Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 127/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 11/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:: 127/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 1999 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ - TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB , ngày 01 tháng 9 năm 1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1527/TTr-QHKT, ngày 27/7/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Văn phòng Tư vấn và chuyển giao Công nghệ Xây dựng (trường Đại học Kiến trúc Hà Nội ) lập và hoàn thành tháng 7 năm 2004 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
1.1 Vị trí : Khu đất dành để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm nằm về phía Đông, Đông Nam thành phố Hà Nội.
1. 2 Phạm vi , ranh giới :
1.2.1 Phạm vi ranh giới Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 : được xác định trong khu đất đơn vị ở 2 (ký hiệu TQ2) thuộc khu đô thị Trâu Quỳ (khu A2) trong quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỉ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt, bao gồm cả quỹ đất đã xây dựng và quỹ đất trống (đất nông nghiệp và đất khác); nhằm khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho cả khu vực .
+ Phía Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà (theo quy hoạch).
+ Phía Đông giáp khu đất dự kiến xây dựng nhà máy nước Trâu Quỳ và khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.
1.2.2 Phạm vi ranh giới Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: Là phần quỹ đất trống chưa được khai thác trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 :
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch hiện có và ruộng canh tác.
+ Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.
+ Phía Tây giáp khu vực dân cư xã Trâu Quỳ và các khu tập thể Viện nghiên cứu Nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp 1.
+ Phía Đông giáp khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.
1.3 Quy mô:
- Tổng diện tích đất Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355 m2.
Tổng dân số theo quy hoạch : 9574 người
Trong đó
- Tổng diện tích đất Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: 313695 m2
Tổng dân số theo quy hoạch : 4210 người
- Cụ thể hoá một phần của Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch giao thông) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 74/1999/QĐ-UB , ngày 01 tháng 9 năm 1999, nhằm:
+ Xây dựng khu ở mới hiện đại đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Gắn kết với việc cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện có để đảm bảo cảnh quan và phát triển bền vững cho toàn bộ khu vực.
+ Khai thác hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng được một phần nhu cầu về nhà của người dân, huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
+ Nhằm thực hiện chủ trương của Thành uỷ, HĐND và UBND thành phố Hà Nội về việc đấu giá quyển sử dụng đất, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phố nói chung và địa bàn huyện Gia Lâm nói riêng.
- Quy hoạch chi tiết được duyệt là cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, để làm căn cứ tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất và triển khai xây dựng công trình trong khu vực đất đấu giá , quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết :
a. Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích khoảng 530.355m2, với các chức năng sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch được thống kê tại bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
