Quyết định 128/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 128/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 11/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Sô : 128/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày tháng năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 và 1/500".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND xã Trâu Quỳ; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 128/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 127/2004/QĐ - UB, ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch:
* Địa điểm: xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
* Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: được xác định trong khu đất đơn vị ở 2 (ký hiệu TQ2) thuộc khu đô thị Trâu Quỳ (khu A2) trong quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỉ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt bao gồm cả quỹ đất đã xây dựng và quỹ đất trống; nhằm khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho cả khu vực .
+ Phía Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực dự kiến xây dựng công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà.
+ Phía Đông giáp khu đất dự kiến xây dựng nhà máy nước Trâu Quỳ và khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.
- Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355m2.
- Quy mô dân số theo quy hoạch: 9.574 người.
* Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 : Là phần quỹ đất trống chưa khai thác trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực dân cư xã Trâu Quỳ và các khu tập thể Viện nghiên cứu Nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp 1.
+ Phía Đông giáp khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.
- Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: 313.695 m2.
- Quy mô dân số theo quy hoạch: 4210 người.
Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355m2
Bao gồm:
- Đất đường Khu vực (có mặt cắt ngang 30m): 28.840m2.
- Đất đường nhánh (có mặt cắt ngang 13,5m – 21,5m): 101.155m2.
- Đất công trình công cộng : 36.050 m2
- Đất xây dựng trường học phổ thông: 24.520 m2
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: 18.565 m2
- Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT: 45.975 m2
- Đất xây dụng nhà ở: 275.250m2. Trong đó:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng : 39.750 m2
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 235.500m2
Toàn bộ diện tích đất trong phạm vi khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được chia thành các chức năng như sau:
1 - Đất làm đường khu vực: bao gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang 30m, có diện tích khoảng 28.840m2. (28.840)
2 - Đất làm đường nhánh: bao gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13,5m đến 22m, có diện tích khoảng 101.155m2. (67.380m2)
3 - Đất xây dựng công trình công cộng: có tổng diện tích khoảng 36.050m2, bao gồm 03 ô đất có ký hiệu từ CC1 đến CC3.
4 - Đất xây dựng nhà ở: có tổng diện tích khoảng 275.250m2. Trong đó:
a - Đất xây dựng nhà ở thấp tầng có tổng diện tích khoảng 235.500m2 bao gồm 14 ô có ký hiệu từ TT1 đến TT14.
+ Đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 88.575m2, bao gồm 07 ô có ký hiệu TT4, TT5, TT8,TT10,TT11,TT14.
+ Đất dân cư làng xóm hiện có cải tạo trỉnh trang theo quy hoạch có tổng diện tích khoảng 146.925m2 bao gồm 07 ô có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT6, TT7, TT9, TT12.
b - Đất xây dựng nhà ở cao tầng để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 39.750m2, bao gồm 03 ô có ký hiệu từ CT1 đến CT3.
5 - Đất xây dựng trường học phổ thông: bao gồm trường tiểu học có ký hiệu TH1 và trường THCS có ký hiệu TH2 có tổng diện tích khoảng 24.520m2.
6 - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.
7 - Đất cây xanh, công viên Thể dục thể thao kết hợp bãi đỗ xe: có tổng diện tích khoảng 45.975m2, bao gồm 05 ô có ký hiệu từ CX1 đến CX5.
