Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
Số hiệu: 1339/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 22/06/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1339/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;

Xét tờ trình số 349/TTr-TN&MT-KS ngày 23/5/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị tại Báo cáo thẩm định số 622/TT-KHTH ngày 03/6/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” , thể hiện trên “Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020”, tỷ lệ 1/100.000 kèm theo, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Bổ sung các khu vực khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch trên địa bàn tỉnh

Bổ sung vị trí, ranh giới, diện tích của 21 khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, cấp phép trên địa bàn tỉnh, đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đến năm 2015, có xét đến năm 2025) với tổng diện tích là 1331,2 km2, trong đó:

a) Khoáng sản kim loại (thiếc, vôn fram, vàng, bauxit) : 13 khu vực.

b) Khoáng sản phi kim loại (cao lanh, bentonit, diatomit): 06 khu vực.

c) Đá ốp lát : 02 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục I; vị trí và ranh giới các khu vực khoáng sản thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

2. Bổ sung các khu vực có phân bố khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường, than bùn

Bổ sung 28 khu vực có khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh (chưa được đưa vào Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh), với tổng diện tích là 252,5 km2, trong đó:

a) Đá xây dựng thông thường : 20 khu vực.

b) Than bùn : 02 khu vực.

c) Sét gạch ngói : 03 khu vực.

d) Cát xây dựng : 03 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục II, vị trí và ranh giới các điểm thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

3. Điều chỉnh ranh giới và diện tích

Điều chỉnh ranh giới và diện tích 16 khu vực mỏ đã được quy hoạch trước đây cho phù hợp với thực tế, với tổng diện tích điều chỉnh là 1362,9 km2, bao gồm:

a) Các mỏ khoáng sản kim loại: Điều chỉnh mở rộng 08 khu vực và thu hẹp 03 khu vực;

b) Khoáng sản phi kim loại: Điều chỉnh mở rộng 02 khu vực;

c) Vật liệu xây dựng thông thường: Điều chỉnh mở rộng 03 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại Phụ lục III và thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

4. Xác định các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

Xác định 13 khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ không phải là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn theo quy định tại điều 27 của Luật Khoáng sản (ban hành năm 2010). Trong đó :

a) Khoáng sản kim loại (thiếc, vàng, sắt, antimon): 07 khu vực;

b) Khoáng sản phi kim loại (bentonit, diatomit, cao lanh, than nâu): 05 khu vực;

c) Đá ốp lát: 01 khu vực.

Tên các mỏ khoáng sản, địa điểm, diện tích cụ thể được ban hành tại phụ lục IV, ký hiệu từ T- 01 đến T- 13, thể hiện trên bản đồ quy hoạch kèm theo.

5. Phân kỳ quy hoạch đầu tư thăm dò, khai thác

Tổng hợp sau khi điều chỉnh bổ sung Quy hoạch, tỉnh Lâm Đồng có 88 điểm mỏ, được quy hoạch thăm dò, khai thác trong thời kỳ 2011-2020, với tổng diện tích 2.539 km2 (chiếm khoảng 25,9% diện tích toàn tỉnh) chia ra:

a) Các khu vực mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường: gồm 30 khu vực (trong đó 21 khu vực do trung ương quy hoạch tại Phụ lục I và 09 khu vực do tỉnh quy hoạch tại Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007), ký hiệu từ B - 01 đến B - 30 trên bản đồ quy hoạch, được quản lý theo từng giai đoạn (cụ thể tại các Quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Công Thương đối với từng loại, nhóm Khoáng sản).

b) Các khu vực mỏ khoáng sản quy hoạch thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh đã được điều chỉnh, bổ sung: gồm 58 khu vực, ban hành tại Phụ lục V, phân kỳ đầu tư thành hai giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: gồm 47 khu vực, được ký hiệu từ X-01-15 đến X- 47-15, trên bản đồ quy hoạch (đính kèm);

- Giai đoạn 2016 - 2020: 11 khu vực, được ký hiệu từ X-01-20 đến X-11-20 trên bản đồ quy hoạch (đính kèm).

c) Các điểm mỏ nhỏ là vật liệu xây dựng thông thường, than bùn không nằm trong các khu vực nêu trên nhưng đã được UBND tỉnh cấp phép khai thác trước ngày 01/7/2011, giai đoạn 2011-2015 (trước khi Giấy phép hết hạn) được thăm dò, nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu cho phép theo quy định tại Điều 55, Luật Khoáng sản 2010.

d) Các khu vực mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ không phải là vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, chưa được đưa vào quy hoạch khoáng sản của cả nước, gồm 13 khu vực. Các khu vực này chỉ được đầu tư thăm dò, khai thác giai đoạn từ nay đến 2020, sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa vào danh mục khoanh định và công bố, bàn giao cho UBND tỉnh quản lý, hoặc bổ sung vào quy hoạch cụ thể đối với từng loại, nhóm khoáng sản trong cả nước.

