Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2020
Số hiệu: | 1343/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Cửu |
Ngày ban hành: | 22/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1343/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 22 tháng 09 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09-01-2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giảm tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11-3-2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020; các Quyết định phê duyệt Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên ngành: Tim mạch, Ngoại chấn thương, Ung bướu, Nhi khoa, Sản phụ khoa giai đoạn 2013 - 2020 của các bệnh viện hạt nhân Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 44/TTr-SYT ngày 17-7-2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên ngành: Tim mạch, Ung bướu tỉnh Hòa Bình (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH UNG BƯỚU CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HOÀ BÌNH
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH: Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây Bắc, diện tích tự nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210 xã, phường, thị trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm trên 72% với 6 dân tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân tộc Mường chiếm trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh Mường, đến năm 1896 đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.
Về địa giới hành chính, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội. Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ.
Là một tỉnh nghèo, đời sống nhân dân còn khó khăn, lạc hậu chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, sự đầu tư về tài chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.
Khoa Ung bướu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình liên tục hoạt động với công suất sử dụng giường bệnh là 130%; sự đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh còn chưa đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người. Hàng năm khoa phải gửi nhiều bệnh nhân lên tuyến Trung ương chỉ vì thiếu trang thiết bị khám chẩn đoán và điều trị cũng như kiến thức của cán bộ chưa tốt.
Mục tiêu trong thời gian tới của ngành y tế là nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, giảm tình trạng quá tải tại các bệnh viện. Hiện nay để thực hiện Dự án giảm tải bệnh viện , Bộ Y tế đã xây dựng dự án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020. Dự án nhằm mục tiêu nâng cao năng lượng y tế cho tuyến dưới về KCB thông qua đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp TTB y tế, giúp người dân tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến Trung ương.
Thực hiện Dự án Bệnh viện vệ tinh sẽ góp phần nâng cao năng lực, nâng cao chất lượng các dịch vụ KCB của BV vệ tinh, củng cố lòng tin của người dân với BV vệ tinh, tăng tỷ lệ người bệnh đến khám và điều trị, giảm tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện vệ tinh lên BV hạt nhân, tăng tỷ lệ chuyển tuyến phù hợp từ BV hạt nhân về BV vệ tinh, giảm quá tải cho Bệnh viện hạt nhân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân do Đảng và Nhà nước giao cho ngành y tế.
Khoa Ung bướu của Bệnh viện đang trong quá trình được lập Dự án xây dựng với nhiều trang thiết bị hiện đại nên việc xây dựng Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình thành Bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K là một yêu cầu khách quan, nhu cầu chuyển giao kỹ thuật chuyên sâu về chuyên ngành Ung bướu là hết sức cần thiết và có tính khả thi cao.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
- Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12;
- Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Trên tinh thần của Bộ Chính trị, Bộ Y tế đã xây dựng và được phê duyệt tại Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/2/2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đảm bảo cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh được xác định là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong công tác phát triển chuyên môn của Ngành y tế Hòa Bình nói chung và BVĐK tỉnh Hòa Bình nói riêng.
- Quyết định số 23/2005/QĐ- BYT ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Qui định về Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh.
- Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
- Quyết định số 1958/ QĐ-TTG ngày 04/11/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt kế hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020 trong đó chỉ rõ mục tiêu cụ thể “80% tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cơ sở Y học hạt nhân và cơ sở Ung bướu có thiết bị xạ trị. Toàn quốc đạt tỷ lệ ít nhất 01 thiết bị xạ trị và 01 thiết bị xạ hình trên 01 triệu dân”.
- Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/03/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt DỰ ÁN Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.
- Công văn số 203/KCB-CĐT ngày 20/03/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc triển khai DỰ ÁN bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.
- Công văn số 267/KCB-CĐT ngày 10/04/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh của các Bệnh viện hạt nhân.
- Quyết định số 3068/QĐ-BYT ngày 22/08/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt dự án bệnh viện vệ tinh của bệnh viện K giai đoạn 2013-2015.
III. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI CỦA DỰ ÁN
Nâng cao năng lực y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình về khám bệnh, chữa bệnh thông qua hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân tiếp nhận dịch vụ y tế lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải bệnh viện tuyến trên.
- Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình sẽ là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K về chuyên ngành ung bướu.
- Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh cho nhân viên y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình thông qua việc tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine). phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể sau:
+ 100% nhân viên y tế làm công tác Ung bướu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình tham gia tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật phù hợp.
+ 100% các kỹ thuật sau khi tiếp nhận chuyển giao được BVĐK tỉnh thực hiện tốt và duy trì bền vững.
+ BVĐK tỉnh thực hiện được đào tạo và tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin cho tuyến dưới.
+ Tăng tỷ lệ người bệnh đến khám, chữa bệnh tại BV Đa Khoa tỉnh, giảm tối đa tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình lên Bệnh Viện K so với trước khi thực hiện dự án BV vệ tinh.
3.1. Phạm vi chuyên môn: Tập trung đầu tư vào các chuyên khoa Ung bướu, Giải phẫu bệnh, Thăm dò chức năng, Chẩn đoán hình ảnh.
3.2. Thời gian và địa điểm triển khai:
a. Thời gian: giai đoạn 2013-2015
b. Địa điểm: Tại BVĐK tỉnh Hòa Bình
Địa chỉ: Tổ 27, P.Đồng Tiến, Tp Hòa Bình, Hòa Bình.
IV. THÔNG TIN BỆNH VIỆN VÀ CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH
1.1. Đặc điểm Bệnh viện.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.
Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán bộ khác 373)
- Bác sỹ: 123
+ Tiến sỹ: 01.
+ Nghiên cứu sinh: 03.
+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)
+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)
+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)
+ BS Đa khoa: 60.
- Điều dưỡng và KTV: 309
+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.
+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.
+ ĐD trung học: 250.
- CB khác 64.
1.2. Về cơ cấu tổ chức.
Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa Bình như là Phú Thọ.
1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.
- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện được tính đến hết năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt 87 % theo phân tuyến.
1.4. Về cơ sở hạ tầng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh viện hạng 1 với cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ phục vụ nhân dân.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện.
Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế - Quản lý kinh tế.
2.1. Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
2.2. Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học, Cao đẳng và trung học.
- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn.
2.3. Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
- Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…
2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chuẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.
2.5. Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
2.6. Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.