CHỈ TIÊU |
(M2) |
(%) |
(M2/NG) |
|
Tổng diện tích đất |
530355 |
100 |
55.5 |
+ Đất Công trình công cộng |
36050 |
6.8 |
3.8 |
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng |
39750 |
7.5 |
4.2 |
+ Đất XD nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
235500 |
44.4 |
24.6 |
+ Đất xây dựng trường học phổ thông |
24520 |
4.6 |
2.6 |
+ Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo |
18565 |
3.5 |
1.9 |
+ Đất đường nhánh (mặt cắt ngang 13,5m-21,5m) |
101155 |
19.1 |
10.6 |
+ Đất đường khu vực (mặt cắt ngang 30m) |
28840 |
5.4 |
3 |
+ Đất cây xanh |
45975 |
8.7 |
4.8 |
- Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở : 275.250 m2
+ Đất nhà ở cao tầng : 39.750 m2
+ Đất nhà ở thấp tầng : 235.500 m2
Các số liệu cụ thể cho từng ô đất được thống kê tại bảng sau :
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
TẦNG CAO BÌNH QUÂN |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
CC1 |
Công trình công cộng |
26985 |
9820 |
48000 |
36.4 |
1.78 |
4.9 |
|
|
2 |
CC2 |
Công trình công cộng |
725 |
295 |
590 |
40.7 |
0.81 |
2 |
|
|
3 |
CC3 |
Công trình công cộng |
8340 |
3320 |
8300 |
39.8 |
1 |
2.5 |
|
|
4 |
TT1 |
Nhà ở thấp tầng |
22095 |
11045 |
33135 |
50 |
1.5 |
3 |
828 |
Cải tạo chỉnh trang theo QH |
5 |
TT2 |
Nhà ở thấp tầng |
10930 |
5480 |
16440 |
50.1 |
1.5 |
3 |
411 |
|
6 |
TT3 |
Nhà ở thấp tầng |
10005 |
5000 |
15000 |
50 |
1.5 |
3 |
375 |
|
7 |
TT4 |
Nhà ở thấp tầng |
5575 |
1600 |
4800 |
28.7 |
0.86 |
3 |
96 |
|
8 |
TT5 |
Nhà ở thấp tầng |
19295 |
5940 |
17820 |
30.8 |
0.92 |
3 |
356 |
|
9 |
TT6 |
Nhà ở thấp tầng |
38115 |
18100 |
54300 |
47.5 |
1.42 |
3 |
1358 |
Cải tạo chỉnh trang theo QH |
10 |
TT7 |
Nhà ở thấp tầng |
28745 |
13240 |
39720 |
46.1 |
1.38 |
3 |
993 |
|
11 |
TT8 |
Nhà ở thấp tầng |
5535 |
2930 |
8790 |
52.9 |
1.59 |
3 |
209 |
|
12 |
TT9 |
Nhà ở thấp tầng |
20455 |
10630 |
31890 |
52 |
1.56 |
3 |
797 |
Cải tạo chỉnh trang theo QH
|
13 |
TT10 |
Nhà ở thấp tầng |
7110 |
3760 |
11280 |
52.9 |
1.59 |
3 |
269 |
|
14 |
TT11 |
Nhà ở thấp tầng |
22585 |
6840 |
20520 |
30.3 |
0.91 |
3 |
410 |
|
15 |
TT12 |
Nhà ở thấp tầng |
16580 |
8080 |
24240 |
48.7 |
1.46 |
3 |
606 |
Cải tạo chỉnh trang theo QH |
16 |
TT13 |
Nhà ở thấp tầng |
5570 |
2950 |
8850 |
53 |
1.59 |
3 |
211 |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
17 |
TT14 |
Nhà ở thấp tầng |
22905 |
6840 |
20520 |
29.9 |
0.9 |
3 |
410 |
|
18 |
CT1 |
Nhà ở cao tầng |
17575 |
7280 |
41055 |
41.4 |
2.34 |
5.6 |
1011 |
Tầng 1 dành diện tích 2635 m2 cho mục đích công cộng |
19 |
CT2 |
Nhà ở cao tầng |
15120 |
6290 |
37470 |
41.6 |
2.48 |
6 |
941 |
Tầng 1 dành diện tích 1730 m2 cho mục đích công cộng |
20 |
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
7055 |
2725 |
13870 |
38.6 |
1.97 |
5.1 |
293 |
Tầng 1 dành diện tích 2725 m2 cho mục đích công cộng |
21 |
TH1 |
Trường tiểu học |
12260 |
2115 |
5030 |
17.3 |
0.41 |
2.4 |
|
|
22 |
TH2 |
Trường THCS |
12260 |
2115 |
5030 |
17.3 |
0.41 |
2.4 |
|
|
23 |
NT1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
8230 |
1930 |
2925 |
23.5 |
0.36 |
1.5 |
|
|
24 |
NT2 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
10335 |
1965 |
3180 |
19 |
0.31 |
1.6 |
|
|
25 |
CX1 |
Cây xanh, vườn hoa ( Kết hợp bãi đỗ xe) |
3820 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
CX2 |
Cây xanh, TDTT |
25375 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
CX3 |
Cây xanh, vườn hoa (Kết hợp bãi đỗ xe) |
6880 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
CX4 |
Cây xanh, vườn hoa (Kết hợp bãi đỗ xe) |
4360 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
CX5 |
