
d) Các hoạt động thông tin, tuyên truyền được triển khai sâu rộng, toàn diện và tăng cường được nguồn lực thực hiện công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp.
1. Phạm vi
a) Các đơn vị trực thuộc tỉnh; các cơ quan thông tấn, báo trí tỉnh, địa phương (bao gồm cả hệ thống đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và hệ thống thông tin cơ sở; đặc biệt là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn).
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, địa phương và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Các tổ chức chính trị-xã hội, các hội, hiệp hội liên quan như: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam,...
d) Các doanh nghiệp tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp: doanh nghiệp tổ chức đào tạo và hợp tác với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong công tác đào tạo - tuyển dụng - sử dụng lao động; công ty tổ chức sự kiện, các công ty tư vấn, xây dựng nội dung truyền thông.
2. Đối tượng
a) Người học
- Người học tiềm năng: học sinh THCS, THPT và gia đình; lao động nông thôn; lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã; bộ đội xuất ngũ; thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an,...
- Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; sinh viên, học viên ở trường trung cấp dạy nghề và các trường trung cấp chuyên nghiệp,...
b) Doanh nghiệp, người sử dụng lao động: Các doanh nghiệp sử dụng lao động, các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
c) Cơ quan quản lý: cơ quan dân cử (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp); cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, địa phương và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan chủ quản của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các đơn vị trực thuộc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố).
d) Người dân và các đối tượng khác.
Xác định rõ nhiệm vụ chính trị của giáo dục nghề nghiệp trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là đối với đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Công tác tuyên truyền giai đoạn 2018-2020 tập trung truyền tải về nội dung; đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1. Nâng cao nhận thức
a) Chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đào tạo chất lượng cao, đào tạo gắn với nhu cầu xã hội, gắn với giải quyết việc làm; chuyển đổi nghề nghiệp trước yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và trong xu thế của cuộc cách mạng công nghệ 4.0,...
c) Công tác đào tạo nghề nghiệp, thường xuyên vừa học vừa làm; đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người khuyết tật, người yếu thế.
d) Về hoạt động cải cách hành chính, dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và các hoạt động khác liên quan.
2. Quảng bá hình ảnh
a) Tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ công tác tuyển sinh - hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp.
b) Về công tác đào tạo, hướng nghiệp và khởi nghiệp; phối hợp, hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Đánh giá kỹ năng nghề, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, công tác học sinh, sinh viên,...
d) Tuyên truyền qua các sự kiện: Hội thi thiết bị tự làm; Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tôn vinh các cá nhân, tập thể điển hình
a) Tuyên truyền mô hình phối hợp hiệu quả giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo, sử dụng học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp.
b) Các mô hình cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến trong giáo dục nghề nghiệp.
1. Xây dựng nội dung tuyên truyền: xây dựng, biên tập, phát hành, ấn phẩm, tờ rơi phục vụ công tác tuyên truyền.
2. Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức xã hội nghề nghiệp tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp.
3. Truyền thông qua các hoạt động và sự kiện của lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành, lĩnh vực có liên quan.
4. Tổ chức các sự kiện giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể, để định hướng phân luồng học sinh sau THCS và THPT đăng ký tham gia giáo dục nghề nghiệp.
5. Đẩy mạnh tổ chức giao lưu giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các trường THCS, THPT để giới thiệu, quảng bá về giáo dục nghề nghiệp giúp các em học sinh có nhận thức đúng và đăng ký tham gia giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường sự tham gia của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc tham gia xây dựng chương trình, tài liệu giáo dục hướng nghiệp và cử giáo viên giáo dục nghề nghiệp tham gia giảng dạy giáo dục hướng nghiệp trong trường THCS, THPT.
7. Xây dựng đội ngũ công tác viên từ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Tổ chức tập huấn, trao đổi nghiệp vụ về truyền thông.
9. Triển khai các hoạt động phối hợp, hợp tác giữa nhà nước, nhà trường và doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Qua các cơ quan thông tấn báo chí: phối hợp với các cơ quan báo chí đưa các tin, bài, ảnh, phóng sự; xây dựng các chuyên mục, chương trình, phóng sự, tọa đàm; mở các chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề về giáo dục nghề nghiệp.