2.7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
3.1. Công tác khám chữa bệnh:
TT |
Nội dung |
ĐV |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
1 |
Số giường nội trú |
Giường |
520 |
520 |
520 |
520 |
2 |
Công suất sử dụng giường bệnh |
% |
115% |
115% |
114% |
118% |
3 |
Khám bệnh |
Lần |
124.950 |
133.166 |
121.092 |
125.977 |
4 |
Số BN điều trị nội trú |
Người |
25.236 |
27.018 |
27.404 |
27.745 |
5 |
Tổng số ngày điều trị nội trú |
Ngày |
217.784 |
218.124 |
211.457 |
224.243 |
6 |
Tỷ lệ tử vong |
Người |
56 |
73 |
55 |
89 |
7 |
Tổng số BN điều trị ngoại trú |
Người |
1.895 |
2.310 |
2.127 |
2.252 |
8 |
Tổng số PT |
Ca |
4.184 |
7.462 |
9.154 |
7.214 |
9 |
Chụp X- quang |
Lần |
43.444 |
46.583 |
50.599 |
52.065 |
10 |
Chụp CT |
Lần |
4.129 |
6.016 |
6.222 |
9.854 |
11 |
Tổng số siêu âm |
Lần |
29.315 |
29.707 |
36.932 |
20.023 |
12 |
Tổng số nội soi |
Lần |
2.560 |
2.989 |
3.348 |
3.230 |
13 |
Tổng số XN |
Tiêu bản |
625.895 |
627.812 |
778.603 |
730.996 |
14 |
Chuyển viện tuyến trên |
Lượt |
3.707 |
3.698 |
3.245 |
3.076 |
4. Mô hình bệnh ung bướu tại bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình
Những nỗ lực của phòng chống ung thư Việt Nam còn hạn chế, do thiếu thốn về cơ sở vật chất và trang thiết bị lẫn thầy thuốc được đào tạo đúng chuyên khoa . Trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình, công tác khám chữa bệnh cho người bệnh ung thư còn gặp nhiều hạn chế không đáp ứng đủ nhu cầu. Với mô hình bệnh tật người bệnh điều trị tại bệnh viện như trên và số người bệnh không có điều kiện đi tuyến trên là lớn nên với một số bệnh cần chữa trị toàn diện là khó khăn. Mặt khác số người bệnh cần phải có sự hỗ trợ của các thiết bị hiện đại phải chuyển tuyến trên là một vấn đề cần được quan tâm.
a. Số lượng bệnh nhân vào điều trị tại Khoa Ung bướu tăng qua các năm.
+ Năm 2010: 1.563 lượt
+ Năm 2011: 1.987 lượt
+ Năm 2012: 1.950 lượt.
+ Năm 2013: 2.443 lượt.
b. Mô hình bệnh ung bướu chủ yếu tại khoa Ung bướu Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình là :
+ Ung thư vú giai đoạn cuối cần xạ trị
+ Ung thư Phổi
+ Ung thư cơ quan tiêu hóa (Thực quản, dạ dày, đại tràng).
+ Ung thư gan
+ Ung thư tuyến giáp
+ Ung thư vòm mũi họng
+ Ung thư đường sinh dục (tử cung, cổ tử cung…)
+ Ung thư cơ quan tạo máu
+ Ung thư cột sống
+ Ung thư hạch cần xạ trị
+ Ung thư phần mềm....
+ Ung thư da.
+ Ung thư tiết niệu (Bàng quang, tuyến tiền liệt...).
+ Các u phần mềm khác
Với mô hình bệnh trên nhận thấy các bệnh nhân cần có sự can thiệp của các kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại như xạ trị, y học hạt nhân… Sự cần thiết trên thể hiện qua mô hình người bệnh ung bướu vào điều trị tại Bệnh viện 9 tháng đầu năm 2011:
Bệnh |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Ung thư phổi |
265 |
12,5 |
Ung thư vòm |
74 |
3,4 |
Khác (U dạ dày, đại trực tràng, vú, hạch, tuyến giáp, sinh dục…) |
1776 |
84,1 |
Tổng |
2115 |
100 |
5.Thực trạng trang thiết bị trong chẩn đoán và điều trị ung thư:
5.1. Trang thiết bị của khoa Giải phẫu bệnh: Hầu hết các TTB đã cũ và lạc hậu, tình trạng sử dụng kém
TT |
Tên TTB |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Đề xuất |
1 |
Máy cắt quay tay |
1 |
Trung bình |
Xin thêm 1 máy mới |
2 |
Máy sử lý mô |
1 |
Trung bình |
Xin thêm 1 máy mới |
3 |
Tủ ấm |
1 |
Trung bình |
Xin thêm 1 máy mới |
4 |
Kính hiển vi |
1 |
Trung bình |
Mua máy hiện đại hơn |
5 |
Dàn bệnh phẩm |
1 |
Trung bình |
Xin thêm 1 máy mới |
5.2. Trang thiết bị chẩn đoán và điều trị Ung bướu:
- 01 máy cắt lớp vi tính, 01 máy XQ vú và các thiết bị khác phục vụ chung cho toàn bệnh viện: Siêu âm 4D, X quang số hóa CR, máy đo độ loãng xương, đo chức năng hô hấp, dàn nội soi dạ dày - đại trực tràng, nội soi cổ tử cung, nội soi mũi họng...
- Máy - dụng cụ phẫu thuật nội soi, dao mổ siêu âm Hamonic...
6. Cơ cấu tổ chức và kết quả thực hiện của Khoa Ung bướu.
a. Chức năng, nhiệm vụ và kết quả thực hiện.
Khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị người bệnh ung thư theo quy định, quy chế chuyên môn của Bộ Y tế.
b. Kết quả chuyên môn (2012)
- Phối hợp các khoa phòng: phối hợp tốt với các khoa/phòng trong bệnh viện để thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Số lượng giường bệnh được giao: 40 giường
* Công suất sử dụng giường bệnh: 135%.
* Các kỹ thuật đã triển khai và triển khai mới:
- Triển khai các kỹ thuật giúp chẩn đoán bệnh: sinh thiết u phổi, u gan, u vú làm giải phẫu bệnh dưới hướng dẫn của CTscaner.
- Dùng hóa chất điều trị ung thư nhiều người bệnh được hoàn thành liệu trình điều trị và kiểm soát tốt, tạo được niềm tin với người bệnh.
- Điều trị chống đau, giảm nhẹ trong ung thư.
- Các phẫu thuật đó triển khai và ngày càng hoàn thiện hơn về kỹ thuật:
+ Phẫu thuật bảo tồn hoặc triệt căn một số bệnh ung thư: UT vú, UT hạch, melanoma, cắt toàn bộ tuyến giáp...
+ Phẫu thuật u não: u màng não - não.
+ Phẫu thuật cắt u cột sống, sinh thiết u xương qua mổ
+ Phẫu thuật các bệnh lý mạch máu não: AVM, TBMMN.
+ Phẫu thuật các u lành tính khác...
- Kết hợp với các khoa trong khối phẫu thuật các bệnh lý: Cắt khối tá tụy, cắt toàn bộ dạ dày, u đại tràng, cắt cụt trực tràng, ung thư thận tiết niệu… Phẫu thuật nội soi các u buồng trứng, cắt tử cung, cắt đại tràng, bướu cổ…
c. Các kết quả khác
- Công tác đào tạo: 01 thạc sỹ đang học nghiên cứu sinh về ung bướu thần kinh, 01 thạc sỹ chuyên ngành ung thư, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng ung thư, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng y học hạt nhân, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng phẫu thuật tạo hình và các bác sỹ tốt nghiệp một số chuyên ngành phụ khác như ngoại khoa, nội soi cổ tử cung... 02 Bs đang học CKI Ung thư.
- Công tác chỉ đạo tuyến: tham gia tích cực mạng lưới chỉ đạo tuyến của bệnh viện cho tuyến dưới. Đặc biệt kết hợp với Chương trình phòng chống ung thư quốc gia để giảng cho các cán bộ chủ chốt tuyến xã về kiến thức cơ bản khám phát hiện sớm và phòng chống ung thư.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ.
Trong giai đoạn 2013 – 2015: Bệnh viện Đa khoa tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề nghị Sở Y tế, Bệnh Viện K tham mưu xây dựng chuyên khoa Ung bướu đáp ứng nhu cầu của Dự án.
Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án, đào tạo tập trung tại Bệnh viện K về các nội dung đào tạo cụ thể về lý thuyết và thực hành.