Cây xanh, vườn hoa (Kết hợp bãi đỗ xe ) |
5540 |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
D1 |
Đường nhánh |
101155 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
D2 |
Đường Khu vực |
28840 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
530355 |
140290 |
472755 |
26.5 |
0.89 |
3.4 |
9574 |
|
b. Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: có tổng diện tích khoảng 313.695m2 vơí các chức năng sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch được thống kê tại bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
CHỈ TIÊU |
(m2) |
(%) |
(m2/ng) |
|
Tổng diện tích đất |
313695 |
100 |
74,5 |
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng |
39740 |
12,7 |
9,4 |
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
88635 |
28,3 |
21,1 |
+ Đất xây dựng trường học phổ thông |
24520 |
7,8 |
5,8 |
+ Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo |
18565 |
5,9 |
4,4 |
+ Đất đường nhánh (MCN 13,5m-22m) |
67380 |
21,4 |
16 |
+ Đất đường khu vực (MCN 30m) |
28880 |
9,2 |
6,9 |
+ Đất cây xanh |
45975 |
14,7 |
10,9 |
- Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở : 128.375 m2 (100%)
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng : 39.740 m2 (chiếm tỷ lệ 31%)
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng : 88.635 m2 (chiếm tỷ lệ 69 %)
Các số liệu cụ thể cho từng ô đất được thống kê tại bảng sau :
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
KÝ HIỆU Ô QUY HOẠCH |
KÝ HIỆU Ô ĐẤT |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
TẦNG CAO BÌNH QUÂN |
SỐ NGƯỜI |
GHI CHÚ |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
A |
TT1 |
Nhà ở biệt thự |
5575 (560) |
1600 |
4800 |
28,7 |
0,86 |
3 |
96 |
|
2 |
NT1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
8230 (565) |
1930 |
2925 |
23,5 |
0,36 |
1,5 |
|
|
|
3 |
B |
TT2 |
Nhà ở biệt thự
|
10015 (1735) |
3060 |
9180 |
30,6 |
0,92 |
3 |
184 |
|
4 |
TT3 |
Nhà ở biệt thự |
9280 (1725) |
2880 |
8640 |
31 |
0,93 |
3 |
173 |
|
|
5 |
CX1 |
Cây xanh, vườn hoa |
3820 (1350) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
C |
CX3 |
Cây xanh, vườn hoa |
6880 (200) |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
D |
TT4 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
5535 (260) |
2930 |
8910 |
52,9 |
1,61 |
3 |
212 |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
8 |
E |
CX2 |
Cây xanh, TDTT |
25375 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
TH1 |
Trường tiểu học |
12260 |
2115 |
5030 |
17,3 |
0,41 |
2,4 |
|
|
|
10 |
TH2 |
Trường THCS |
12260 |
2115 |
5030 |
17,3 |
0,41 |
2,4 |
|
|
|
11 |
G |
TT5 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
7175 (320) |
3760 |
11280 |
52,4 |
1,57 |
3 |
269 |
|
12 |
H |
TT6 |
Nhà ở biệt thự |
22585 (3645) |
6840 |
20520 |
30,3 |
0,91 |
3 |
410 |
|
13 |
NT2 |
Nhà trẻ,mẫu giáo |
10335 (1685) |
1965
|
3180 |
19 |
0,31 |
1,6 |
|
|
|
14 |
CX4 |
Cây xanh, vườn hoa (Kết hợp bãi đỗ xe)
|
4360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
K |
CT3 |
Nhà ở cao tầng (Dành 1340 m2 đất làm bãi đỗ xe). |
7045 (835) |
2725 |
13870 |
38,7 |
1,97 |
5,1 |
293 |
Tầng 1 dành diện tích 2725 m2 cho mục đích công cộng. |
16 |
L |
TT7 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
5570 (315) |
2950 |
8850 |
53 |
1,59 |
3 |
211 |
|
17 |
M |
TT8 |
Nhà ở biệt thự |
11450 (1990) |
3420 |
10260 |
29,9 |
0,9 |
3 |
205 |
|
18 |
TT9 |
Nhà ở biệt thự |
11450 (1990) |
3420 |
10260 |
29,9 |
0,9 |
3 |
205 |
|
|
19 |
CX5 |
Cây xanh, vườn hoa (Kết hợp bãi đỗ xe) |
5540 (1755) |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
N |
CT1 |