2. Qua mạng viễn thông và Internet: tập trung đẩy mạnh tuyên truyền qua trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; xây dựng các cổng/trang thông tin, các ứng dụng hỗ trợ công tác tuyển sinh và định hướng nghề nghiệp.
3. Qua các ấn phẩm: biên soạn, xây dựng, phát hành các ấn phẩm, tờ rơi...; giới thiệu, cung cấp thông tin về các hoạt động giáo dục nghề nghiệp, mô tả các nghề đào tạo có nhu cầu cao, giới thiệu về học nghề - lập nghiệp, cẩm nang chọn nghề - chọn trường, xây dựng các video clip giới thiệu, mô tả, định hướng nghề nghiệp,...
4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp, thiết kế khẩu hiệu...; tôn vinh, tuyên dương và biểu dương những điển hình, tấm gương của người dạy, người học, mô hình khởi nghiệp thành công từ giáo dục nghề nghiệp trong các sự kiện, hoạt động về giáo dục nghề nghiệp gắn kết với doanh nghiệp và các hoạt động khác có liên quan.
5. Phối hợp với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội tổ chức các hoạt động, sự kiện... tuyên truyền cho giáo dục nghề nghiệp.
6. Tổ chức các buổi tuyên truyền, tư vấn, giao lưu về giáo dục nghề nghiệp cho học sinh THCS, THPT.
7. Qua các hình thức khác: đưa nội dung tuyên truyền vào hội nghị, hội thảo, hội trợ việc làm,... tuyên truyền thông qua các việc tuyên dương, khen thưởng các đơn vị, cá nhân có nhiều thành tích trong giáo dục nghề nghiệp.
a) Kinh phí cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.
c) Kinh phí hợp pháp khác (tài trợ, viện trợ, ODA...).
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
a) Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch thông tin tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp.
c) Phối hợp với các cơ quan, thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương tổ chức việc xây dựng phóng sự, tin, bài, ảnh,... về giáo dục nghề nghiệp; đi khảo sát thực tế ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp,... để thu thập thông tin, xây dựng phóng sự, viết bài về giáo dục nghề nghiệp.
2. Các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền (Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Cao Bằng...)
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đến hoạt động, sự kiện nổi bật trong năm của giáo dục nghề nghiệp.
b) Mở các chuyên trang, chuyên mục về giáo dục nghề nghiệp; chủ động viết bài, đưa tin về giáo dục nghề nghiệp.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp.
3. Cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp nói chung và các ngành nghề thuộc lĩnh vực quản lý, chỉ đạo, hoạt động, kinh doanh. Hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động, sự kiện truyền thông về giáo dục nghề nghiệp.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: xây dựng kế hoạch truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, các ngành nghề đào tạo, hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, đánh giá quá trình học, tốt nghiệp, công tác kiểm định,...
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Chủ động tham gia các hoạt động tư vấn tuyển sinh, ngày hội tuyển sinh về giáo dục nghề nghiệp do các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức trên địa bàn.
b) Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai đồng bộ các giải pháp tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp; phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương tổ chức viết, xây dựng phóng sự, tin, bài, ảnh,... về giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là các bài viết, hình ảnh về quá trình đào tạo tại trường, gắn kết doanh nghiệp, kiểm định chất lượng,...
c) Xây dựng các nội dung tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp phù hợp với địa bàn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh.
d) Tuyên truyền qua Internet, mạng xã hội, kênh truyền hình trực tuyến,... về các hoạt động nhà trường; khuyến khích nhà giáo, học sinh, sinh viên tuyên truyền quảng bá về các hoạt động, sự kiện trong nhà trường.