Ghi chú: Phần ghi trong ngoặc đơn là diện tích đất đường khu vực và đường nhánh nằm trong khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Điều 7: 1 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 275.250 m2 gồm 17 ô đất, các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG |
D.TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XD |
HỆ SỐ SDĐ |
T.C B.Q |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
|
|||
1 |
TT1 |
Nhà ở thấp tầng |
22095 |
11045 |
33135 |
50 |
1.5 |
3 |
828 |
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch |
2 |
TT2 |
Nhà ở thấp tầng |
10930 |
5480 |
16440 |
50.1 |
1.5 |
3 |
411 |
|
3 |
TT3 |
Nhà ở thấp tầng |
10005 |
5000 |
15000 |
50 |
1.5 |
3 |
375 |
|
4 |
TT4 (TT1) |
Nhà ở thấp tầng |
5575 |
1600 |
4800 |
28.7 |
0.86 |
3 |
96 |
|
5 |
TT5 (TT2+TT3) |
Nhà ở thấp tầng |
19295 |
5940 |
17820 |
30.8 |
0.92 |
3 |
356 |
|
6 |
TT6 |
Nhà ở thấp tầng |
38115 |
18100 |
54300 |
47.5 |
1.42 |
3 |
1358 |
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch |
7 |
TT7 |
Nhà ở thấp tầng |
28745 |
13240 |
39720 |
46.1 |
1.38 |
3 |
993 |
|
8 |
TT8 (TT4) |
Nhà ở thấp tầng |
5535 |
2930 |
8790 |
52.9 |
1.59 |
3 |
209 |
|
9 |
TT9 |
Nhà ở thấp tầng |
20455 |
10630 |
31890 |
52 |
1.56 |
3 |
797 |
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch |
10 |
TT10 (TT5) |
Nhà ở thấp tầng |
7110 |
3760 |
11280 |
52.9 |
1.59 |
3 |
269 |
|
11 |
TT11 (TT6) |
Nhà ở thấp tầng |
22585 |
6840 |
20520 |
30.3 |
0.91 |
3 |
410 |
|
12 |
TT12 |
Nhà ở thấp tầng |
16580 |
8080 |
24240 |
48.7 |
1.46 |
3 |
606 |
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch |
13 |
TT13 (TT7) |
Nhà ở thấp tầng |
5570 |
2950 |
8850 |
53 |
1.59 |
3 |
211 |
|
14 |
TT14 (TT8+TT9) |
Nhà ở thấp tầng |
22905 |
6840 |
20520 |
29.9 |
0.9 |
3 |
410 |
|
15 |
CT1 (CT1) |
Nhà ở cao tầng |
17575 |
7280 |
41055 |
41.4 |
2.34 |
5.6 |
1011 |
Tầng 1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng |
16 |
CT2 (CT2) |
Nhà ở cao tầng |
15120 |
6290 |
37470 |
41.6 |
2.48 |
6 |
941 |
Tầng 1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng |
17 |
CT3 (CT3) |
Nhà ở cao tầng |
7055 |
2725 |
13870 |
38.6 |
1.97 |
5.1 |
293 |
Tầng 1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng |
Ghi chú: Phần ghi trong ngoặc đơn tại cột ký hiệu là ký hiệu các ô đất nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
2 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích 128.375 m2 gồm 12 ô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô để đấu giá quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
D.TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
M.ĐỘ XÂY DỰNG |
HỆ SỐ SDĐ |
TC BÌNH QUÂN |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
1 |
TT1 |
Nhà ở biệt thự |
5575 (560) |
1600 |
4800 |
28.7 |
0.86 |
3 |
96 |
|
2 |
TT2 |
Nhà ở biệt thự |
10015 (1735) |
3060 |
9180 |
30.6 |
0.92 |
3 |
184 |
|
3 |
TT3 |
Nhà ở biệt thự |
9280 (1725) |
2880 |
8640 |
31 |
0.93 |
3 |
173 |
|
4 |
TT4 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
5535 (260) |
2930 |
8910 |
52.9 |
1.61 |
3 |
212 |
|
5 |
TT5 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
7175 (320) |
3760 |
11280 |
52.4 |
1.57 |
3 |
269 |
|
6 |
TT6 |
Nhà ở biệt thự |
22585 (3645) |
6840 |
20520 |
30.3 |
0.91 |
3 |
410 |
|
7 |
TT7 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
5570 (315) |
2950 |
8850 |
53 |
1.59 |
3 |
211 |
|
8 |
TT8 |
Nhà ở biệt thự |
11450 (1990) |
3420 |
10260 |
29.9 |
0.9 |
3 |
205 |
|
9 |
TT9 |
Nhà ở biệt thự |
11450 (1990) |
3420 |
10260 |
29.9 |
0.9 |
3 |
205 |
|
10 |
CT1 |
Nhà ở cao tầng (Dành 1150m2 đất làm bãi đỗ xe). |
17575 (865) |
7195 |
41055 |
40.9 |
2.34 |
5.7 |
1011 |
Tầng 1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng . |
11 |
CT2 |
Nhà ở cao tầng (Dành 350m2 đất làm bãi đỗ xe). |
15120 |
6290 |
37470 |
41.6 |
2.48 |
6 |
941 |
Tầng 1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng |
12 |
CT3 |
Nhà ở cao tầng (Dành 1340 m2 đất làm bãi đỗ xe). |
7045 (835) |
2725 |
13870 |
38.7 |
1.97 |
5.1 |
293 |
Tầng 1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng |
* Ghi chú : phần ghi trong ngoặc đơn (…) tại cột diện tích đất là diện tích đất dành để làm đường nội bộ.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 36.050m2, gồm 03 ô đất, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
D.TÍCH ĐẤT |
D.TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XD |
HỆ SỐ SDĐ |
T.C B.Q |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
1 |
CC1 |
Công trình công cộng |
26985 |
9820 |
48000 |
36.4 |
1.78 |
4.9 |
|
|
2 |
CC2 |
Công trình công cộng |
725 |
295 |
590 |
40.7 |
0.81 |
2 |
|
|
3 |
CC3 |
Công trình công cộng |
8340 |
3320 |
8300 |
39.8 |
1 |
2.5 |
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng sẽ được xem xét theo phương án thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu dân cư.