Nhà ở cao tầng (Dành 1150 m2 đất làm bãi đỗ xe) |
17575 (865) |
7195 |
41055 |
40,9 |
2,34 |
5,7 |
1011 |
Tầng 1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng. |
21 |
P |
CT2 |
Nhà ở cao tầng (Dành 350 m2 đất làm bãi đỗ xe). |
15120 |
6290 |
37470 |
41,6 |
2,48 |
6 |
941 |
Tầng 1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
22 |
Đ |
Đ1 |
Đất đường nhánh |
5415 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Đ2 |
Đất đường nhánh |
20210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Đ3 |
Đất đường nhánh |
2455 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Đ4 |
Đất đường nhánh |
12265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Đ5 |
Đất đường nhánh |
10875 |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Đ6 |
Đất đường nhánh |
7415 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Đ7 |
Đất đường nhánh |
8745 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
ĐKV |
ĐP KV |
Đất đường khu vực |
28880 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
313695 |
55195 |
201260 |
17,6 |
0,64 |
3,6 |
4210 |
|
* Ghi chú : phần ghi trong ngoặc đơn (…) tại cột (5) là diện tích đất dành để làm đường nội bộ.
Các chỉ tiêu cụ thể cho từng lô đất để đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở được thống kê tại các biểu bảng trong bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (QH 05*)
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
Các công trình cao tầng (từ 6 đến 9 tầng) được bố trí trên các trục đường lớn và tại các vị trí có điểm nhìn đẹp. Các công trình thấp tầng (từ 3 đến 5 tầng) bố trí gắn kết với không gian làng xóm và cây xanh hồ nước của khu vực. Mỗi cụm công trình phải bố trí đan xen với cây xanh, đường dạo và bãi đỗ xe tạo không gian sinh động và đóng góp vào việc đảm bảo vệ sinh môi trường cũng như cải tạo vi khí hậu.
- Cụm công trình công cộng, dịch vụ hiện có ở phía Bắc ô đất được cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, có tầng cao từ 3 đến 7 tầng.
- Khu vực dân cư làng xóm hiện có và các khu nhà ở tập thể phía Tây ô đất (dọc theo hai bên tuyến đường Ngô Xuân Quảng) được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch có tầng cao trung bình là 3 tầng để đảm bảo cảnh quan cho khu vực và nâng cao chất lượng sinh hoạt cho người dân.
- Các công trình nhà ở cao tầng để đấu giá quyền sử dụng đất (6-9 tầng) bố trí dọc theo các trục đường chính. Công trình hợp khối có hình thức hài hoà về không gian và cảnh quan, tạo điểm nhấn cho khu vực. Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, phục vụ cho bản thân công trình. Giữa các khu nhà bố trí sân vườn, đường dạo và bãi đỗ xe.
- Nhóm nhà ở biệt thự và nhà vườn để đấu giá quyền sử dụng đất được bố trí xen kẽ với cây xanh, đường dạo kết hợp không gian thấp tầng hiện có tạo không gian cảnh quan sinh động, hài hoà.
- Nhà trẻ mẫu giáo được bố trí tại trung tâm của mỗi cụm nhà ở đảm bảo bán kính phục vụ.
- Trường học phổ thông bố trí tại trung tâm khu đất để đảm bảo phục thuận tiện nhất cho dân cư hiện có trong khu vực cũng như dân cư theo quy hoạch trong các ô đấu giá quyền sử dụng đất.
3.2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông :
Các tuyến đường trong khu vực bao gồm:
* Đường khu vực:
- Tuyến đường 30m khu vực nằm ở phía Nam và phía Đông ô đất, có mặt cắt ngang rộng 30m gồm 1 lòng đường xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m .
* Đường nhánh: các tuyến đường nhánh có chiều rộng từ 13,5m ¸ 22m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5 m ¸ 12m; hè mỗi bên rộng 3m ¸ 5m.
* Đường vào nhà:
- Đường 11,5m gồm lòng đường 5,5m, hè mỗi bên 3m.
