Quyết định 1259/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 1259/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 29/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1259/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018- 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh tại Tờ trình số 153/TTr-VPĐP ngày 21/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 - 2020 (gọi tắt là Bộ tiêu chí kiểu mẫu).
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Chủ trì, xây dựng hướng dẫn rà soát các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 2227/QĐ-UBNĐ ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh; thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách, theo hướng dẫn của Trung ương và căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Thẩm định, đánh giá tiêu chí và hỗ trợ các xã rà soát theo Bộ tiêu chí kiểu mẫu.
2. Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí kiểu mẫu.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện báo cáo, đề xuất Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020 và UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và điều kiện thực tế địa phương, lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu nổi trội nhất trong 9 tiêu chí; trong đó, chú trọng tiêu chí về tổ chức sản xuất, để hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại địa phương đến năm 2020.
- Thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các phòng ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này.
- Chỉ đạo tổ chức đánh giá, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức sản xuất |
1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
|
1.2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả. |
Đạt |
|
||
2 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn. |
≥ 1,5 lần |
So với quy định tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới |
3 |
Hộ nghèo |
Không có hộ nghèo. |
Đạt |
Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo |
4 |
Giáo dục |
4.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo. |
≥ 90% |
|
4.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1. |
100% |
Không tính số trẻ em 6 tuổi mắc các chứng bệnh bẩm sinh, không đủ điều kiện về thể lực để hoạt động |
||
4.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. |
≥ 95% |
Số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học |
||
4.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp. |
≥ 95% |
|
||
5 |
Y tế |
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 95% |
|
5.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe. |
≥ 90% |
|
||
6 |
Văn hóa |
6.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. |
Đạt |
|
6.2. Mỗi thôn, buôn có ít nhất 1 đội hoặc 1 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
||
7 |
Môi trường |
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định. |
≥ 90% |
|
7.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp |
≥ 50% |
|
||
7.3. Số tuyến đường xã, thôn, buôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
≥ 60% |
|
||
7.4. Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
(Hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) |
||
7.5. Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 90% |
|
||
7.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. |
100% |
|
||
8 |
An ninh trật tự |
Trong 3 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. |
Đạt |
|
9 |
Hành chính công |
Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. |
Đạt |
|
Quyết định 2227/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn năm 2020 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giáo dục nghề nghiệp, An toàn lao động - Vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2.000 Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 đính chính “Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương” kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng Tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Hoàng Hiệp kiêm giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án Kiểm soát dân số vùng biển, đảo và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 07/01/2008