Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động Đội ứng phó thiên tai, thảm họa do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 1240/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 13/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG PHÓ THIÊN TAI, THẢM HỌA TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hoạt động Chữ thập đỏ;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của UBND tỉnh về việc kiện toàn đổi tên Đội ứng phó thiên tai, thảm họa tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động Đội ứng phó thiên tai, thảm họa tỉnh Quảng Bình (Có Quy chế kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh, các thành viên Đội ứng phó thiên tai thảm họa tỉnh Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG PHÓ THIÊN TAI, THẢM HỌA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, tổ chức, nhân sự; quy trình thành lập; quản lý, điều phối hoạt động; quản lý tài chính, tài sản của Đội ứng phó thiên tai, thảm họa tỉnh Quảng Bình (sau đây viết tắt là Đội PDRT);
2. Quy chế này áp dụng đối với Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các thành viên thuộc Đội PDRT và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội PDRT
1. Đội ứng phó thiên tai, thảm họa do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và giao cho Hội Chữ thập đỏ tỉnh trực tiếp quản lý, chỉ đạo; đảm bảo hoạt động kịp thời, chuyên nghiệp trên cơ sở tuân thủ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ, Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, các nguyên tắc cơ bản của Phong trào Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, các quy định của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và các quy định tại Quy chế này.
2. Cán bộ, hội viên, tình nguyện viên của Hội Chữ thập đỏ, các thành viên đại diện cho các ngành, đơn vị liên quan và đại diện Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện tham gia hoạt động của Đội với tinh thần tự nguyện, cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản về sức khỏe, kỹ năng nghiệp vụ và các yêu cầu liên quan khác.
3. Đội ứng phó thiên tai, thảm họa tạo nguồn đảm bảo cho các hoạt động từ sự ủng hộ của các chương trình dự án, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam và Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
TỔ CHỨC, TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ĐỘI VÀ CÁC THÀNH VIÊN
Đội PDRT do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, gồm:
1. Đội trưởng: Đại diện lãnh đạo Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
2. Phó Đội trưởng: Đại diện Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN.
3. Thành viên: Đại diện lãnh đạo, cán bộ các đơn vị: Ủy ban MTTQVN tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện, Chi cục Thủy lợi, Ban Chỉ huy PCTT các huyện Quảng Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, Bố Trạch.
Điều 4. Tiêu chuẩn thành viên Đội PDRT
1. Có kinh nghiệm thực tiễn về công tác phòng ngừa, ứng phó thiên tai, thảm họa, chăm sóc sức khỏe, hậu cần.
2. Độ tuổi từ 18 đến 55 (đối với nam), từ 18 đến 50 tuổi (đối với nữ), ưu tiên độ tuổi từ 27 – 50, có đủ sức khỏe và điều kiện tham gia hoạt động của Đội.
3. Tôn trọng và tuân thủ Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, 7 nguyên tắc cơ bản của Phong trào Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế.
4. Tôn trọng sự phân công, điều hành của Đội; chấp hành tốt các quy định của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ của Đội PDRT khi được điều động và cam kết làm nhiệm vụ kéo dài khi có yêu cầu.
6. Có kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng ra quyết định và đàm phán; kỹ năng phân tích, xác định tình huống và có khả năng hỗ trợ địa phương khắc phục hậu quả thiên tai; có khả năng làm việc trong điều kiện đặc biệt khó khăn, áp lực lớn.
7. Sẵn sàng tham gia các khóa tập huấn chuyên môn hàng năm.
8. Có nhận thức đúng, luôn tôn trọng, chia sẻ với đối tượng hưởng lợi.
Điều 5. Nhiệm vụ của Đội và các thành viên Đội PDRT
1. Nhiệm vụ của Đội PDRT
a) Phối hợp tuyên truyền, vận động di dời người dân tại địa phương ra khỏi vùng ảnh hưởng của thiên tai đến nơi an toàn và tham gia các hoạt động phòng ngừa, ứng phó thảm hoạ dựa vào cộng đồng tại địa phương;
b) Đánh giá thiệt hại, nhu cầu, báo cáo tại nơi xảy ra thiên tai và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ các quốc gia và các ngành liên quan, các tổ chức trong nước, quốc tế;
c) Tham mưu xây dựng kế hoạch cứu trợ và hỗ trợ các hoạt động cứu trợ;
d) Phối hợp với Đội ứng phó thiên tai, thảm họa cấp trên, Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, các lực lượng vũ trang và chính quyền địa phương triển khai hoạt động cứu trợ khẩn cấp bằng nguồn lực dự trữ của cấp mình;
e) Triển khai hoạt động sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe trong thiên tai; tuyên truyền về nước sạch, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm sau thiên tai; phối hợp thực hiện tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và các hoạt động nhằm ổn định cuộc sống nhân dân trong giai đoạn khẩn cấp trong và sau thiên tai;
g) Tham mưu kế hoạch huấn luyện kỹ năng, nghiệp vụ cho thành viên trong Đội PDRT;
h) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác.