Những nội dung khác tại “Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh” đã được phê duyệt theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của tỉnh Lâm Đồng không đổi.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và môi trường và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt trên cơ sở “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” đã được phê duyệt để công khai quy hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường công tác quản lý, sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vào mục đích phát triển kinh tế xã hội của địa phương trước mắt và lâu dài.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT,CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN DO TRUNG ƯƠNG QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ

Stt

Khoáng sản

Địa điểm

Diện tích km2

Ký hiệu

Huyện, TP

Khoáng sản kim loại

1

Thiếc Sa Võ

Liên Đầm, Sơn Điền,

Di Linh

52,6

B - 16

2

Thiếc núi Cao

Đa Sar, Đa Nhim

Lạc Dương

297

B - 01

3

Thiếc Đatanky

Tam Bố

Di Linh

85,6

B - 17

4

Thiếc Gung Ré

Gung Ré

Di Linh

Nằm liền kề thiếc Sa Võ

B - 16

5

Vonfram

Lộc Lâm

Bảo Lâm

160,4

B - 13

6

Vàng gốc

Đa Quyn (Tà năng cũ)

Đức Trọng

42

B - 14

7

Vàng sa khoáng

Đa Quyn (Tà năng cũ)

Đức Trọng

Nằm dọc theo suối

B - 14

8

Bauxit

P Lộc Phát, xã Đạm Ri; Lộc Quãng- TT. Lộc Thắng, Lộc Ngãi, Lộc Đức, B’Lá- xã Tân Lâm, Đinh Trang Thượng

Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh

352,6

B - 11

9

Bauxit

Xã Nam Hà, Mê Linh

Lâm Hà

26,4

B - 08

10

Bauxit

Xã Tân Thanh, Phúc Thọ

Lâm Hà

78

B - 09

11

Bauxit

Xã Sơn Điền, Gia Bắc

Di Linh

25,5

B - 18

12

Bauxit

Xã Quốc Oai

Đạ Tẻh

3

B - 23

13

Bauxit

Xã Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Tồn, Phước Lộc

Đạ Huoai

32

B - 21

Khoáng sản phi kim loại

14

Cao Lanh Đa Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

0,07

B - 03

15

Cao Lanh Lộc châu - Lộc Tân

Lộc Châu - Lộc Tân

Bảo Lộc Bảo Lâm

61

B - 12

16

Cao lanh Đại Lào

Đại Lào

Bảo Lộc

Nằm liền kề mỏ Lộc châu, Lộc Tân

B - 12

17

Bentonit

Tam Bố

Di Linh

23,4

B - 27

18

Điatomit

Đại Lào

Bảo Lộc

26,7

B - 28

19

Cao lanh Đồi Đa Chát

TT Đinh Văn

Lâm Hà

9,5

B - 25

Đá Ốp lát

 

20

Đá Ốp Lát Đạm Ri

TT Đạm Ri

Đạ Huoai

42

B - 24

 

21

Đá Ốp Lát ĐaSal

Đa Sal

Đam Rông

9,8

B - 05

 

Tổng cộng

1331,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC BỔ SUNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ

Stt

Khoáng sản

Địa điểm

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (km2)