Điều 9: Đất xây dựng trường học phổ thông và nhà trẻ, mẫu giáo trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 43.085m2, gồm 04 ô đất. Bao gồm:
+ Đất xây dựng trường học phổ thông: gồm trường tiểu học (ký hiệu TH1) và trường Trung học cơ sở (ký hiệu TH2) có tổng diện tích khoảng 24.520m2.
+ Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.
- Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
D.TÍCH ĐẤT |
D.TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XD |
HỆ SỐ SDĐ |
T.C B.Q |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
I |
NT |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
18565 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NT1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
8230 |
1930 |
2925 |
23.5 |
0.36 |
1.5 |
|
|
2 |
NT2 |
Nhà ở thấp tầng |
10335 |
1965 |
3180 |
19 |
0.31 |
1.6 |
|
|
II |
TH |
Trường học phổ thông |
24520 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TH1 |
Trường tiểu học |
12260 |
2115 |
5030 |
17.3 |
0.41 |
2.4 |
|
|
4 |
TH2 |
Trường Trung học Cơ sở |
12260 |
2115 |
5030 |
17.3 |
0.41 |
2.4 |
|
|
Ghi chú: Các ô đất NT1,NT2, TH1,TH2 nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cụ thể cần tôn trọng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để khống chế về chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao bình quân và hệ số sử dụng đất.
+ Về bố trí các công trình cần phải được tuân thủ theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam đã ban hành như: hướng công trình, diện tích cho một lớp học, màu sắc công trình phải trang nhã, sinh động phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Điều 10: Đất cây xanh, vườn hoa, Thể dục thể thao trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 45.975m2, gồm 05 ô đất, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
D.TÍCH ĐẤT |
D.TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XD |
HỆ SỐ SDĐ |
T.C B.Q |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
1 |
CX1 |
Đất cây xanh, vườn hoa ( kết hợp bãi đỗ xe) |
3820 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CX2 |
Đất cây xanh, Thể dục thể thao |
25375 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
CX3 |
Đất cây xanh, vườn hoa ( kết hợp bãi đỗ xe) |
6880 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CX4 |
Đất cây xanh, vườn hoa ( kết hợp bãi đỗ xe) |
4360 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
CX5 |
Đất cây xanh, vườn hoa ( kết hợp bãi đỗ xe) |
5540 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất CX1,CX2,CX3,CX4,CX5 nằm trong khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
Điều 11: Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
+ Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với nhà ở cao tầng trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
+ Đối với các công trình cao tầng khác được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó.
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn đối với khu vực xây mới là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố và đối với khu vực dân cư làng xóm hiện có là hệ thống thoát chung.
- Đối với các công trình nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng để thuận tiện cho việc đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tuyến đường 30m khu vực nằm ở phía Nam và phía Đông ô đất, có mặt cắt ngang rộng 30m gồm 1 lòng đường xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Mạng lưới đường nhánh bên trong khu đất bố trí đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu dự án một cách thuận lợi, đồng thời cũng tạo mối liên hệ với hệ thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh. Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang từ 13,5 m đến 22m.
- Trong khu vực có một số dự án xây dựng có liên quan như dự án Nhà máy nước Trâu Quỳ, khu công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà...vì vậy trong quá trình lập dự án xây dựng cần liên hệ phối hợp để tránh chồng chéo
- Điểm đỗ xe :
+ Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các khu nhà vườn, biệt thự, khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất đỗ xe công cộng (tập trung), có diện tích 2.840m2.
Điều 13: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 14: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ,huyện Gia Lâm, Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 và 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng .
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm.
Quyết định 127/2004/QĐ-UB về thành lập Ban Chỉ đạo Phòng chống hạn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2004 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/08/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 127/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu thu-nộp Quỹ phòng, chống lụt, bão đối với công dân trên địa bàn thành phố năm 2004 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 127/2004/QĐ-UB về đổi tên Trường Trung học Phổ thông Thạnh An tỉnh Cần Thơ thành Trường Trung học Phổ thông Thạnh An thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 09/07/2014