2. Nhiệm vụ của Đội trưởng Đội PDRT:
a) Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Đội PDRT;
b) Duy trì liên lạc thường xuyên giữa các thành viên trong Đội PDRT; sẵn sàng tham gia khi nhận được lệnh điều động từ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Thường trực Hội Chữ thập đỏ cấp quản lý trực tiếp hoặc Hội cấp trên;
c) Thu thập thông tin và cung cấp thông tin đến các thành viên của Đội PDRT (gồm cường độ và mức độ thiệt hại của thiên tai, thảm hoạ, nhu cầu và khả năng đáp ứng của cộng đồng, tình trạng sẵn sàng tham gia các hoạt động của các thành viên trong Đội PDRT…);
d) Phối hợp với các nhóm, các tổ chức triển khai các hoạt động phòng ngừa, ứng phó thiên tai, thảm hoạ trong quá trình thực hiện tại thực địa;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
4. Nhiệm vụ của các thành viên Đội PDRT:
a) Chấp hành sự điều động và thực hiện các nhiệm vụ do Đội trưởng phân công;
b) Hỗ trợ, chia sẻ thông tin với các thành viên khác của Đội PDRT; báo cáo kết quả hoạt động với lãnh đạo Đội PDRT.
Điều 6. Quyền hạn của Đội và thành viên Đội PDRT
1. Quyền hạn của Đội PDRT:
a) Được sử dụng Biểu trưng của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam trong các hoạt động chuyên môn của Đội;
b) Được sử dụng trang thiết bị, trang phục và các cơ sở vật chất khác có gắn Biểu tượng chữ thập đỏ và Biểu trưng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (theo mẫu do Trung ương Hội quy định).
2. Quyền của Đội trưởng Đội PDRT:
Được quyền điều phối, phân công nhiệm vụ các thành viên nhóm tác nghiệp các hoạt động phòng ngừa, ứng phó thiên tai, thảm hoạ và các thành viên khác trong tình huống khẩn cấp mà không thể liên hệ được với lãnh đạo nhóm phụ trách thành viên đó.
3. Quyền của thành viên Đội PDRT:
a) Được trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng ngừa, ứng phó thiên tai, thảm họa, sơ cấp cứu, chăm sóc sức khỏe và kỹ năng, nghiệp vụ liên quan khác;
b) Được hưởng các quyền lợi theo quy định của Nhà nước, tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
QUY TRÌNH ĐIỀU PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI PDRT
Điều 7. Quy trình hoạt động của Đội PDRT
1. Bước 1: Cảnh báo và sẵn sàng: Khi thiên tai chuẩn bị xảy ra, lãnh đạo Hội Chữ thập đỏ tỉnh ban hành dự lệnh và xây dựng kế hoạch điều động Đội PDRT.
2. Bước 2: Hội Chữ thập đỏ tỉnh thống nhất cùng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh quyết định điều động các thành viên trong Đội PDRT thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 3 Quy chế này.
3. Bước 3: Triển khai các hoạt động của Đội PDRT theo quy trình.
4. Bước 4: Tổng hợp thông tin, báo cáo, dự kiến kế hoạch ứng phó, tham gia hỗ trợ các hoạt động ứng phó, giám sát và đánh giá.
5. Bước 5: Kết thúc hoạt động: Tổng kết đợt hoạt động, rút kinh nghiệm và tiến hành công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 8. Quy trình điều động thành viên của Đội PDRT
1. Ban hành dự lệnh điều động thành viên của Đội PDRT trước ít nhất 04 giờ.
2. Khẩn trương chuẩn bị hậu cần, trang thiết bị, các loại biểu mẫu thu thập thông tin; chuẩn bị một lượng tiền, hàng cứu trợ (nếu cần); họp và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; liên hệ với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN và Hội Chữ thập đỏ tại địa phương nơi Đội triển khai hoạt động để phối hợp.
3. Hoạt động mỗi đợt của Đội PDRT tại địa bàn bị thiên tai không quá 10 ngày.
4. Kết thúc hoạt động, đánh giá kết quả đợt hoạt động.
Khi có yêu cầu của Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam điều động thành viên của Đội PDRT tham gia ứng phó thảm hoạ ở nước ngoài, hay ứng phó thảm hoạ tại các tỉnh/huyện/xã khác, Hội Chữ thập đỏ tỉnh trực tiếp xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, phối hợp với các ngành liên quan, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tổ chức điều phối các thành viên của Đội đến nơi đang có nhu cầu, sau khi trao đổi thống nhất kế hoạch hoạt động của Đội với chính quyền địa phương nơi Đội đến hoạt động.
QUẢN LÝ, THÔNG TIN, HỘI HỌP VÀ GIẢI THỂ ĐỘI PDRT
Điều 10. Phân cấp quản lý và mối quan hệ
1. Cấp quản lý:
Đội PDRT chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Hội Chữ thập đỏ tỉnh và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Mối quan hệ:
Đội PDRT có mối quan hệ phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan để tổ chức các hoạt động ứng phó thiên tai, thảm họa.
1. Hồ sơ quản lý của Đội PDRT, gồm:
a) Quyết định thành lập Đội PDRT;
b) Quy chế hoạt động của Đội PDRT đã được phê duyệt;
c) Danh sách thành viên của Đội PDRT;
d) Sổ ghi chép hoạt động và tài chính của Đội PDRT.