Xã, phường

Huyện, TP

1

Đá xây dựng

Phường 11

Đà Lạt

X - 02 - 15

1,8

2

Đá xây dựng

Lạc xuân, Ka Đô, P’Ró

Đơn Dương

X - 04 - 15

36,7

3

Đá xây dựng

Hoài Đức, Tân Hà

Lâm Hà

X - 11 - 15

9,7

4

Đá xây dựng

Nam Hà

Lâm Hà

X - 12 - 15

2,2

5

Đá xây dựng

Rô Men, Liêngsarônh

Đam Rông

X - 15 - 15

19,2

6

Đá xây dựng

Đinh Lạc

Di Linh

X - 17 - 15

5,8

7

Đá xây dựng

Lộc Đức

Bảo Lâm

X - 19 - 15

5,5

8

Đá xây dựng

Lộc Bảo

Bảo Lâm

X - 21 -15

13,1

9

Đá xây dựng

Lộc Bảo, Lộc Bắc

Bảo Lâm

X - 22 - 15

16,7

10

Đá xây dựng

Triệu Hải

Đạ Tẻh

X - 27 - 15

1,9

11

Đá xây dựng

Đạ Kho

Đạ Tẻh

X - 28 - 15

2

12

Đá xây dựng

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

X - 30 - 15

6,4

13

Đá xây dựng

Đạm Ri

Bảo Lộc

X - 34 - 15

0,7

14

Đá xây dựng

Phi Tô

Lâm Hà

X - 35 - 15

2,1

15

Đá xây dựng

Tân Thượng, Đinh Trang Hòa

Di Linh

X - 37 - 15

1,5

16

Đá xây dựng

Tân Lâm, Lộc Ngãi

Di Linh, Bảo Lâm

X - 42 - 15

11,8

17

Đá xây dựng

Xuân Thọ

Đà Lạt

X - 43 - 15

2,3

18

Đá xây dựng

Phước Lộc, Đạ M’ Ri

Đạ Huoai

X - 44 - 15

15

19

Đá xây dựng

Đạ Pal

Đạ Huoai

X - 45 -15

9,7

20

Đá xây dựng

Hòa Nam

Di Linh

X - 46 - 15

5,2

21

Than bùn

Phi Liêng

Đam Rông

X - 16 - 15

42

22

Than bùn

Thị trấn Lộc Thắng

Bảo Lâm

X - 23 -15

4,6

23

Sét gạch ngói

Lộc Phú, Lộc Thắng

Bảo Lâm

X - 20 - 15

14,6

24

Sét gạch ngói

Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

X - 26 - 15

4

25

Sét gạch ngói

Lộc Bảo

Bảo Lâm

X - 47 - 15

18

26

Cát xây dựng

Sông Đạ Huoai

Đạ Huoai

X - 36 - 15

Theo lòng sông

27

Cát xây dựng

Sông Đa Dâng

Lâm Hà

X - 40 - 15

Theo lòng sông

28

Cát xây dựng

Sông Đa Nhim

Đơn Dương

X - 41 -15

Theo lòng sông

 

Tổng cộng

252,5

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ

Stt

Khoáng sản

Địa điểm

Ký hiệu trên bản đồ

Dỉện tích mở rộng hoặc thu hẹp (km2)

Ghi chú

Huyện, Thành phố

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Thiếc gốc

Đa Sar, Đa Nhim

Lạc Dương

B - 01

297

Mở rộng

2

Vàng

Đạ Tông

Đam Rông

B - 04

14,1

Mở rộng

3

Vàng gốc

Đạ Đờn

Lâm Hà

B - 07

8,1

Mở rộng

4

Vàng

Liêngsaronh

Đam Rông

B - 06

161

Thu hẹp

5

Sắt hematit

Bảo Thuận

Di Linh

B - 20

23,6

Mở rộng

6

Bauxit

Tân Thanh, Phúc Thọ

Lâm Hà

B - 09

78

Thu hẹp

7

Bauxit

Tân Rai

Bảo Lâm, Bảo Lộc

B -11

352

Mở rộng theo thực tế

8

Thiếc - Vonfram

Lộc Lâm, Lộc Bắc, B’Lá

Bảo Lâm

B- 13

142

Mở rộng

9

Thiếc

Cà Tường

Di Linh

B - 17

68

Mở rộng

10

Vàng - Antimon

Tiên Hoàng

Cát Tiên

B - 22

87

Mở rộng

11

Chì - Kẽm

Gia Bắc

Di Linh

B - 29

38,6

Thu hẹp

Khoáng sản phi kim loại (nguyên liệu khoáng)

 

12

Kao lanh

Lộc Châu, Lộc Tân

Bảo Lộc, Bảo Lâm

B - 12

61

Mở rộng theo thực tế

13

Diatomit
Bentonit
Đa Le

Ninh Gia
Tam Bố

Đức Trọng
Di Linh

B - 19

5,8

Mở rộng

Vật liệu xây dựng thông thường

 

14

Đá xây dựng

Thạnh Mỹ, Lạc Lâm

Đơn Dương

X - 05 - 15

4,1

Mở rộng

15

Đá xây dựng

N'Thôn Hạ

Đức Trọng

X - 08 - 15

11,7

Mở rộng

16

Đá xây dựng

Lộc Thành

Bảo Lâm

X - 24 - 15

10,9

Mở rộng

 

Tổng cộng

1362,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC TỪ 2011-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ

Stt

Khoáng sản

Địa điểm

Ký hiệu trên bản đồ

Huyện, Thành phố

1

Bentonit

Gung Ré

Di Linh

T-01

2

Bentonit

Tam Bố

Di Linh

T-02

3

Điatomit, Than nâu

Đại Lào

Bảo Lộc

T-03

4

Cao lanh

Lộc Châu, Lộc Tân

Bảo Lộc, Bảo Lâm

T-04

5

Vàng

Đạ Đờn

Lâm Hà

T-05

6

Sắt hematic

Bảo Thuận

Di Linh

T-06

7

Vàng, Antimon

Tiên Hoàng

Cát Tiên

T-07

8

Thiếc

Đưng K’Nớ

Lạc Dương

T-08

9

Đá Ốp Lát

Tân Thượng

Di Linh

T-09

10

Vàng

Đạ Tông

Đam Rông

T-10

11

Vàng

Liêngsaronh

Đam Rông

T-11

12

Vàng

Ka Đô, Lạc Xuân

Đơn Dương

T-12

13

Điatomit, Bentonit

Ninh Gia, Gia Hiệp

Đức Trọng, Di Linh

T-13

 

PHỤ LỤC V

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN, THỜI KỲ 2011-2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh LĐ

Stt

Khoáng sản

Địa điểm

Diện tích (km2)

Ký hiệu trên bản đồ

 

Huyện Thành phố

 

A. Giai đoạn 2010 - 2015

572,4

 

 

I. Đá xây dựng

 

1

Đá xây dựng

Phường 5, phường 7, Tà Nung

Đà Lạt

77,5

X - 01 - 15

 

2

Đá xây dựng

Phường 11

Đà Lạt

1,8

X - 02 - 15

 

3

Đá Xây dựng

Đa Sar, Đa Nhim

Lạc Dương

Thuộc khu vực thiếc Đa Sar, Đa Nhim

X - 03 - 15

 

4

Đá xây dựng

Lạc Xuân, Ka Đô

Đơn Dương

36,7

X - 04 - 15

 

5

Đá xây dựng

Thạnh Mỹ, Lạc Lâm

Đơn Dương

4,1

X - 05 - 15

 

6

Đá xây dựng, sét gạch ngói

Tu Tra

Đơn Dương

56,4

X - 07 - 15

 

7

Đá xây dựng

N' Thôn Hạ

Đức Trọng

11,7

X - 08 - 15

 

8

Đá xây dựng

Liên Hiệp

Đức Trọng

3,7

X - 09 - 15

 

9

Đá xây dựng, sét gạch ngói

Ninh Gia, Tam Bố

Đức trọng, Di Linh

Thuộc khu vực Bentonit, Diatomit Đa Le

X - 10 - 15

 

10

Đá xây dựng

Hoài Đức, Tân Hà

Lâm Hà

9,7

X - 11 - 15

 

11

Đá xây dựng

Nam Hà

Lâm Hà

2,2

X - 12 - 15

 

12

Đá xây dựng

Phú Sơn, Đạ Đờn

Lâm Hà

Thuộc thiếc Phú Sơn, Đạ Đờn

X - 14 - 15

 

13

Đá xây dựng

Rô Men, Liêngsaronh

Đam Rông

19,2

X - 15 - 15

 

14

Đá xây dựng

Đinh Lạc, Tân Nghĩa

Di Linh

5,8

X - 17 - 15

 

15

Đá xây dựng

Lôc Đức

Bảo Lâm

5,5

X – 19 - 15

 

16

Đá xây dựng

Lộc Bảo

Bảo Lâm

13,1

X - 21 -15

 

17

Đá xây dựng

Lộc Bắc, Lộc Bảo

Bảo Lâm

16,7

X - 22 - 15

 

18

Đá xây dựng

Lộc Thành

Bảo Lâm

10,9

X - 24 -15

 

19

Đá xây dựng

Hà Lâm

Đạ Huoai

4,9

X - 25 - 15

 

20

Đá xây dựng

Triệu Hải

Đạ Tẻh

1,9

X - 27 - 15

 

21

Đá xây dựng

Đa Kho

Đạ Tẻh

2,0

X - 28 - 15

 

22

Đá xây dựng

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

6,4

X - 30 - 15

 

23

Đá xây dựng

Đạm B’Ri

Bảo Lộc

0,7

X - 34 - 15

 

24

Đá xây dựng

Phi Tô

Lâm Hà

2,1

X - 35 -15

 

25

Đá xây dựng

Tân Thượng

Di Linh

1,5

X - 37 - 15

 

