Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 130/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Thỏa |
Ngày ban hành: | 27/10/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2005/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 27 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CỦA CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Công văn số 190/CV-BCH ngày 16/5/2005, Công văn số 285/CV-BCH ngày 15/9/2005 và của Sở Tài chính tại Công văn số 1136/TC-HCSN ngày 07/10/2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ ở các xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
1. Đối với lực lượng dân quân nòng cốt:
Cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,07 mức lương tối thiểu, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,14 mức lương tối thiểu.
2. Đối với lực lượng dân quân thường trực:
Lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa (có danh sách kèm theo), khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn được hưởng trợ cấp lao động mỗi ngày, đêm bằng 0,06 mức lương tối thiểu. Ngoài ra được hỗ trợ tiền ăn là 250.000 đồng/người/tháng (áp dụng theo Điều 5, Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn) và không được hưởng các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 chỉ áp dụng đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quy định phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ Dân quân tự vệ hàng quý bằng hệ số so với lương tối thiểu như sau:
- Tiểu đội trưởng và tương đương = 0,25.
- Trung đội trưởng; thôn, ấp đội trưởng và tương đương = 0,30.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động = 0,45.
- Phó Đại đội trưởng và tương đương = 0,35.
- Đại đội trưởng và tương đương = 0,40.
- Phó tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,45.
- Tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,50.
- Xã, Phường Đội phó và Phó CHT Quân sự cơ quan, tổ chức = 0,50.
- Xã, Phường Đội trưởng - Chính trị viên Xã đội, CHT - Chính trị viên - Ban CHQS cơ quan, tổ chức = 0,60.
Điều 3. Công tác tổ chức, quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ
- Giao Ban Chỉ huy Quân sự các cấp trực tiếp phân công công tác thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.
- Giao Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trực tiếp chỉ huy, quản lý, phân công lực lượng dân quân thường trực tại địa bàn 24/24 giờ theo quy chế hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
- Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt ở các xã, phường, thị trấn và lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo Quyết định này.
- Số lượng dân quân thường trực: Mỗi xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa bố trí 09 đồng chí. Riêng xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh bố trí 07 đồng chí (danh sách các xã, phường, thị trấn trọng điểm trong tỉnh kèm theo).
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
1. Nguồn kinh phí chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng quy định tại Quyết định này được quy định cụ thể như sau:
- Chi trả trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân nòng cốt trong thời gian làm nhiệm vụ cấp nào điều động thì cấp đó đảm bảo. Riêng trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trong những ngày trực 24/24 giờ tại địa bàn do ngân sách xã, phường, thị trấn đảm bảo.
- Việc thanh, quyết toán thực hiện theo chế độ kế toán và phân cấp quản lý hiện hành.
2. Phụ cấp trách nhiệm được trả một lần vào tháng cuối quý do UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị tự vệ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tính vào chi phí quản lý sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 09/3/2005 của UBND tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ BIÊN GIỚI CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)
TT |
Địa phương |
Huyện |
Ghi chú |
01 |
Hưng Phước |
Bù Đốp |
|
02 |
Thiện Hưng |
Bù Đốp |
|
03 |
Thanh Hòa |
Bù Đốp |
|
04 |
Tân Tiến |
Bù Đốp |
|
05 |
Tân Thành |
Bù Đốp |
|
06 |
Phước Thiện |
Bù Đốp |
|
07 |
Lộc An |
Lộc Ninh |
|
08 |
Lộc Hòa |
Lộc Ninh |
|
09 |
Lộc Tấn |
Lộc Ninh |
|
10 |
Lộc Thiện |
Lộc Ninh |
|
11 |
Lộc Thành |
Lộc Ninh |
|
12 |
Lộc Thạnh |
Lộc Ninh |
|
13 |
Lộc Thịnh |
Lộc Ninh |
|
14 |
Đăc Ơ |
Phước Long |
|
15 |
Bù Gia Mập |
Phước Long |
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)
TT |
Địa phương |
Huyện |
Ghi chú |
01 |
Thị trấn Lộc Ninh |
Lộc Ninh |
|
02 |
Xã Lộc Điền |
Lộc Ninh |
|
03 |
Xã Lộc Quang |
Lộc Ninh |
|
04 |
Xã Lộc Thái |
Lộc Ninh |
|
05 |
Xã Lộc Hiệp |
Lộc Ninh |
|
06 |
Thị trấn Tân Phú |
Đồng Phú |
|
07 |
Xã Đồng Tiến |
Đồng Phú |
|
08 |
Xã Tân Tiến |
Đồng Phú |
|
09 |
Thị trấn Thác Mơ |
Phước Long |
|
10 |
Thị trấn Phước Bình |
Phước Long |
|
11 |
Xã Bù Nho |
Phước Long |
|
12 |
Xã Phú Riềng |
Phước Long |
|
13 |
Xã Long Tân |
Phước Long |
|
14 |
Thị trấn Đức Phong |
Bù Đăng |
|
15 |
Xã Đăk Nhau |
Bù Đăng |
|
16 |
Thị trấn An Lộc |
Bình Long |
|
17 |
Xã An Phú |
Bình Long |
|
18 |
Xã Thanh Lương |
Bình Long |
|
19 |
Xã Thanh An |
Bình Long |
|
20 |
Xã Tân Khai |
Bình Long |
|
21 |
Xã Tân Hưng |
Bình Long |
|
22 |
Xã An Khương |
Bình Long |
|
23 |
Xã Minh Đức |
Bình Long |
|
24 |
Phường Tân Phú |
Đồng Xoài |
|
25 |
Thị trấn Chơn Thành |
Chơn Thành |
|
26 |
Xã Nha Bích |
Chơn Thành |
|
Quyết định 53/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/08/2005 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, cán bộ thể dục - thể thao tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/06/2005 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về quy định về đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2005 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/05/2005 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn Ban hành: 21/04/2005 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 53/2005/QĐ-UB về việc giao cho UBND phường, xã, thị trấn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thu phí về sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2005 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 53/2005/QĐ-UB ban hành quy chế cho thuê biệt thư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt Ban hành: 02/03/2005 | Cập nhật: 14/06/2014
Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ Ban hành: 02/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004 Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 08/01/2010