- Mạng lưới đường đi bộ được thiết kế đến tận công trình. Đường đi bộ, đi dạo trong các khu vực cao tầng kết hợp với việc bố trí cây xanh tạo ra các vườn hoa nhỏ tạo cảnh quan môi trường trong lành.
* Điểm đỗ xe :
+ Các công trình công cộng, các chung cư cao tầng, các trung tâm thương mại và các biệt thự phải bố trí diện tích đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này; xây dựng ga ra tại tầng 1 hoặc tầng hầm tại các công trình cao tầng, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các điểm đỗ này được tính là đất đỗ xe công cộng. Tổng diện tích đất đỗ xe công cộng là 2840m2
Các chỉ tiêu quy hoạch chính trong ranh giới quy hoạch 1/2000
Tổng diện tích đất: 530355 m2
Tổng diện tích đất đường (Tính đến đường nhánh B=13,5m) : 129995 m2
Tỷ trọng đất giao thông : 24,5 %
Mật độ mạng lưới đường : 12,46 km/km2
Điểm đỗ xe ( 3 điểm ) : 2840 m2
Các chỉ tiêu quy hoạch chính trong ranh giới quy hoạch 1/500
Tổng diện tích đất : 313689 m2
Tổng diện tích đất đường (tính đến đường nhánh B=13,5m): 96220 m2
Tỷ trọng đất giao thông : 30,67 %
Mật độ mạng lưới đường : 15,7 km/km2
Điểm đỗ xe ( 3 điểm ) : 2840 m2
b. San nền:
San nền tới cao độ trung bình là +5.62m . Cao độ khống chế nền được xác định tại các điểm giao cắt của tim đường; cần đảm bảo yêu cầu bố trí hệ thống thoát nước, đồng thời cũng xem xét đến cao độ nền của khu vực dân cư làng xóm cũ, khu tập thể, cơ quan hiện tại để hạn chế chênh lệch qúa lớn giữa nền của khu vực xây dựng mới và khu cũ.
Đối với từng lô đất, nền được san thành các mái dốc có độ dốc i ³ 0,004 về phía các tuyến đường bao quanh, nơi bố trí các tuyến ống thoát nước.
Đối với đoạn đường quy hoạch giáp ranh và chạy qua khu dân cư cũ, khu tập thể, cơ quan xây dựng trước đây có cao độ hiện trạng quá thấp so với yêu cầu thoát nước và thường bị úng ngập khi có mưa lớn, việc tôn cao đường tới cốt thiết kế dự kiến nên tiến hành theo đợt, trước mắt cần căn cứ vào tình hình hiện trạng ở 2 bên đường để lựa chọn cao độ khống chế hợp lý, kết hợp từng bước chỉnh trang cải tạo nền cũ và xây dựng hoàn thiện dần hệ thống thoát nước cho khu vực này đáp ứng điều kiện thực tế.
c. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hướng và lưu vực thoát nước:
+ Từ khu vực phía Tây phố Ngô Xuân Quảng, nước mưa theo hệ thống rãnh - cống thoát nước chảy vào hồ điều hoà dự kiến xây dựng ở khu vực này, khi chưa có hồ điều hòa nước mưa theo mương tiêu thuỷ nông chảy vào sông Cầu Bây ra sông Bắc Hưng Hải.
+ Từ khu vực phía Đông phố Ngô Xuân Quảng, nước mưa theo hệ thống rãnh - cống thoát nước chảy vào hồ điều hoà và mương thoát nước dự kiến xây dựng ở khu vực này vào sông Cầu Bây; trước mắt khi hệ thống thoát nước khu vực chưa xây dựng hoàn chỉnh thì nước mưa thoát theo hệ thống mương Kiên Thành chảy ra sông Bắc Hưng Hải.
Nước mưa thoát tự chảy theo hệ thống tiêu sông Cầu Bây ra sông Bắc Hưng Hải.