+ Đào tạo tập trung tại viện K (Có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).
+ Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu thực tế của Bệnh viện.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh chuẩn bị bệnh nhân (theo từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của Bệnh viện K xuống cùng thực hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển giao kỹ thuật. Thời gian thực hiện theo lộ trình của nội dung gói đào tạo trong dự án.
Danh sách gói dịch vụ kỹ thuật trong dự án.
TT |
Nội dung đào tạo |
Đối tượng |
Thời gian chuyển giao |
Địa điểm chuyển giao |
1 |
Hóa trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa |
BS |
2013 |
Bệnh Viện K (đã chuyển giao) |
2 |
Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa |
BS |
2014 |
Bệnh Viện K |
3 |
Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu |
BS |
2014 |
Bệnh Viện K |
4 |
Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu |
BS |
2014 |
Bệnh Viện K |
5 |
Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ |
BS |
2014 |
Bệnh Viện K |
6 |
Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ |
BS |
2014 |
Bệnh Viện K |
7 |
Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán 1 số bệnh Ung thư |
BS/ĐD |
2014 |
Bệnh Viện K |
8 |
Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng |
BS |
2015 |
Bệnh Viện K |
9 |
Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu |
BS |
2015 |
Bệnh Viện K |
10 |
Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ |
BS |
2015 |
Bệnh Viện K |
2. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:
- Mở rộng khoa Ung Bướu, nâng số giường điều trị của khoa Ung Bướu lên từ 80 đến 100 giường bệnh, đảm bảo kê đủ số giường bệnh và lắp đặt Hệ thống trang thiết bị theo nhu cầu của Dự án.
- Trang thiết bị của Dự án, đề nghị dự án đầu tư theo lộ trình thực hiện dự án.
* Yêu cầu trang thiết bị cơ bản đề nghị Dự án hỗ trợ.
- Tủ cô lập điều chế sản phẩm vô trùng áp lực âm ESCO.
- Bộ dụng cụ phẫu thuật đầu mặt cổ.
- Dao mổ sử dụng sóng tần số Radio với tay cắt Plasma trong phẫu thuật ung bướu (Ung thư vú, đầu mặt cổ, phổi, tiêu hóa...)
- Súng sinh thiết dùng nhiều lần.
- Bộ chọc hút tế bào gan.
- Kim sinh thiết xương.
- Kim sinh thiết tủy xương.
- Kim sinh thiết màng phổi.
- Kìm sinh thiết cổ tử cung.
- Hệ thống bàn pha bệnh phẩm trong giải phẫu bệnh.
- Bổ sung nhân lực cho khoa Ung Bướu đảm bảo đủ nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Bệnh Viện K, để có thể tiếp nhận những kỹ thuật chuyển giao theo Dự án Bệnh viện vệ tinh của Bệnh Viện K.
+ Bác sỹ Đa khoa từ 06 đến 10 Bs.
+ Điều dưỡng: 10 đến 15.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin:
- Củng cố hệ thống mạng bệnh viện: Bệnh viện hiện tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.
- Xây dựng hệ thống Telemedicine, kết nối giữa Bệnh viện K và các BV tham gia Dự án BV vệ tinh của Bệnh viện K để trao đổi thông tin (bao gồm cả thông tin chuyển tuyến), đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn, kết nối trong nước và nước ngoài: Dự kiến toàn bộ hệ thống Telemedicine do BVVT cung cấp.
Giai đoạn 2016 – 2020: Hoàn thiện và duy trì những nội dung triển khai của Dự án.
VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Dự kiến kinh phí thực hiện dự án:
a. Kinh phí để mua sắm trang thiết bị y tế theo mục tiêu chuyển giao kỹ thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự án BV vệ tinh của Bệnh viện K
b. Kinh phí đào tạo chuyển giao kỹ thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự án BV vệ tinh của BV K.
c. Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine đề nghị Dự án hỗ trợ.
2. Dự kiến kinh phí đối ứng của tỉnh:
- Kinh phí đối ứng của tỉnh là các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE UT), ngân sách của Tỉnh Hòa Bình.
- Kinh phí đối ứng của tỉnh về hỗ trợ đào tạo chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện K là: 687.800.000 (sáu trăm tám bẩy triệu, tám trăm nghìn đồng). Có bảng dự toán kèm theo.
- Tiết kiệm chi phí cho người bệnh. Khi Bệnh viện tỉnh Hòa Bình phát triển là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K, phát triển các chuyên khoa ung bướu sẽ giảm lượt bệnh nhân ung bướu chuyển tuyến/năm, giảm chi phí cho người bệnh khi phải đi lên các bệnh viện lớn.
- Đồng thời làm giảm tải Bệnh viện K và cũng giảm sự vất vả cho người bệnh và người nhà người bệnh khi phải di chuyển xa.
- Đây là bệnh viện đầu ngành của tỉnh về chuyên môn kỹ thuật, nên sẽ có khả năng hỗ trợ rất lớn về chuyên môn cho các tuyến dưới, đặc biệt đây sẽ là cơ sở đào tạo kỹ thuật cho các y bác sĩ trên địa bàn tỉnh và của trường Trung cấp Y Hòa Bình, do vậy sẽ tiết kiệm được kinh phí cho ngành khi không phải cử cán bộ tham gia đào tạo tại các bệnh viện tuyến trung ương.
- Tranh thủ các nguồn lực của Trung ương, các tổ chức kinh tế - xã hội khác.
2. Lợi ích về chuyên môn kỹ thuật:
Tạo điều kiện cho Bệnh viện đào tạo được các đội ngũ chuyên môn giỏi, hoàn toàn chủ động trong khám chữa bệnh cho người dân trong địa bàn tỉnh cũng như khu vực. Đồng thời đây là cơ hội quan trọng để ngành y tế tỉnh tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật công nghệ cao của các bệnh viện trung ương để phát triển thành một Trung tâm kỹ thuật chuyên khoa mạnh trong khu vực./.
