Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2020 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 1251/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Đình Tùng |
Ngày ban hành: | 08/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1251/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ;
Theo ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn số 7055/BYT-KHTC ngày 28/11/2019, Bộ Tài chính tại Công văn số 3216/BTC-QLCS ngày 20/3/2020, Thường trực HĐND tỉnh tại Thông báo số 16/TB-HĐND ngày 09/4/2020 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 141/TTr-STC ngày 27/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
b) Phạm vi điều chỉnh
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, gồm: xe ô tô cứu thương, xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt hoặc gắn thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
- Xe ô tô bán tải phục vụ nhiệm vụ chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch.
2. Định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng và mức giá tối đa xe ô tô chuyên dùng
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
3. Nguồn trang bị xe ô tô chuyên dùng
a) Mua sắm từ nguồn kinh phí
- Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu phí dịch vụ,.. theo quy định.
- Nguồn vốn thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước về trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Xe ô tô do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Nhận điều chuyển xe ô tô chuyên dùng từ việc trang bị xe ô tô trực tiếp phục vụ công tác quản lý của từng dự án sử dụng vốn nhà nước, sau khi dự án kết thúc hoặc nguồn xe chuyên dùng sau khi rà soát, sắp xếp xe ô tô hiện có tại đơn vị theo quy định.
Điều 2. Căn cứ vào định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ban, ngành, các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe thực hiện báo cáo Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi xử lý các kiến nghị, vướng mắc (nếu có) hoặc tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có tên tại phụ lục đính kèm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC VÀ MỨC GIÁ TỐI ĐA XE CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 1251/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Cơ quan đơn vị |
Định mức xe ô tô chuyên dùng (chiếc) |
Mức giá tối đa (triệu đồng/chiếc) |
Loại xe |
Chủng loại xe |
Mục đích sử dụng |
|
TỔNG |
113 |
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Sở Y tế |
2 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến; |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
2 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến; |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
1 |
5,000 |
xe kiểm nghiệm đánh giá chất lượng thực phẩm |
Xe chuyên dùng, đặc thù |
Kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm |
4 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
4 |
|
|
|
|
2 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch; |
Xe bán tải; Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch; |
||
1 |
880 |
Xe chở methadone |
Xe bán tải |
Chuyên chở methadone (Điều trị ngừa ma túy) |
||
1 |
880 |
Xe chở vacxin |
Xe bán tải |
Chuyên chở vắc xin, sinh phẩm |
||
5 |
Trung tâm Cấp cứu 115 |
13 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Trung tâm cấp cứu 115 (kể cả xe ô tô cứu thương bố trí tại các Trạm khu vực): trang bị 01 xe cứu thương/120.000 người dân, tối đa là 13 xe. |
6 |
Trung tâm Giám định Y Khoa |
1 |
880 |
1 xe giám định lưu động |
Xe bán tải |
Giám định lưu động |
7 |
Trung tâm Pháp Y |
1 |
1,300 |
Xe cứu thương dùng vận chuyển tử thi |
Xe cứu thương |
Vận chuyển tử thi |
8 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm |
1 |
5,000 |
xe lấy mẫu, kiểm nghiệm |
Xe chuyên dùng, đặc thù |
Thực hiện lấy mẫu, kiểm nghiệm tại các địa phương |
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam |
8 |
|
|
|
|
6 |
1.300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; Lấy máu;Đơn vị có 740 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch. Chuyển từ xe phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp |
||
1 |
4,900 |
Xe lấy và vận chuyển máu |
Xe chuyên dùng, đặc thù |
Lấy và vận chuyển máu |
||
10 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam |
6 |
|
|
|
|
5 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; Đơn vị có 555 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch. |
||
11 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc |
6 |
|
|
|
|
5 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; Đơn vị có 690 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch. Chuyển từ xe phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp |
||
12 |
Bệnh viện Nhi |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;220 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
||
13 |
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;135 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến. Chuyển từ xe phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp |
||
14 |
Bệnh viện Tâm Thần |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;100 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
||
15 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;190 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Công tác chỉ đạo tuyến |
||
16 |
Bệnh viện Mắt Quảng Nam |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;50 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
||
17 |
Bệnh viện Da liễu |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; Đơn vị có 50 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe chỉ đạo tuyến |
Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến |
||
18 |
Trung tâm Y tế Tam Kỳ |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; Đơn vị có 120 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
19 |
Bệnh viện Đa khoa thành phố Hội An |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương;115 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
20 |
Trung tâm Y tế thành phố Hội An |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
21 |
Trung tâm Y tế Điện Bàn |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
Xe cứu thương; |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
22 |
Trung tâm Y tế Đại Lộc |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
Xe cứu thương; |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám vùng A. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
23 |
Trung tâm Y tế Duy Xuyên |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 170 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
24 |
Trung tâm Y tế Quế Sơn |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 165 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
25 |
Trung tâm Y tế Thăng Bình |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 145 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
26 |
Trung tâm Y tế Phú Ninh |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
27 |
Trung tâm y tế Núi Thành |
2 |
|
|
|
|
1 |
1,300 |
Xe cứu thương; |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
28 |
Trung tâm Y tế Tiên Phước |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
29 |
Trung tâm Y tế Hiệp Đức |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
30 |
