Quyết định 131/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 131/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 1201a/ TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp phí: Khách du lịch tham quan các điểm danh lam, thắng cảnh theo tuyến và các điểm du lịch quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phạm vi áp dụng thu phí: Các điểm danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Sa Pa và Vườn Quốc gia Hoàng Liên thuộc các tuyến du lịch được phép khai thác theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, gồm:
(1) Điểm tham quan Thác Bạc;
(2) Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa;
(3) Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa;
(4) Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Bản Hồ - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Sa Pa;
(5) Tuyến Sa Pa - Sa Pả - Hầu Thào - Sử Pán - Tả Van - Sa Pa;
(6) Tuyến Trạm Tôn - Suối vàng - Thác tình yêu - Trạm Tôn;
(7) Tuyến Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn;
(8) Tuyến leo núi FanSiPan (bằng đường bộ);
(9) Tuyến tham quan Hàm Rồng.
* Trẻ em dưới 16 tuổi không được tham gia tuyến du lịch Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn và leo núi FanSiPan bằng đường bộ.
3. Đối tượng miễn, giảm:
3.1. Trường hợp miễn thu phí: Trẻ em từ đủ 6 tuổi trở xuống (căn cứ ngày tháng, năm, sinh ghi trên giấy khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương; trường hợp không có giấy tờ chứng minh về ngày, tháng, năm sinh thì chiều cao không quá 115cm).
3.2. Giảm 50% mức phí cho các đối tượng sau:
a) Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều
2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
b) Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
c) Đối với người thuộc diện hưởng cả hai trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí theo quy định.
4. Mức thu phí
STT |
Tuyến, điểm du lịch |
Mức thu |
|
Người từ 16 tuổi trở lên (Đồng/người/lần) |
Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16 tuổi (Đồng/người/lần) |
||
1 |
Điểm tham quan Thác Bạc |
20.000 |
10.000 |
2 |
Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa |
40.000 |
20.000 |
3 |
Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa |
40.000 |
20.000 |
4 |
Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Bản Hồ - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang- Sa Pa |
75.000 |
30.000 |
5 |
Tuyến Sa Pa - Sa Pả - Hầu Thào - Sử Pán - Tả Van - Sa Pa |
75.000 |
30.000 |
6 |
Tuyến Trạm Tôn - Suối vàng - Thác tình yêu - Trạm Tôn |
70.000 |
30.000 |
7 |
Tuyến Trạm Tôn - Rừng già - Trạm Tôn |
40.000 |
|
8 |
Tuyến tham quan FanSiPan: Leo bộ, gồm 5 điểm tham quan: Rừng chè cổ thụ ở độ cao 2000 m, Quần thể chim thú ở độ cao 2.200m, Rừng Trúc lùn ở độ cao 3.000 m, Quần thể Vân sam ở độ cao 3.100 m, chinh phục đỉnh FanSiPan. |
150.000 |
|
9 |
Tuyến tham quan Hàm Rồng |
70.000 |
35.000 |
5. Cơ quan, đơn vị thu phí:
5.1. Ủy ban nhân dân huyện Sa Pa thực hiện thu đối với các tuyến 1, 2, 3, 4, 5, 9 quy định tại khoản 4 Điều này.
5.2. Vườn Quốc gia Hoàng Liên thực hiện thu đối với các tuyến 6, 7, 8 quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước:
a) Đối với cơ quan, đơn vị thu phí là cơ quan quản lý nhà nước thì nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Đối với cơ quan, đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập thì được để lại 20% trên tổng số tiền thực thu, nộp ngân sách nhà nước 80%.
7. Quản lý và sử dụng:
a) Nguồn thu phí thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sa Pa; Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng Liên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3, khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/05/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư, phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010