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỤ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt) |
4 |
50,000 |
200,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày) |
180 |
50,000 |
9,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày) |
180 |
350,000 |
63,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ) |
2 |
100,000 |
200,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
72,400,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán một số bệnh ung thư tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (1 bác sỹ, 2 điều dưỡng)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (3 người x 2 lượt) |
6 |
50,000 |
300,000 |
Theo mức già hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (3 người x 90ngày) |
270 |
50,000 |
13,500,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (3 người x 90 ngày) |
270 |
350,000 |
94,500,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (3 người x 1 bộ) |
3 |
100,000 |
300,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
108,600,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỆ THỐNG TELEMEDICINE
DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Hạng mục |
SL |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phòng Hội chẩn tại 1 BV vệ tinh |
1 |
|
721,233,600 |
|
1 |
Hệ thống thiết bị đầu cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60. |
1 |
326,976,000 |
326,976,000 |
2 |
Hệ thống màn hình hiển thị dành riêng hội nghị kích thước tối thiểu 42 inch |
1 |
27,248,000 |
27,248,000 |
3 |
Hệ thống âm thanh hội nghị với công nghệ analog. Hỗ trợ hội nghị với khoảng 10 đại biểu. |
1 |
251,520,000 |
251,520,000 |
4 |
Hệ thống màn hình cảm ứng kích thước tối thiểu 7 inch điều khiển hội nghị. |
1 |
31,440,000 |
31,440,000 |
5 |
Hệ thống thiết bị Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau. |
1 |
64,976,000 |
64,976,000 |
6 |
Dịch vụ kỹ thuật triển khai |
1 |
19,073,600 |
19,073,600 |
Phòng Phẫu thuật tại 1 BV vệ tinh |
1 |
|
1,117,377,600 |
|
1 |
Hệ thống thiết bị đầu cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60. |
1 |
326,976,000 |
326,976,000 |
2 |
Thiết bị điều khiển cảm ứng, gắn tường với kích thước màn hình tối thiểu 7 inch. Giúp các thao tác điều khiển thuận tiện. |
1 |
31,440,000 |
31,440,000 |
3 |
Thiết bị chuyển mạch hình ảnh với đa nguồn tín hiệu, độ phân giải tới full HD. |
1 |
146,720,000 |
146,720,000 |
4 |
Micro không dây chất lượng cao dành cho bác sĩ phẫu thuật. Khoảng cách cảnh báo suy hao tín hiệu tới 90m. |
2 |
236,848,000 |
473,696,000 |
5 |
Hệ thống màn hình hiển thị dành riêng cho Telemedicine, kích thước 42". |
2 |
27,248,000 |
54,496,000 |
6 |
Hệ thống thiết bị Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau. |
1 |
64,976,000 |
64,976,000 |
7 |
Dịch vụ kỹ thuật triển khai |
1 |
19,073,600 |
19,073,600 |
Dịch vụ khác cho mỗi điểm cầu |
1 |
|
19,282,800 |
|
1 |
Dịch vụ vận chuyển đến nơi sử dụng |
1 |
11,528,000 |
11,528,000 |
2 |
Dịch vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng và bảo quản hệ thống |
1 |
7,754,800 |
7,754,800 |
Tổng cộng: |
1,857,894,000 |
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
BẢNG TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Nội dung |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi đào tạo |
|
|
|
1.1.Chuyển giao gói Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán 1 số bệnh Ung thư |
108,600,000 |
PL9 |
|
1.2.Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa |
72,400,000 |
PL1 |
|
1.3. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ |
72,400,000 |
PL3 |
|
1.4. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu |
72,400,000 |
PL4 |
|
1.5. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu |
72,400,000 |
PL5 |
|
1.6. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng |
72,400,000 |
PL6 |
|
1.7. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ |
72,400,000 |
PL2 |
|
1.8. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu |
72,400,000 |
PL7 |
|
1.9. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ |
72,400,000 |
PL8 |
|
2. Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine |
|
Kinh phí do BV K đầu tư trang bị |
|
Tổng cộng |
687,800,000 |
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HOÀ BÌNH
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây Bắc, diện tích tự nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210 xã, phường, thị trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm trên 72% với 6 dân tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân tộc Mường chiếm trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh Mường, đến năm 1896 đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.
Về địa giới hành chính, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội. Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ. Là một tỉnh nghèo đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, do vậy sự đầu tư về tài chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.
Khi đời sống kinh tế của người dân ngày càng nâng cao thì tỷ lệ bệnh Tim mạch và Huyết áp gặp ngày càng nhiều; do vậy nhu cầu khám, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh tim mạch ngày càng lớn (khoa TM của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình có lúc đạt công suất sử dụng giường bệnh là 130%); sự đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh còn chưa đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người.
Năm 2013, dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình về nâng cao công tác phát triển toàn diện BVĐK tỉnh Hòa Bình nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân đặc biệt trong chuyên ngành Tim Mạch và xứng đáng với tầm vóc của một BV đa khoa hạng I hoàn chỉnh. Trong chiến lược quy hoạch và phát triển của ngành y tế, xem dự án BVVT của viện Tim mạch Việt Nam hỗ trợ cho khoa Tim Mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình như một đòn bẩy để phát triển đồng bộ, toàn diện và bền vững về chuyên ngành Tim Mạch tại tỉnh Hòa Bình và cũng là cơ sở để đầu tư về ngân sách, con người, trang thiết bị một cách bài bản, hiệu quả.
- Quyết định số 30/2008/QĐ - TTG ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 1816/QĐ – BYT ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ y tế về việc phê duyệt Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 92/Q Đ-TTG ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ Tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020.
- Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.
- Quyết định số 3061/QĐ-BYT ngày 22-8-2013 của Bộ trưởng bộ Y tế về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành tim mạch của Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2015.
Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh cho chuyên ngành Tim mạch tại bệnh viện thông qua các hình thức đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất nâng cấp trang thiết bị y tế, chuyên ngành Tim Mạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình một cách hoàn chỉnh, đạt tiêu chuẩn của bệnh viện hạng I. giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao tại bệnh viện tỉnh, giảm tải cho các BV Trung Ương, làm cơ sở cho các chuyên khoa khác.
- Năm 2013:
+ Khảo sát cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.
+ Bước đầu lựa chọn, cử cán bộ đi đào tạo theo các gói kỹ thuật chuyên khoa về tim mạch tại bệnh viện Tim Mạch, Bệnh viện Bạch Mai và các Viện đầu ngành khác.
+ Hoàn thiện cơ cấu, tổ chức nhân lực theo tư vấn của bệnh viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai.
+ Triển khai hệ thống mạng nội bộ, đầu tư trang thiết bị cho Công nghệ thông tin.
- Năm 2014:
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật mới.
+ Tiếp tục cử cán bộ đi Đào tạo tại bệnh viện Tim Mạch - bệnh viện Bạch Mai, đảm bảo 100% số bác sỹ được đào tạo về chuyên khoa Tim mạch như: Siêu âm tim, Cấp cứu tim mạch, Siêu âm mạch máu và các gói đào tạo về chuyên môn kỹ thuật trong dự án, bước đầu triển khai kế hoạch can thiệp Tim Mạch.
+ Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư vấn khám, chữa bệnh bằng công nghệ thông tin.
- Năm 2015:
+ Đảm bảo 100% các kỹ thuật mà Viện Tim mạch bệnh viện Bạch Mai chuyển giao được thực hiện tốt và duy trì bền vững.
+ Giảm tối thiểu 20% tỷ lệ người bệnh chuyển tuyến từ bệnh viện Đa khoa tỉnh lên Viện Tim mạch - BV Bạch Mai so với trước khi thực hiện Dự án đối với các bệnh lý liên quan đến các kỹ thuật đã được chuyển giao.
Tiếp nhận người bệnh giai đoạn phục hồi chuyển từ Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch Mai về tiếp tục điều trị tại bệnh viện nhằm rút ngắn thời gian điều trị trung bình hợp lý tại Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch Mai.
IV. THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN VÀ CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH
1.1. Đặc điểm Bệnh viện.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.
Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán bộ khác 373)
- Bác sỹ: 123.
+ Tiến sỹ: 01.
+ Nghiên cứu sinh: 03.
+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)
+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)
+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)
+ BS Đa khoa: 60.
- Điều dưỡng và KTV: 309.
+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.
+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.
+ ĐD trung học: 250.
- CB khác 64.
1.2. Về cơ cấu tổ chức.
Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa Bình như là Phú Thọ.
1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.
- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện được tính đến cuối năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt trên 87 % theo phân tuyến.
1.4. Về cơ sở hạ tầng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh viện hạng I với cơ sở vật chất, trang thiết đầy đủ để phục vụ nhân dân.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện.
Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế - Quản lý kinh tế.
2.1. Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
2.2. Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học, Cao đẳng và trung học.
- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn.
2.3. Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
- Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…
2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.
2.5. Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
2.6. Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.