đ) Đẩy mạnh, chú trọng tuyên truyền về các tấm gương điển hình, tiên tiến, học nghề-lập nghiệp, những tấm gương đã tốt nghiệp học nghề, những tấm gương đạt giải trong các kỳ thi tay nghề quốc gia, khu vực ASEAN và thế giới đang khẳng định mình trong việc làm và thành công trong cuộc sống, lao động, các tấm gương khởi nghiệp.
e) Phối hợp với ngành giáo dục triển khai các hoạt động hướng nghiệp định hướng phân luồng học sinh trung học theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
6) Các doanh nghiệp tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông về giáo dục nghề nghiệp của doanh nghiệp, đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực, bám sát vào kế hoạch truyền thông của Trung ương và địa phương, thỏa thuận hợp tác của đơn vị với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, bộ phận của doanh nghiệp tổ chức các hoạt động thiết thực để triển khai công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp.
c) Duy trì các hoạt động thường xuyên về truyền thông liên quan đến giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, trong đó tập trung vào lợi ích của học nghề; nhu cầu, yêu cầu, tiêu chí về lao động của doanh nghiệp, đặc biệt là lao động qua đào tạo nghề.
7. Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
a) Lồng ghép tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp trong các hoạt động sự kiện,... của cơ quan.
b) Phối hợp với Sở Lao động - thương binh và Xã hội trong các hoạt động tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp./.
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018-2020
STT |
Nội dung/hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm dự kiến |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
I |
Xây dựng và số hóa các nội dung tuyên truyền ở địa phương |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở GDNN |
Các đơn vị liên quan |
Các ấn phẩm, tờ rơi và sản phẩm dạng điện tử được phát hành |
X |
X |
X |
II |
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức xã hội nghề nghiệp tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phối hợp với Đài truyền hình Trung ương và địa phương |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở GDNN |
Đài truyền hình Trung ương và địa phương |
Các chương trình, phóng sự, tin được phát sóng |
X |
X |
X |
2 |
Tuyên truyền trên báo, tạp chí |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở GDNN |
Báo Cao Bằng; các cơ quan thông tấn báo chí |
Các tin, bài, ảnh chuyên trang được phát hành và đăng tải |
X |
X |
X |
III |
Tuyên truyền qua mạng viễn thông và Internet |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở GDNN |
Các cơ quan thông tấn báo chí; đơn vị tổ chức sự kiện |
Các sản phẩm được phát hành trên Internet (Website, mạng xã hội...) |
X |
X |
X |
IV |
Phối hợp tuyên truyền trong các hoạt động sự kiện của Tổng cục GDNN và địa phương trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp như: Hội nghị tuyển sinh; hội thi thiết bị; hội giảng nhà giáo... |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Các cơ quan thông tấn báo chí; đơn vị tổ chức sự kiện; các cơ sở GDNN |
Các bài viết, tin tức, ảnh, phóng sự.. được đưa tin, đăng tải... |
X |
X |
X |
V |
Tổ chức các sự kiện về giáo dục nghề nghiệp mang tính chất truyền thông, có thông điệp cụ thể, để định hướng phân luồng học sinh THCS và THPT đăng ký tham gia giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động-TB&XH và các cơ sở GDNN |
Các cơ quan thông tấn báo chí; đơn vị tư vấn, đơn vị tổ chức sự kiện; các cơ sở GDNN |
|
X |
X |
X |
VI |
Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động giao lưu giữa các cơ sở GDNN với các trường THCS, THPT để giới thiệu quảng bá về giáo dục nghề nghiệp giúp các em học sinh có nhận thức đúng và đăng ký tham gia giáo dục nghề nghiệp |
Các cơ sở GDNN |
Các cơ quan thông tấn báo chí đơn vị tư vấn, đơn vị tổ chức sự kiện |
|
X |
X |
X |
VII |
Tăng cường sự tham gia của các cơ sở GDNN trong việc tham gia xây dựng chương trình, tài liệu giáo dục hướng nghiệp và cử giáo viên giáo dục nghề nghiệp tham gia giảng dạy giáo dục hướng nghiệp trong THCS, THPT |
Các cơ sở GDNN |
Các cơ quan thông tấn báo chí; đơn vị tư vấn, đơn vị tổ chức sự kiện |
|
X |
X |
X |
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 01/02/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2012 thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La - Lai Châu Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2006 miễn thu tiền sử dụng, thuê đất đối với đất dùng làm trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2003 về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007