- Hệ thống đường cống - rãnh thoát nước:
+ Đối với các khu xây dựng mới, trên cơ sở hệ thống hồ điều hoà, mương tiêu thoát nước khu vực dự kiến xây dựng ở phía Đông Nam bố trí các tuyến cống tròn và cống hộp thoát nước chính dọc các trục đường, theo hướng chủ yếu từ Tây - Tây Bắc sang Đông - Đông Nam.
+ Để giải quyết thoát nước mưa khu vực dân cư làng xóm cũ được tồn tại, khu tập thể, cơ quan hiện tại có cao độ nền thấp so với yêu cầu thoát nước, lại ít khả năng tôn cao thêm nền, phải xử lý như sau:
Xây dựng các tuyến rãnh dọc các tuyến đường nội bộ và dọc phố Ngô Xuân Quảng để thu gom nước và giảm bớt độ cao đắp nền;
Xây dựng tuyến rãnh bao đón nước từ khu vực dân cư làng xóm cũ, khu tập thể, cơ quan ở phía Đông phố Ngô Xuân Quảng trên cơ sở tuyến mương tiêu nằm dọc ranh giới giữa khu cũ và khu xây dựng mới. Tuyến rãnh bao được đầu nối tại một số điểm phù hợp với hệ thống cống tròn, cống hộp thoát nước chính của khu xây dựng mới để thoát bình thường.
- Để khi cần thiết giải quyết thoát nước bằng động lực cho khu vực dân cư cũ, khu tập thể, cơ quan hiện có ở phía Đông phố Ngô Xuân Quảng, trên tuyến cống hộp thoát nước chính đi qua phần trung tâm khu vực phải có hồ chứa nước, phai điều tiết và trạm bơm tiêu ( xây dựng theo dự án riêng, nằm ngoài khu vực quy hoạch).
+ Để giải quyết thoát nước cho phần đất phía Đông phố Ngô Xuân Quảng thuộc khu vực nghiên cứu cần xây dựng tuyến mương thoát nước tạm đón nước từ các tuyến cống tròn, cống bao thoát nước bên trong khu vực và đấu nối với hệ thống tiêu mương Kiên Thành.
d. Quy hoạch cấp nước sạch:
- Nguồn cấp: khu vực quy hoạch sẽ được cấp nước từ nhà máy nước Trâu Quỳ dự kiến xây dựng với công suất 30.000m3/ngàyđêm thông qua các tuyến ống truyền dẫn dọc theo quốc lộ 5, phố Ngô Xuân Quảng và 2 tuyến đường quy hoạch giáp phía Nam và phía Đông khu vực nghiên cứu cấp nước. Trước mắt khi nhà máy nước Trâu Quỳ chưa được xây dựng, khu vực quy hoạch sẽ được cấp nước từ đường ống hiện có dọc quốc lộ 5 và ống cấp trên phố Ngô Xuân Quảng.
- Mạng ống truyền dẫn: ngoài các tuyến ống truyền dẫn hiện có, khi xây dựng các tuyến đường giáp phía Nam và phía Đông khu vực, sẽ xây dựng đồng thời các tuyến ống truyền dẫn trên các tuyến đường này để tạo điều kiện cấp nước vào mạng ống phân phối của khu vực. Việc xây dựng các tuyến ống truyền dẫn sẽ được thực hiện theo dự án cấp nước chung của thành phố.
- Mạng ống phân phối : là mạch vòng để bảo đảm an toàn cấp nước cho cả khu vực. Mạng phân phối chính được tính toán trong trường hợp dùng nước nhiều nhất. Đường kính các tuyến ống được lựa chọn căn cứ theo vận tốc nước kinh tế và có xét thêm yếu tố dự phòng trong trường hợp có cháy xảy ra để cấp nước cho các họng nước chữa cháy bố trí trong mạng ống.
- Cấp nước chữa cháy.
Mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp nước chung. Dọc theo tuyến ống truyền dẫn và tuyến phân phối chính (D³150mm)bố trí các trụ cấp nước chữa cháy theo quy chuẩn hiện hành.
e. Quy hoạch thoát nước bẩn
- Hướng thoát nước: Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực của trạm xử lý nước thải dự kiến xây dựng tại xã Đa Tốn. Nước thải được đưa về trạm xử lý thông qua các tuyến cống xây dựng trong khu quy hoạch.