2.7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
3.1. Công tác khám chữa bệnh:
TT |
Nội dung |
ĐV |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
1 |
Số giường nội trú |
Giường |
520 |
520 |
520 |
520 |
2 |
Công suất sử dụng giường bệnh |
% |
115% |
115% |
114% |
118% |
3 |
Khám bệnh |
Lần |
124.950 |
133.166 |
121.092 |
125.977 |
4 |
Số BN điều trị nội trú |
Người |
25.236 |
27.018 |
27.404 |
27.745 |
5 |
Tổng số ngày điều trị nội trú |
Ngày |
217.784 |
218.124 |
211.457 |
224.243 |
6 |
Tỷ lệ tử vong |
Người |
56 |
73 |
55 |
89 |
7 |
Tổng số BN điều trị ngoại trú |
Người |
1895 |
2.310 |
2.127 |
2.252 |
8 |
Tổng số PT |
Ca |
4.184 |
7.462 |
9.154 |
7.214 |
9 |
Chụp X- quang |
Lần |
43.444 |
46.583 |
50.599 |
52.065 |
10 |
Chụp CT |
Lần |
4.129 |
6.016 |
6.222 |
9.854 |
11 |
Tổng số Siêu âm |
Lần |
29.315 |
29.707 |
36.932 |
20.023 |
12 |
Tổng số Nội soi |
Lần |
2.560 |
2.989 |
3.348 |
3.230 |
13 |
Tổng số XN |
Tiêu bản |
625.895 |
627.812 |
778.603 |
730.996 |
14 |
Chuyển viện tuyến trên |
Lượt |
3.707 |
3.698 |
3.245 |
3.076 |
3.3. Thực trạng khám chữa bệnh của chuyên ngành Tim mạch:
* Tình hình bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vào khám tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012:
|
Khám bệnh |
Bệnh nhân điều trị nội trú |
||||
Năm |
Tổng số |
Khám Tim mạch |
Tỷ lệ (%) |
Tổng số |
BN Tim mạch |
Tỷ lệ (%) |
2010 |
124.950 |
10.044 |
8.04 |
25.236 |
1.138 |
4.51 |
2011 |
133.166 |
15.663 |
11.76 |
27.018 |
1.161 |
4.29 |
2012 |
121.092 |
13.715 |
11.33 |
27.404 |
1.320 |
4.82 |
2013 |
125.997 |
12.131 |
9.62 |
27.745 |
1.050 |
3.78 |
Tổng |
505.205 |
51.553 |
10.19 |
107.403 |
4.669 |
4.35 |
* Cơ cấu các bệnh Tim mạch vào điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012.
TT |
Tên bệnh |
Số bệnh nhân mắc bệnh qua các năm |
|||
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
||
1 |
Tăng huyết áp |
311 |
368 |
315 |
580 |
2 |
Nhồi máu cơ tim |
76 |
116 |
120 |
42 |
3 |
Suy tim |
159 |
200 |
198 |
323 |
4 |
Rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp |
95 |
99 |
198 |
83 |
5 |
Các bệnh lý tim mạch khác |
114 |
105 |
403 |
180 |
Tổng |
750 |
828 |
1.063 |
1.208 |
4.Trang thiết bị hiện có và đề nghị bổ sung phục vụ cho chuyên ngành tim mạch:
Hạng mục |
SL |
Ghi chú |
|||
Đã có |
Bổ sung |
||||
Đơn vị Nội tim mạch. |
|
|
|
||
1 |
Giường bệnh |
80 |
40 |
40 |
|
2 |
Máy Holter Huyết áp (6 Đầu ghi) |
3 |
1 |
2 |
|
3 |
Máy Holter Điện tim (6 Đầu ghi) |
3 |
1 |
3 |
|
4 |
Máy điện tim 12 cần |
1 |
|
1 |
|
5 |
Thảm chạy điện tim gắng sức |
1 |
|
1 |
|
6 |
Máy tạo nhịp tạm thời |
2 |
1 |
1 |
|
7 |
Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển) |
1 |
|
1 |
|
8 |
Máy test đường huyết |
3 |
1 |
2 |
|
9 |
Bơm tiêm điện |
11 |
1 |
10 |
|
10 |
Bóng bóp |
3 |
1 |
2 |
|
11 |
Monitoring |
4 |
1 |
3 |
|
12 |
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng) |
3 |
|
3 |
|
13 |
Máy hút ẩm |
3 |
|
3 |
|
14 |
Máy hút đờm |
3 |
1 |
2 |
|
Đơn vị Cấp cứu tim mạch. |
|
|
|
||
1 |
Giường bệnh đa năng |
10 |
|
10 |
|
2 |
Máy siêu âm đen trắng |
1 |
|
1 |
|
3 |
Máy điện tim 12 cần |
1 |
|
1 |
|
4 |
Máy sốc điện |
2 |
1 |
1 |
|
5 |
Monitoring |
10 |
|
10 |
|
6 |
Máy test đường huyết |
1 |
|
1 |
|
7 |
Bộ hút dẫn lưu |
2 |
|
2 |
|
8 |
Máy khí dung |
2 |
1 |
1 |
|
9 |
Bóng bóp |
2 |
|
2 |
|
10 |
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng) |
1 |
|
1 |
|
11 |
Máy Thở |
6 |
|
6 |
|
12 |
Bơm tiêm điện |
10 |
|
10 |
|
13 |
Máy XQ tại giường |
1 |
|
1 |
|
14 |
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản |
1 |
|
1 |
|
Đơn vị can thiệp tim mạch. |
|
|
|
||
1 |
Giường bệnh đa năng |
10 |
|
10 |
|
2 |
Hệ thống chụp mạch 2 bình diện |
1 |
|
1 |
|
3 |
Máy sốc điện |
1 |
|
1 |
|
4 |
Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch (IVUS) |
1 |
0 |
1 |
|
5 |
Máy đo điện tim (12 cần) |
1 |
|
1 |
|
6 |
Hệ thống cắt đốt điều trị RF |
1 |
|
1 |
|
7 |
Máy tạo nhịp tim tạm thời |
1 |
|
1 |
|
8 |
Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số |
2 |
|
2 |
|
9 |
Bơm tiêm điện |
6 |
|
6 |
|
10 |
Máy bấm đường huyết mao mạch |
2 |
|
2 |
|
11 |
Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy xách tay) |
1 |
|
1 |
|
12 |
Bộ hút dẫn lưu |
1 |
|
1 |
|
13 |
Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe |
5 |
|
5 |
|
14 |
Tủ đựng dụng cụ, vật tư |
1 |
|
1 |
|
15 |
Tủ lạnh đựng thuốc |
1 |
|
1 |
|
16 |
Bộ bóp bóng ambu |
2 |
|
2 |
|
17 |
Cọc truyền thay đổi theo chiều cao |
5 |
|
5 |
|
18 |
Bộ máy đo huyết áp |
2 |
|
2 |
|
19 |
Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn |
2 |
|
2 |
|
20 |
Bộ váy, áo chì, ( có bảo vệ cổ ) |
8 |
|
8 |
|
21 |
Máy in phim khô |
1 |
|
1 |
|
22 |
Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt |
5 |
|
5 |
|
23 |
Máy thở (Có thể điều chuyển) |
1 |
|
1 |
|
24 |
Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm) |
3 |
|
3 |
|
25 |
Bộ tiểu phẫu |
10 |
|
10 |
|
26 |
Xe để thuốc (xe tiêm 2 tầng) |
1 |
|
1 |
|
27 |
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng) |
1 |
|
1 |
|
Phòng Siêu âm tim |
|
|
|
||
1 |
Máy siêu âm tim (có đầu dò siêu âm tim, đầu dò thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu) |
1 |
|
1 |
|
2 |
Máy tính + Máy in |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về chuyên ngành vệ tinh.