2. Hồ sơ quản lý thành viên Đội PDRT do Hội Chữ thập đỏ tỉnh lưu trữ (theo mẫu thống nhất của Trung ương Hội CTĐ Việt Nam), gồm:
a) Văn bản giới thiệu thành viên tham gia Đội PDRT của các ngành, đơn vị; phiếu đăng ký tham gia Đội PDRT;
b) Sổ quản lý thành viên Đội PDRT.
Điều 12. Quy định về thông tin
Đội PDRT có trách nhiệm báo cáo tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra và nhu cầu cứu trợ của địa phương với Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Thường trực Hội Chữ thập đỏ tỉnh; đề xuất phương án hỗ trợ về kỹ thuật, lực lượng, tiền, hàng cứu trợ và tham mưu thực hiện.
Điều 13. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Khi có thiên tai, Đội trưởng triệu tập họp Đội để triển khai các hoạt động của Đội theo quy trình.
2. Tùy điều kiện cụ thể Đội trưởng Đội PDRT quyết định thời gian sinh hoạt định kỳ phù hợp và hiệu quả.
1. Đội PDRT bị giải thể trong các trường hợp sau:
a) Khi Đội hoạt động không có hiệu quả, không chấp hành Quy chế này, vi phạm nghiêm trọng tôn chỉ, mục đích và Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam; vi phạm quy định của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh hoặc vi phạm pháp luật;
b) Khi Đội đề nghị giải thể và Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể;
c) Các trường hợp cụ thể khác.
2. Khi giải thể, Đội PDRT phải thanh toán trả các khoản vay của Nhà nước, tập thể hoặc cá nhân đóng góp (nếu có). Nếu có tài sản thanh lý phải thành lập Hội đồng để định giá và thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ giải thể Đội, gồm;
a) Tờ trình xin giải thể (nêu rõ lý do giải thể);
b) Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý.
4. Trong thời hạn 30 ngày sau khi nhận được hồ sơ xin giải thể, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định. Khi có Quyết định giải thể, Đội PDRT có trách nhiệm thực hiện phương án giải thể trong thời hạn 45 ngày.
Đội PDRT không tự giải thể khi chưa có quyết định.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA ĐỘI PDRT
Điều 15. Quản lý tài chính của Đội PDRT
1. Nguồn thu:
a) Từ ngân sách nhà nước và hỗ trợ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Hội Chữ thập đỏ các cấp;
b) Đóng góp tự nguyện của các thành viên;
c) Sự ủng hộ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Từ nguồn hỗ trợ khi tham gia các hoạt động ứng phó thiên tai, thảm họa;
e) Từ các nguồn dự án liên quan đến công tác phòng chống thiên tai, thảm họa;
g) Từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi:
a) Chi cho các hoạt động, sinh hoạt của Đội PDRT;
b) Chi cho việc tổ chức các hoạt động ứng phó thiên tai, thảm họa;
c) Chi hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý thu, chi tài chính của Đội PDRT phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính và công khai, minh bạch với các thành viên.
Điều 16. Trang thiết bị và quản lý tài sản
1. Trang thiết bị của Đội PDRT tối thiểu có: Áo phao; dụng cụ sơ cấp cứu; bảo hộ cá nhân; một số phương tiện cứu hộ cần thiết; máy tính xách tay; thẻ kết nối internet, USB, máy ảnh kỹ thuật số có cáp nối máy tính; điện thoại di động có kết nối GPS; trang thiết bị nhận diện và hình ảnh đặc trưng (áo phông, mũ lưỡi trai, phù hiệu, ba lô, áo mưa, túi đựng máy tính có logo); bộ dụng cụ cá nhân (màn tẩm thuốc, kem/thuốc xịt chống muỗi, bộ dụng cụ sơ cấp cứu cá nhân, túi ngủ, đài radio, đèn pin, lều mái vòm, bếp nấu ăn mini có nhiên liệu, bình nước giữ nhiệt, thuốc viên lọc nước)...
Trước mắt, từ nay đến năm 2018, kinh phí hoạt động của Đội PDRT được chi từ nguồn Dự án “Quản lý rủi ro thảm họa dựa vào cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình” do Hội Chữ thập đỏ Đức tài trợ.
2. Quản lý tài sản: Thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp; các ngành, đơn vị có thành viên tham gia Đội ứng phó thiên tai, thảm họa; Hội Chữ thập đỏ các cấp; các thành viên Đội PDRT tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quy chế này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung không phù hợp hoặc phát sinh các khó khăn, vướng mắc, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 342/QĐ-UBND ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Tân Khai, huyện lỵ Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Đội Quản lý thị trường số 3 trực thuộc Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ trong Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng và phần mở rộng Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 2218/QĐ-TTg và Kế hoạch 03-KH/TU thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công, viên chức Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Trường khiếm thính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong cộng tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh sách người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 1549/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị định 03/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình hệ thống xử lý chất thải rắn cho các Trung tâm Y tế tỉnh Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021