- Khu vực làng xóm nước thải được thoát vào hệ thống rãnh xây (hiện có và xây mới) từ đó thoát vào hệ thống cống thoát nước thải trong khu vực xây dựng mới.
- Trong khu vực xây dựng mới xây dựng các tuyến cống thoát nước thải, thu nước thải của toàn bộ khu vực quy hoạch đưa về trạm xử lý.
- Tại vị trí rãnh thoát nước chung đấu nối với cống thoát nước thải xây dựng giếng tràn tách nước thải đã được pha loãng khi có mưa thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
- Để chủ động giải quyết thoát nước thải cho khu quy hoạch khi trạm xử lý nước thải Thành phố chưa được xây dựng, xây dựng trạm bơm nước thải trong ô đất có chức năng là đất cây xanh
- Trước mắt trạm bơm sẽ bơm nước thải của khu quy hoạch đã qua xử lý sơ bộ vào hệ thống thoát nước mưa, lâu dài sẽ bơm nước thải vào hệ thống thoát nước thải của Thành phố.
- Hệ thống cống thoát nước: Nước thải của khu vực quy hoạch được thu gom vào các tuyến cống có tiết diện D300mm đặt dọc theo tuyến đường đưa nước thải về trạm bơm. Các tuyến cống có hướng thoát nước về cơ bản cùng hướng dốc nền để giảm độ sâu chôn cống.
g. Vệ sinh môi trường:
Rác thải sinh hoạt được thu gom vào các thùng chứa kín có dung tích 0,4 - 1m3 đặt gần đường giao thông với bán kính phục vụ tối đa 50 - 100m, thuận tiện cho việc thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
Các công trình công cộng, thương mại và nhà ở cao tầng được thu gom tại tầng 1 rồi vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
h . Quy hoạch Cấp điện:
- Nguồn điện chính cấp cho khu vực được lấy từ trạm 110/22 KV Trâu Quỳ dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc cách khu vực khoảng 0,5 km.
Trước mắt khi trạm Trâu Quỳ chưa được xây dựng thì nguồn cấp điện có thể lấy từ trạm 110/35/10 KV Thanh Am thông qua tuyến 35 KV hoặc 10KV hiện có ở phía Tây khu vực.
- Tuyến điện trung thế dẫn vào các trạm biến thế dự kiến đi bằng cáp ngầm, dọc theo đường quy hoạch, các tuyến cáp này có điện áp chuẩn 22 KV.
- Vị trí các trạm biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải và gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Đối với các toà nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến thế ngay trong tầng 1 của toà nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện cho các phụ tải của toà nhà.
- Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau tuỳ thuộc vào quy mô tính chất và mặt bằng bố trí công trình trong từng ô đất xây dựng.
k. Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện:
- Thông tin bưu điện được cấp từ tổng đài Trâu Quỳ hiện có ở phía Bắc khu vực. Từ tổng đài này sẽ xây dựng các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực quy hoạch.
- Số máy điện thoại thuê bao của từng ô đất được xác định theo quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu tính toán.
- Vị trí tủ cáp và dung lượng sẽ được xác định trong các giai đoạn thiết kế sau.
l. Tổng hợp đường dây - đường ống :
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
- Các công trình cần bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau, cần bố trí trên hè đường, hoặc các giải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết
- Vị trí, khoảng cách theo chiều đứng và chiều ngang xem chi tiết trên các bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
- Khi thi công cần điều tra, khảo sát các công trình ngầm và nổi và có thể điều chỉnh nhỏ cho phù hợp với tình hình cụ thể của mỗi loại công trình.
- Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm chỉ đạo Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm tổ chức lập dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá quyền sử dụng đất trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo Quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính , Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Trâu Quỳ; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 74/1999/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về trường phổ thông dân lập Ban hành: 18/08/1999 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 74/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm – Hà Nội - tỷ lệ 1/5000 (Khu vực đô thị - Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/09/1999 | Cập nhật: 16/05/2012