5.1. Khoa Nội Tim mạch
- Số giường: 40 (kế hoạch).
- Sồ giường khả năng thu dung 70.
- Sử dụng giường bệnh trung bình: 120%.
+ Bác sỹ 10.
+ Điều dưỡng 13 ĐD. (06ĐD Đại học và 07ĐD trung cấp)
Danh sách các bác sỹ làm việc tại khoa Nội Tim Mạch - BVĐK Hòa Bình
STT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Giới |
Chức vụ |
Các khoa sau ĐH đã tham gia |
1 |
Đỗ Đình Vận |
1962 |
Nam |
TK |
BSCKII Nội tiêu hóa |
2 |
Lê Xuân Hương |
1962 |
Nữ |
PTK |
BSCKI Nội |
3 |
Nguyễn Đức Tiến |
1982 |
Nam |
CB |
BSCKI |
4 |
Tạ Huy Kiên |
1982 |
Nam |
CB |
BSCKI |
5 |
Nguyễn Thị San |
1986 |
Nữ |
CB |
Đang theo học CKI Nội |
6 |
Nguyễn Thị Hải |
1986 |
Nữ |
CB |
Đang theo học CKI Nội TM |
7 |
Bùi Thị Minh Châu |
1987 |
Nữ |
CB |
Đang theo học CKI Nội TM |
8 |
Nguyễn Hải Sáng |
1988 |
Nữ |
CB |
BS Đa khoa |
9 |
Bùi Thị Bính |
1987 |
Nữ |
CB |
BS Đa khoa |
10 |
Lê Thùy Linh |
1989 |
Nữ |
CB |
BS Đa khoa |
- Các thủ thuật đó làm được.
+ Cấp cứu ngừng tuần hoàn
+ Đặt nội khí quản cấp cứu.
+ Đặt catheter kiểm soát áp lực tĩnh mạch trung tâm.
+ Đo holter tim mạch, huyết áp.
+ Dẫn lưu màng ngoài tim.
+ Đang triển khai đặt máy tạo nhịp tạm thời.
5.2. Phòng khám chuyên khoa tim mạch.
Phòng khám Tim mạch có đầy đủ trang thiết bị để thực hiện tốt công tác khám và chẩn đoán bệnh.
5.3. Khoa Cận lâm sàng.
- Có các khoa Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh có đủ điều kiện với trang thiết bị hiện đại.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Giai đoạn I: 2013-2015: Bệnh viện Đa khoa tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề nghị Sở Y tế, Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai tham mưu xây dựng chuyên khoa tim mạch đáp ứng nhu cầu của dự án.
- Bổ sung nhân lực cho khoa Tim mạch đảm bảo đủ nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai để có thể tiếp nhận những kỹ thuật chuyển giao theo dự án bệnh viện vệ tinh của Viện Tim mạch một cách hiệu quả.
* Dự kiến bổ sung nhân lực khoa Tim mạch.
+ Bác sỹ Đa khoa từ 05 đến 08 Bs.
+ Bác sỹ chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh: 01.
+ Điều dưỡng: 15.
Trong năm 2013 Bệnh viện đã bổ sung cho khoa Tim mạch 02 bác sỹ và 02 CNĐD, để đáp ứng theo nhu cầu và tiến độ chuyển giao các gói kỹ thuật của Dự án, Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục bổ sung số BS và ĐD theo kế hoạch của khoa và Bệnh viện.
Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án, đào tạo tập trung tại Viện Tim Mạch và Viện Bạch Mai về các nội dung đào tạo cụ thể về lý thuyết và thực hành.
+ Đào tạo tập trung tại viện Tim mạch (có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).
+ Đào tạo tại chỗ (có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).
Danh mục các gói kỹ thuật dự kiến triển khai trong dự án
TT |
Nội dung đào tạo |
Đối tượng |
Thời gian |
Địa điểm |
1 |
Kỹ thuật siêu âm tim, mạch |
BS |
2013 |
BV Bạch Mai (đã chuyển giao) |
2 |
Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao |
BS/ĐD |
2014 |
BV Bạch Mai |
3 |
Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER nâng cao |
BS/ĐD |
2014 |
BV Bạch Mai |
4 |
Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính |
BS/ĐD |
2014 |
BV Bạch Mai |
5 |
Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI) |
BS/ĐD |
2014 |
BV Bạch Mai |
6 |
Kỹ thuật tim mạch can thiệp |
BS |
2015 |
BV Bạch Mai |
7 |
Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch |
BS/ĐD |
2015 |
BV Bạch Mai |
Trong năm 2013 Bệnh viện đã cử cán bộ đi đào tạo theo lộ trình gói kỹ thuật như: Siêu âm Tim mạch, các chuyên đề về Hồi sức tích cực và thở máy, chuyên đề về rối loạn nhịp tim…Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục cử các BS và ĐD tham gia các gói kỹ thuật theo lộ trình của dự án, bước đầu áp dụng và triển khai Tim mạch can thiệp tại Bệnh viện. Bệnh viện Đa khoa tỉnh chuẩn bị bệnh nhân (theo từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của Viện Tim mạch xuống cùng thực hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển giao kỹ thuật tại Bệnh viện.
3. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:
* Cơ sở hạ tầng:
+ Mở rộng khoa Tim Mạch, nâng số giường điều trị của khoa Tim mạch lên từ 80 đến 100 giường bệnh.
+ Thành lập đơn vị can thiệp mạch với diện tích đảm bảo cho việc lắp đặt thiết bị để thực hiện tốt các thủ thuật chụp mạch, can thiệp mạch.
+ Thành lập Đơn vị cấp cứu Tim mạch trực thuộc khoa Nội Tim mạch.
* Trang thiết bị của Dự án: Bệnh viện đang khảo sát, lắp và dự kiến kế hoạch lắp đặt theo lộ trình của dự án.
+ Các trang thiết bị chính (mua theo tiến độ đào tạo, khi có nhân lực đã được đào tạo, làm chủ kỹ thuật chuyển giao).
+ Các trang thiết bị khác thuộc hạ tầng do ngân sách tỉnh cấp của Bệnh viện và các nguồn hợp pháp khác.
4. Về thực hiện các kỹ thuật chuyển giao:
- Những kỹ thuật đã được đào tạo và chuyển giao trong năm 2013 cho Bệnh viện, Bệnh viện đã tiếp thu và vận dụng một cách hiệu quả nhất. Các kỹ thuật chuyển giao cho bệnh viện, sau khi thực hiện hàng quý, hàng năm có sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện, phân tích những kết quả đã làm được, những tồn tại cần rút kinh nghiệm để Viện Tim mạch và Bệnh viện có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh kịp thời.
- Bệnh viện không được chuyển lên tuyến trên các loại hình bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã được tiếp nhận, chuyển giao.
- Củng cố hệ thống mạng Bệnh viện: Bệnh viện hiện tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.
- Lắp đặt Hệ thống Telemedicin giao ban hội chẩn trực tuyến. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư vấn khám, chữa bệnh bằng công nghệ thông tin, (Hệ thống Telemedicin đưa vào Dự án Bệnh viện vệ tinh chuyên khoa Ung Bướu đề nghị Bệnh viện K trang bị ).
