Quyết định 1393/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 1393/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 28/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1393/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 28 tháng 4 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 4691/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thành lập Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, chế độ công tác, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Quỹ) trong công tác quản lý và điều hành Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang.
Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Văn phòng Ban Quản lý Quỹ đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong hoạt động quản lý Quỹ, các văn bản do Trưởng ban ký được sử dụng con dấu của Sở Tài chính; Phó Trưởng ban ký được sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Ban Quản lý Quỹ
- Ban Quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, các thành viên thảo luận dân chủ, Trưởng ban Ban Quản lý Quỹ quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về công việc trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành, hội, đoàn thể liên quan để tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm của tỉnh.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Quỹ
1. Lập kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm; phân bổ nguồn vốn vay giải quyết việc làm và giao chỉ tiêu vốn bổ sung mới và vốn thu hồi hàng năm cho các hội, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
2. Lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm bổ sung cho Quỹ giải quyết việc làm tỉnh; lập dự toán kinh phí chi quản lý công tác cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh hàng năm.
3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn giải quyết việc làm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, các hội, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trên các địa bàn trong tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển nguồn vốn giữa các huyện, thành, thị, các hội, đoàn thể trong phạm vi nguồn vốn tỉnh quản lý khi cần thiết.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các hội, đoàn thể cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Chương trình việc làm và Quỹ giải quyết việc làm tỉnh trên địa bàn.
5. Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh được trưng dụng một số cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của các sở, ngành liên quan để giúp việc cho Ban Quản lý Quỹ.
6. Được sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan thường trực phục vụ công tác giám sát, kiểm tra việc sử dụng Quỹ và việc cho vay từ Quỹ ở cơ sở.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban Ban quản lý Quỹ
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý và hiệu quả sử dụng Quỹ theo đúng mục tiêu của Chương trình quốc gia giải quyết việc làm của tỉnh Tiền Giang.
2. Chỉ đạo, điều hành hoạt động chung của Ban Quản lý Quỹ.
3. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong Ban Quản lý Quỹ; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên.
4. Trực tiếp giải quyết những vấn đề phát sinh, những đề xuất kiến nghị của các thành viên, các đơn vị, địa phương trong phạm vi cho phép. Nếu phát sinh những vấn đề ngoài khả năng giải quyết thì có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời xử lý.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban Ban Quản lý Quỹ
1. Giúp Trưởng ban Ban Quản lý Quỹ điều hành hoạt động của Ban Quản lý Quỹ, được phân công phụ trách trực tiếp một số nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm về những công việc được Trưởng Ban Quản lý Quỹ phân công.
2. Thay mặt Trưởng ban Ban Quản lý Quỹ (khi Trưởng ban vắng) điều hành, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các thành viên trong Ban Quản lý Quỹ thực hiện các công việc được phân công.
3. Phối hợp với các sở, ngành, hội, đoàn thể, các địa phương có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm hàng năm theo đúng mục tiêu của Chương trình quốc gia giải quyết việc làm.
4. Đề xuất các chủ trương, chính sách, biện pháp phù hợp để điều chỉnh hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của các thành viên Ban Quản lý Quỹ
1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban phân công trong lĩnh vực chuyên môn phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về kết quả công việc được giao.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm hàng năm theo đúng mục tiêu của Chương trình quốc gia giải quyết việc làm thuộc phạm vi phụ trách; đề xuất biện pháp giải quyết đối với những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện ở các địa phương.
3. Phối hợp chặt chẽ với các thành viên trong Ban Quản lý Quỹ thực hiện các nhiêm vụ được giao; kiểm tra, giám sát, đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ.
4. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Quản lý Quỹ khi có thư mời.
Điều 8. Chế độ làm việc, hội họp
1. Ban Quản lý Quỹ tổ chức họp các thành viên sáu tháng một lần để trao đổi thông tin về tình hình triển khai kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh, phản ánh tiến độ thực hiện, sơ kết tình hình thực hiện. Khi cần thiết, Trưởng ban triệu tập các thành viên Ban Quản lý Quỹ họp đột xuất.
Giữa hai lần họp trong năm, những vấn đề phát sinh được giải quyết thông qua hội ý giữa Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Quản lý Quỹ có liên quan.
2. Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, các thành viên trong Ban Quản lý Quỹ phải thực hiện nghiêm túc sự phân công của Lãnh đạo Ban Quản lý Quỹ.
Ban Quản lý Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh thường xuyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh từ khâu lập kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm, giám sát tình hình thực hiện, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm hàng tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung ương.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ QUỸ
Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý Quỹ và bộ phận giúp việc được sử dụng từ 20% số tiền lãi thực thu của việc cho vay Quỹ giải quyết việc làm của địa phương và một phần kinh phí quản lý công tác cho vay giải quyết việc làm do ngân sách tỉnh cấp hàng năm.
Ban Quản lý Quỹ được sử dụng kinh phí trên chi cho hoạt động của Ban Quản lý Quỹ và bộ phận giúp việc theo Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang; có trách nhiệm lập dự toán sử dụng và quyết toán thu, chi cho các hoạt động của Ban Quản lý Quỹ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Ban Quản lý Quỹ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Việc làm tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ được giao; đồng thời đề nghị xử lý đối với cá nhân, tập thể không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm pháp luật.
Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các sở, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 4691/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 4691/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ bộ đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW, Chỉ thị 44-CT/TU tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour - Đức Trọng - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về việc giao nhiệm vụ công chứng hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với các đại lý Internet tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử Công báo tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; duy trì, phát triển cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND Ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minhban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn thành Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013