Trung tâm Y tế Nông Sơn |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
31 |
Trung tâm Y tế Phước Sơn |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
32 |
Trung tâm Y tế Bắc Trà My |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
33 |
Trung tâm Y tế Nam Trà My |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 60 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
34 |
Trung tâm Y tế Nam Giang |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương; . Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
35 |
Trung tâm Y tế Đông Giang |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương. Đơn vị có 80 giường bệnh KH |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
||
36 |
Trung tâm Y tế Tây Giang |
3 |
|
|
|
|
2 |
1,300 |
Xe cứu thương |
Xe cứu thương |
Cứu thương. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
||
1 |
880 |
Xe phòng chống dịch |
Xe bán tải |
Phòng chống dịch. |
GÓP Ý XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGÀNH Y TẾ QUẢNG NAM
(Kèm theo Công văn số:………/SYT-KHTC ngày ……./9/2019 của Sở Y tế Quảng Nam
TT |
Cơ quan đơn vị |
Hiện có |
Định mức cũ |
Trong đó |
Theo DT lần 2 Thông tư của BYT quy định định mức xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế |
Đề xuất định mức xe ô tô chuyên dùng |
Dự kiến giá tối đa |
Loại xe |
Chủng loại xe |
Ghi chú |
|
Xe chuyên dùng |
Xe công tác chung |
||||||||||
|
TỔNG |
79 |
148 |
112 |
36 |
1 |
112 |
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Sở Y tế |
1 |
3 |
2 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
2 |
1,300 |
2 Xe chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao |
Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến |
2 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
1 |
2 |
1 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
1 |
1,300 |
1 Xe chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao |
Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến |
3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
2 |
1 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
1 |
5,000 |
1 xe kiểm nghiệm đánh giá chất lượng thực phẩm |
Xe ô tô gầm cao |
Kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm |
4 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
8 |
8 |
7 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
4 |
1,300 |
2 Xe chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch; 01 xe chở methadone và 01 xe chở vacxin |
Xe ô tô gầm cao; Xe bán tải |
Chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch; chuyên chở methadone (Điều trị ngừa ma túy), vacxin |
5 |
Trung tâm Cấp cứu 115 |
8 |
13 |
12 |
1 |
Định mức theo QĐ 2025/UBND tỉnh và yêu cầu nhiệm vụ |
12 |
1,300 |
12 Xe cứu thương; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Trung tâm cấp cứu 115 (kể cả xe ô tô cứu thương bố trí tại các Trạm khu vực): trang bị 01 xe cứu thương/120.000 người dân, tối đa là 12 xe. |
6 |
Trung tâm Giám định Y Khoa |
1 |
2 |
1 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
1 |
1,300 |
1 xe giám định lưu động |
Xe ô tô gầm cao |
Thực hiện công tác giám định lưu động |
7 |
Trung tâm Pháp Y |
1 |
2 |
1 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
1 |
1,300 |
1 xe vận chuyển xác kiểm nghiệm |
Xe ô tô gầm cao |
Vận chuyển xác kiểm nghiệm |
8 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm |
|
2 |
1 |
1 |
Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ |
1 |
5,000 |
1 xe lấy mẫu, kiểm nghiệm |
Xe ô tô gầm cao |
Thực hiện lấy mẫu, kiểm nghiệm tại các địa phương |
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam |
4 |
8 |
7 |
1 |
Đề xuất định mức theo QĐ 2025/QĐ-UBND của UBN tỉnh và theo yêu cầu nhiệm vụ |
8 |
1.300 4.900 |
- 06 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến; -01 xe lấy và vận chuyển máu |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch; Lấy máu;Đơn vị có 740 giường bệnh KH |
10 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam |
5 |
6 |
5 |
1 |
Tương tự |
6 |
1,300 |
5 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch. Đơn vị có 555 giường bệnh KH |
11 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc |
4 |
6 |
5 |
1 |
Tương tự |
6 |
1,300 |
5 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch. Đơn vị có 690 giường bệnh KH |
12 |
Bệnh viện Nhi |
2 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;220 giường bệnh KH |
13 |
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch |
2 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;135 giường bệnh KH |
14 |
Bệnh viện Tâm Thần |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 CĐT; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;100 giường bệnh KH |
15 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;190 giường bệnh KH |
16 |
Bệnh viện Mắt Quảng Nam |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;50 giường bệnh KH |
17 |
Bệnh viện Da liễu |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 50 giường bệnh KH |
18 |
Trung tâm y tế Tam Kỳ |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 120 giường bệnh KH |
19 |
Bệnh viện Đa khoa thành phố Hội An |
2 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương;115 giường bệnh KH |
20 |
Trung tâm y tế thành phố Hội An |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV |
21 |
Trung tâm y tế Điện Bàn |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV |
22 |
Trung tâm y tế Đại Lộc |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám vùng A. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện |
23 |
Trung tâm y tế Duy Xuyên |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 170 giường bệnh KH |
24 |
Trung tâm y tế Quế Sơn |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 165 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
25 |
Trung tâm y tế Thăng Bình |
2 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 145 giường bệnh KH |
26 |
Trung tâm y tế Phú Ninh |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
27 |
Trung tâm y tế Núi Thành |
1 |
3 |
2 |
1 |
Tương tự |
2 |
1,300 |
1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện |
28 |
Trung tâm y tế Tiên Phước |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
29 |
Trung tâm y tế Hiệp Đức |
1 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
30 |
Trung tâm y tế Nông Sơn |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH |
31 |
Trung tâm y tế Phước Sơn |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
32 |
Trung tâm y tế Bắc Trà My |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
33 |
Trung tâm y tế Nam Trà My |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 60 giường bệnh KH |
34 |
Trung tâm y tế Nam Giang |
3 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
35 |
Trung tâm y tế Đông Giang |
2 |
4 |
3 |
1 |
Tương tự |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH |
36 |
Trung tâm y tế Tây Giang |
3 |
4 |
3 |
1 |
Đề xuất định mức theo QĐ 2025/QĐ-UBND của UBN tỉnh và theo yêu cầu nhiệm vụ |
3 |
1,300 |
2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch; |
Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương |
Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV |
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2013 về ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 2025/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2014