26

Đá xây dựng

Đại Lào, Đạm Ri

Bảo Lộc, Đạ Huoai

Thuộc Đá Ốp lát Đạm Ri

X - 39 - 15

 

27

Đá xây dựng

Tân Lâm, Lộc Ngãi

Di Linh, Bảo Lâm

11,8

X - 42 - 15

 

28

Đá xây dựng, cát xây dựng

Xuân Thọ

Đà Lạt

2,3

X - 43 - 15

 

29

Đá xây dựng

Đạ M’Ri, Phước Lộc

Đạ Huoai

15

X - 44 - 15

 

30

Đá xây dựng

Đạ Pal

Đạ Huoai

9,7

X - 45 - 15

 

31

Đá xây dựng

Hòa Nam

Di Linh

5,2

X - 46 - 15

 

 

Cát xây dựng

32

Cát xây dựng

Sông Đồng Nai

Đạ Tẻh

Theo lòng sông

X - 31 - 15

33

Cát xây dựng

Sông Đồng Nai

Cát Tiên

Theo lòng sông

X - 33 - 15

34

Cát xây dựng

Sông Đạ Huoai

Đạ Huoai

Theo lòng sông

X - 36 - 15

35

Cát xây dựng

Sông Đa Dâng

Lâm Hà

Theo lòng sông

X - 40 - 15

36

Cát xây dựng

Sông Đa Nhim

Đơn Dương

Theo lòng sông

X - 41 - 15

II.

Sét gạch ngói

37

Sét gạch ngói

Thạnh Mỹ, Ka Đơn

Đơn Dương

9,7

X - 06 - 15

38

Sét gạch ngói

Đinh Văn, Tân Văn

Lâm Hà

39,4

X - 13 - 15

39

Sét gạch ngói

Lộc Thắng, Lộc Phú

Bảo Lâm

14,6

X - 20 - 15

40

Sét gạch ngói

Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

4,0

X - 26 - 15

41

Sét gạch ngói, đất san lấp

Đạ Kho, Triệu Hải, TT Đạ Tẻh, Đạ Lây

Đạ Tẻh

62,7

X - 29 - 15

42

Sét gạch ngói

Đồng Nai, Đức Phổ, Phù Mỹ

Cát Tiên

34,2

X - 32 - 15

43

Sét gạch ngói

Tam Bố, Gia Hiệp

Di Linh

Thuộc Bentonit Tam Bố

X - 38 - 15

44

Sét gạch ngói

Lộc Bảo

Bảo Lâm

18

X - 47 - 15

III.

Than bùn

45

Than bùn

Phi Liêng

Đam Rông

41,9

X - 16 - 15

46

Than bùn

Liên Đầm, TT Di Linh

Di Linh

4,6

X - 18 - 15

47

Than bùn

Lộc Thắng

Bảo Lâm

4,6

X - 23 - 15

B. Giai đoạn 2015 - 2020

 

81,9

 

I. Đá xây dựng

 

 

 

1

Đá Puzlan

Quãng Lập, Ka Đô

Đơn Dương

26,7

X - 01 - 20

2

Đá xây dựng

Liên Đầm

Di Linh

22,6

X - 03 - 20

3

Đá xây dựng

Lộc Thành

Bảo Lâm

Thuộc khu vực X - 24 - 15

X - 05 - 20

4

Đá xây dựng

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

Thuộc khu vực X - 30 - 15

X - 08 - 20

5

Đá xây dựng

Đạ Sal

Đam Rông

Thuộc Đá Ốp Lát Đa RSal

X - 09 - 20

6

Đá xây dựng

Đạ Ploa

Đạ Huoai

Thuộc khu vực X - 39- 15

X - 11 -20

II

Sét gạch ngói

 

7

Sét gạch ngói

Đinh Văn, Tân Văn

Lâm Hà

Thuộc khu vực X - 13 - 15

X - 02 - 20

 

8

Sét gạch ngói

Hòa Trung, Hòa Nam

Di Linh

25,7

X - 04 - 20

 

9

Sét gạch ngói

Lộc Thanh

Bảo Lộc

6,9

X - 06 - 20

 

10

Sét gạch ngói

Đạ Kho, Triệu Hải

Đạ Tẻh

Thuộc khu vực X - 29 - 15

X - 07 - 20

 

11

Sét gạch ngói

Lộc Châu

Bảo Lộc

Thuộc khu vực Điatomit Đại Lào

X - 10 - 20

 

Tổng cộng

654,3