Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1364/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 28/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1364/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 176/TTr-SGTVT ngày 20/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đường bộ, 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1364/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 |
||
1. |
T-CMU-288185-TT |
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe |
2. |
T-CMU-288186-TT |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
|
3. |
T-CMU-288187-TT |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
|
4. |
T-CMU-288189-TT |
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
|
5. |
T-CMU-288190-TT |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1364/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Giao thông vận tải, địa chỉ website http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
|||||
I. |
Lĩnh vực Đường bộ |
|||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285580-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
2 |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285576-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
3 |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285578-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
4 |
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285582-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
5 |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác |
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285566-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
6 |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo |
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285565-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
7 |
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ |
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật giao thông đường bộ 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc Hội; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285424-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
II. |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|||||
8 |
Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa |
Trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định. |
Trực tiếp tại các cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện đang neo đậu. |
1. Mức thu phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa như sau: + Phí trọng tải: + Lượt vào (kể cả có tải, không tải): 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần; + Lượt ra (kể cả có tải, không tải): 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần. - Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa: + Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn: 5.000 đồng/chuyến; + Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế: 10.000 đồng/chuyến; + Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế: 20.000 đồng/chuyến; + Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên: 30.000 đồng/chuyến; + Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn: 40.000 đồng/chuyến; + Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn: 50.000 đồng/chuyến; - Phí trình báo đường thủy nội địa: + Tàu biển, thủy phi cơ: 100.000 đồng/lần; + Phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn; Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người: 50.000 đồng/lần. 2. Đối với tàu biển vào, ra cảng bến thủy nội địa phải chịu phí, lệ phí (bao gồm cả phí bảo đảm hàng hải) theo Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ Tài chính ban hành. 3. Trường hợp trong cùng một chuyến đi, phương tiện vào, ra nhiều cảng bến thủy nội địa thuộc cùng một đại diện Cảng vụ quản lý chỉ phải chịu một lần phí, lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này. 4. Phương tiện vào, ra cảng, bến không nhằm mục đích bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 70% (bảy mươi phần trăm) mức thu phí trọng tải quy định tại khoản 1 Điều này. 5. Đối với các phương tiện không phải là phương tiện chở hàng hóa được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau: - Phương tiện chuyên dùng: 01 mã lực hoặc sức ngựa tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần; - Phương tiện chở khách: 01 giường nằm tương đương với 06 ghế hành khách hoặc tương đương với 6 tấn trọng tải toàn phần; 01 ghế hoặc 01 hành khách tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần; - Đối với đoàn lai: tính bằng tổng trọng tải toàn phần của các phương tiện bị lai; - Đối với tàu thủy ra, vào cảng, bến để sửa chữa, phá dỡ hoặc hạ thủy: tính bằng 50% trọng tải lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm; - Trọng tải sau khi quy đổi là tấn: Phần lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính trong là 01 tấn; - Đối với phương tiện chở chất lỏng: 1 m3 được tính tương đương là 01 tấn tải trọng toàn phần; - Đối với thủy phi cơ: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT và 01 GT bằng 1,5 tấn trọng tải toàn phần. |
- Luật giao thông đường bộ 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc Hội; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 của Quốc Hội; - Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 248/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285008-TT” của Bộ Giao thông vận tải |
Tổng số có 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tăng gia sản xuất của Bộ đội Biên phòng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 19 thủ tục được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyển giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 quy định chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở các thôn, làng, khu phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2013 - 2014 và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định số 1675/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Đồ án Khu du lịch sinh thái hồ Định Bình Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phạm vi ranh giới quy hoạch Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010