Giai đoạn II: 2016-2020: Tiếp tục chuyển giao kỹ thuật - phát triển, hoàn thiện và duy trì những nội dung triển khai của Dự án.
VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho việc đào tạo chuyển giao kỹ thuật, mua sắm TTB y tế cần thiết, đáp ứng được mục tiêu của Dự án bệnh viện vệ tinh của Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai. Với các nguồn ngân sách dự kiến sau: (có phụ lục kèm theo).
- Ngân sách đối ứng của tỉnh là các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE UT), ngân sách của Tỉnh Hòa Bình.
- Ngân sách được hỗ trợ từ Dự án Bệnh viện vệ tinh của viện Tim Mạch Trung Ương.
2. Tổng kinh phí dự kiến: 53.479.660.000 (năm ba tỷ, bốn trăm bẩy mươi chín triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Kinh phí đào tạo tại viện Tim Mạch Bệnh viện Bạch Mai: 1.264.560.000 ( một tỷ, hai trăm sáu mươi tư triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế cần thiết cho chuyên khoa Tim Mạch: 52.215.100.000 (năm mươi hai tỷ, hai trăm mười năm triệu, một trăm nghìn đồng).
Đề nghị Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai hỗ trợ bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình kinh phí các khóa đào tạo chuyển giao các gói kỹ thuật theo hình thức cầm tay chỉ việc tại Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai.
VII. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim mạch” của bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình với mục tiêu Nâng cao năng lực về khám bệnh, chữa bệnh về chuyên ngành Tim mạch cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh, thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao ngay tại Bệnh viện, giảm thấp nhất người bệnh chuyển lên tuyến trên. Dự án này không chỉ mang ý nghĩa về chuyên môn nghiệp vụ và hiệu quả kinh tế là hạn chế chi phí khám chữa bệnh đồng nghĩa với giảm chi phí của người bệnh mà còn mang tính nhân văn sâu sắc thể hiện bản chất tốt đẹp chế độ xã hội, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đến vấn đề an sinh xã hội. Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim mạch” của bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình giúp cho bệnh viện Đa khoa tỉnh nói riêng và ngành Y tế Hòa Bình nói chung hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh./.
Phụ lục
Phụ lục 1: Danh sách đội ngũ cán bộ nhân viên của khoa Tim Mạch
Phụ lục 2: Dự toán và Danh mục trang thiết bị đề nghị bổ sung
Phụ lục 3: Danh mục và Dự toán kinh phí, các gói đào tạo của Dự án TM
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp dự toán kinh phí dự án năm 2014-2015
Danh sách đội ngũ cán bộ nhân viên của khoa Tim Mạch
DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA TIM MẠCH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒA BÌNH
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ CM |
Chức vụ |
1 |
Đỗ Đình Vận |
1962 |
BSCKII |
TK |
2 |
Lê Xuân Hương |
1962 |
BSCKI |
P.TK |
3 |
Nguyễn Đức Tiến |
1982 |
BSCKI |
|
4 |
Tạ Huy Kiên |
1983 |
BSCKI |
|
5 |
Nguyễn Thị San |
1986 |
BS |
|
6 |
Nguyễn Thị Hải |
1986 |
BS |
|
7 |
Bùi Thị Bính |
1987 |
BS |
|
8 |
Nguyễn Hải Sáng |
1988 |
BS |
|
9 |
Bùi Thị Minh Châu |
1987 |
BS |
|
10 |
Lê Thị Linh |
1989 |
BS |
|
11 |
Trần Văn Doanh |
1985 |
CNĐD |
ĐDT |
12 |
Hoàng Văn Tuân |
1980 |
ĐD |
|
13 |
Đào Thị Hạnh |
1986 |
ĐD |
|
14 |
Đinh Thị Thoa |
1962 |
ĐD |
|
15 |
Nguyễn Thị Huyền |
1979 |
ĐD |
|
16 |
Phạm Thị Huyền |
1986 |
ĐD |
|
17 |
Đinh Thị Hồng Chiên |
1983 |
CNĐD |
|
18 |
Nguyễn Thị Thẩm |
1983 |
CNĐD |
|
19 |
Nguyễn Thị Thương |
1985 |
CNĐD |
|
20 |
Nghiêm Thị Hằng |
1985 |
ĐD |
|
21 |
Lưu Thị Phương |
1988 |
ĐD |
|
22 |
Nuyễn Xuân Thủy |
1990 |
CĐĐD |
|
23 |
Trần Văn Chiên |
1987 |
CNĐD |
|
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG KHOA TIM MẠCH BỆNH VIỆN TỈNH
|
Hạng mục |
SL Bổ sung |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Đơn vị Nội tim mạch |
|
|
2,088,500,000 |
|
1 |
Giường bệnh |
40 |
3,500,000 |
140,000,000 |
|
2 |
Máy điện tim 12 cần |
1 |
117,000,000 |
117,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
3 |
Thảm chạy điện tim gắng sức |
1 |
80,000,000 |
80,000,000 |
|
4 |
Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển) |
1 |
699,000,000 |
699,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
5 |
Máy test đường huyết |
2 |
5,000,000 |
10,000,000 |
|
6 |
Bơm tiêm điện |
10 |
36,000,000 |
360,000,000 |
|
7 |
Bóng bóp |
3 |
7,500,000 |
22,500,000 |
|
8 |
Monitoring |
3 |
140,000,000 |
420,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
9 |
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng) |
3 |
30,000,000 |
90,000,000 |
|
10 |
Máy hút ẩm |
3 |
20,000,000 |
60,000,000 |
|
11 |
Máy hút đờm |
2 |
45,000,000 |
90,000,000 |
|
|
Đơn vị Cấp cứu tim mạch |
|
|
2,662,500,000 |
|
1. |
Giường bệnh đa năng |
10 |
45,000,000 |
450,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
2. |
Máy siêu âm đen trắng |
1 |
450,000,000 |
450,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
3. |
Máy điện tim 12 cần |
1 |
117,000,000 |
117,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
4. |
Máy sốc điện |
1 |
120,000,000 |
120,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
5 |
Monitoring |
10 |
105,000,000 |
1,050,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
6 |
Máy test đường huyết |
1 |
5,000,000 |
5,000,000 |
|
7 |
Bộ hút dẫn lưu |
2 |
21,000,000 |
42,000,000 |
Đối ứng ĐBSH |
8 |
Máy khí dung |
1 |
8,500,000 |
8,500,000 |
|
9 |
Bóng bóp |
2 |
7,500,000 |
15,000,000 |
|
10 |
Đèn đọc phim, (Tinh thể lỏng) |
1 |
30,000,000 |
30,000,000 |
|
11 |
Bơm tiêm điện |
10 |
36,000,000 |
360,000,000 |
|
12 |
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản |
1 |
15,000,000 |
15,000,000 |
|
|
Đơn vị Can thiệp tim mạch |
|
|
42,095,600,000 |
|
1. |
Giường bệnh đa năng |
10 |
45,000,000 |
450,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
2. |
Hệ thống chụp mạch 2 bình diện |
1 |
35,000,000,000 |
35,000,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
3. |
Máy sốc điện |
1 |
120,000,000 |
120,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
4. |
Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch (IVUS) |
1 |
1,800,000,000 |
1,800,000,000 |
|
5. |
Máy đo điện tim (12 cần) |
1 |
117,000,000 |
117,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
6 |
Máy tạo nhịp tạm thời |
1 |
200,000,000 |
200,000,000 |
Đối ứng ODA (A RAP XE UT) |
7 |
Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số |
2 |
315,000,000 |
630,000,000 |
Đối ứng ĐBSH |
8 |
Máy bấm đường huyết mao mạch |
2 |
5,000,000 |
10,000,000 |
|
9 |
Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy sách tay) |
1 |
500,000,000 |
500,000,000 |
|
10 |
Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe |
5 |
35,000,000 |
175,000,000 |
|
11 |
Tủ đựng dụng cụ , vật tư |
1 |
20,000,000 |
20,000,000 |
|
12 |
Tủ Lạnh đựng thuốc |
1 |
10,000,000 |
10,000,000 |
|
13 |
Bộ bóp bóng ambu |
2 |
10,000,000 |
20,000,000 |
|
14 |
Cọc chuyền thay đổi theo chiều cao |
5 |
4,000,000 |
20,000,000 |
|
15 |
Bộ máy đo huyết áp |
2 |
70,000,000 |
140,000,000 |
|
16 |
Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn |
2 |
7,800,000 |
15,600,000 |
|
17 |
Bộ váy, áo chì,( có bảo vệ cổ ) |
8 |
50,000,000 |
400,000,000 |
|
18 |
Máy in phim khô |
1 |
1,200,000,000 |
1,200,000,000 |
|
19 |
Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt |
5 |
50,000,000 |
250,000,000 |
|
20 |
Máy thở (Có thể điều chuyển) |
1 |
865,000,000 |
865,000,000 |
Đối ứng ĐBSH |
21 |
Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm) |
3 |
25,000,000 |
75,000,000 |
|
22 |
Bộ tiểu phẫu |
10 |
4,500,000 |
45,000,000 |
|
23 |
Xe để thuốc ( xe tiêm 2 tầng ) |
1 |
3,000,000 |
3,000,000 |
|
24 |
Đèn đọc phimb (Tinh thể lỏng) |
1 |
30,000,000 |
30,000,000 |
|
|
Phòng Siêu âm tim |
|
|
5,368,500,000 |
|
1. |
Máy siêu âm tim (có đầu dò siêu âm tim, đầu dò thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu) |
1 |
5,355,000,000 |
5,355,000,000 |
Đối ứng ĐBSH |
2. |
Máy tính + Máy in |
1 |
13,500,000 |
13,500,000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
52,215,100,000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1. Nguồn đối ứng 0DA (A RAP XE UT) là: |
|
39,310,000,000 |
|
|
|
2. Nguồn đối ứng ĐBSH là: |
|
|
6,892,000,000 |
|
|
3. Vốn thực ứng của Tim Mạch là: |
|
|
6,013,100,000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
52,215,100,000 |
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI) tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng |
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày) |
360 |
50,000 |
18,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày) |
360 |
350,000 |
126,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
144,800,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao tại Bệnh viện Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng |
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày) |
360 |
50,000 |
18,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày) |
360 |
350,000 |
126,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
144,800,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói kỹ thuật ghi và đọc Holter huyết áp nâng cao tại Hòa Bình
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng |
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày) |
360 |
50,000 |
18,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày) |
360 |
350,000 |
126,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
144,800,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng |
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo mức giá hiện hành |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày) |
360 |
50,000 |
18,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày) |
360 |
350,000 |
126,000,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
2. Chi khác |
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
144,800,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói hỗ trợ Phẫu thuật Tim mạch 6 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV, ĐD)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng |
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180 ngày) |
720 |
50,000 |
36,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 180 ngày) |
720 |
350,000 |
252,000,000 |
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng |
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt) |
2 |
350,000 |
700,000 |
|
|
2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x 29 ngày |
58 |
150,000 |
8,700,000 |
|
|
2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia (4HV+4CG) x 29 ngày |
232 |
30,000 |
6,960,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x 29 ngày) |
116 |
350,000 |
40,600,000 |
(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo giá hiện hành |
|
3. Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
346,160,000 |
|
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Chuyển giao gói kiến thức, kỹ thuật tim mạch can thiệp cơ bản 6 tháng tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG |
Số lượng |
Mức chi |
Tổng số |
Ghi chú |
|
|
|
||||||
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180 ngày) |
720 |
50,000 |
36,000,000 |
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010 |
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 180 ngày) |
720 |
350,000 |
252,000,000 |
|
||
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ) |
4 |
100,000 |
400,000 |
|
|
|
2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt) |
2 |
350,000 |
700,000 |
|
|
|
2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x 29 ngày |
58 |
150,000 |
8,700,000 |
|
|
|
2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia (4HV+4CG) x 29 ngày |
232 |
30,000 |
6,960,000 |
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
|
2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x 29 ngày) |
116 |
350,000 |
40,600,000 |
(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 |
|
|
2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt) |
8 |
50,000 |
400,000 |
Theo giá hiện hành |
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp |
|
|
|
346,160,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2014-2015
CỦA DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI
STT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN GIÁ |
SỐ LƯỢNG (lớp) |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
Năm 2014 |
|
|
5,330,200,000 |
|
I |
Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật |
|
|
579,200,000 |
|
1 |
Kỹ thuật siêu âm tim, mạch |
|
|
|
Đã chuyển giao 2013 |
2 |
Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao |
144,800,000 |
1 |
144,800,000 |
|
3 |
Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER nâng cao |
144,800,000 |
1 |
144,800,000 |
|
4 |
Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI) |
144,800,000 |
1 |
144,800,000 |
|
5 |
Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính |
144,800,000 |
1 |
144,800,000 |
|
II |
Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy |
|
|
4,751,000,000 |
|
1 |
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Nội Tim mạch |
2,088,500,000 |
1 |
2,088,500,000 |
|
2 |
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Cấp cứu Tim mạch |
2,662,500,000 |
1 |
2,662,500,000 |
|
3 |
Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine ( đưa vào kinh phí Dự án BV vệ tinh chuyên ngành Ung Bướu của Bệnh viện K cung cấp ) |
|
|
|
|
|
Năm 2015 |
|
|
48,135,960,000 |
|
I |
Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật |
|
|
685,360,000 |
|
1 |
Kỹ thuật tim mạch can thiệp |
342,680,000 |
1 |
342,680,000 |
|
2 |
Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch |
342,680,000 |
1 |
342,680,000 |
|
II |
Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy |
|
|
47,450,600,000 |
|
|
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Can thiệp Tim Mạch |
42,095,600,000 |
1 |
42,095,600,000 |
|
|
Kinh phí mua trang thiết bị Phòng Siêu âm Tim mạch |
5,355,000,000 |
1 |
5,355,000,000 |
|
|
Tổng cộng 2014+2015 |
|
|
53,466,160,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó trang thiết bị là: 52.215.100.000 đồng |
|
|
|
|
|
Đào tạo chuyển giao kỹ thuật: 1.264.560.000 đồng |
|
|
|
|
|
Tổng dự toán: 53.479.660.000 đồng |
|
|
|
Quyết định 774/QĐ-BYT năm 2020 về danh mục 02 sinh phẩm chẩn đoán invitro xét nghiệm vi rút Corona (SARS-CoV-2) được cấp số đăng ký Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 774/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 92/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 92/QĐ-TTg năm 2008 về việc bảo lãnh thương vụ vay vốn mua máy bay Airbus của Tổng Công ty hàng không Việt Nam Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008