Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2011 quy định tiêu chí Hợp tác xã điển hình tiên tiến giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 1211/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Quân Chính |
Ngày ban hành: | 24/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1211/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ HỢP TÁC XÃ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Căn cứ Luật thi đua khen thưởng đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Xét đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể tại tờ trình số 94/TT-LMHTX ngày 8 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định tiêu chí Hợp tác xã điển hình tiên tiến tỉnh Quảng trị giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3075/QĐ-BCĐ ngày 8/12/2005 của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơinhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ HỢP TÁC XÃ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1211 /QĐ -UBND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
A. TIÊU CHÍ HỢP TÁC XÃ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN.
I. Hợp tác xã Nông nghiệp
1. Các tiêu chí về xây dựng tổ chức, quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức quản lý, hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp luật liên quan: 200 điểm; gồm
- Hàng năm tổ chức tốt Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80 điểm
- HTX vận động phát triển được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi hộ cử một người đại diện, 100% xã viên HTX được cấp thẻ xã viên, vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 500.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. Cán bộ quản lý chủ chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND ngày 1/6/2006 của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các loại hình HTX: 50 điểm
1.3. Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cán bộ HTX theo quy định của pháp luật, thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường, tham gia giữ gìn tốt an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội trong địa bàn HTX : 50 điểm.
1.4. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa khê động trong HTX, giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền của HTX, tham gia hoạt động và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; : 40 điểm.
1.5. HTX tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh cho xã viên HTX, có hệ thống truyền thanh hoạt động tốt: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Vốn lưu động tự có đạt từ 700 triệu đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 70 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được từ 07 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển đúng hướng, có hiệu quả cao (đối với miền núi có từ 3-5 dịch vụ) trong đó có ít nhất 03 loại hình dịch vụ mang tính kinh doanh thương mại, phát triển ngành nghề có hiệu quả: 70 điểm.
2.3. Doanh thu hàng năm đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% trong đó tỷ trọng doanh thu các khâu dịch vụ mang tính thương mại phải chiếm ít nhất từ 30%/ tổng doanh thu trong năm : 70 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận so với tổng vốn lưu động của HTX 15%/năm trở lên (trong đó lợi nhuận do hoạt động dịch vụ thương mại chiếm ít nhất 30%); hàng năm có trích lập các quỹ theo đúng quy định của Luật HTX: 70 điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức bằng hoặc cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân năm của ngân hàng (để khuyến khích xã viên tham gia góp vốn): 70 điểm.
2.6. HTX hạch toán kế toán theo phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành, thực hiện khoán vốn nhằm nâng cao vai trò trách nhiệm các Ban quản trị HTX. Tiền lương bình quân hàng tháng của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng do Nhà Nước quy định tại thời điểm tính lương: 60 điểm.
2.7. Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xây dựng được các mô hình phát triển kinh tế có giá trị cao có khả năng nhân rộng, mạnh dạn phát triển ngành nghề, thương mại, dịch vụ ( ít nhất có 01 ngành nghề mới và 02 hoạt động thương mại, dịch vụ có hiệu quả ): 90 điểm.
2.8. HTX chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 20 điểm.
2.9. HTX tham gia thực hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ các hoạt động phúc lợi xã hội tại địa bàn HTX : 50 điểm.
2.10. Hàng năm HTX có đăng ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động, triển khai, sơ tổng kết các phong trào thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen thưởng thành viên HTX: 30 điểm.
II. Đối với Hợp tác xã Thủy sản
1. Các tiêu chí về xây dựng tổ chức quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức, quản lý, hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã: 200 điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80 điểm.
- HTX vận động phát triển được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi hộ cử một người đại diện, 100% xã viên HTX được cấp thẻ xã viên, vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 1.500.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. Cán bộ quản lý chủ chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND ngày 1/6/2006 của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các loại hình HTX: 50 điểm
1.3. Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cán bộ HTX theo quy định của pháp luật, thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường, tham gia giử gìn tốt an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội trong địa bàn HTX : 50 điểm.
1.4. Thực hiện tốt công tác kiểm tra. kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa khê động trong HTX, giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền của HTX, tham gia họat động và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; : 40 điểm.
1.5. HTX tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh cho xã viên HTX, có hệ thống truyền thanh hoạt động tốt: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Vốn lưu động tự có đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 80 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được từ 04 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển đúng hướng có hiệu quả cao: 100 điểm.
2.3 Doanh thu hàng năm đạt từ 2 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% : 80 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận so với tổng vốn lưu động của HTX 15%/ trở lên/năm; hàng năm có trích lập các quỹ theo đúng quy định của Luật HTX: 80điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức phải cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân năm của ngân hàng (để khuyến khích xã viên tham gia góp vốn): 70 điểm.
2.6. HTX hạch toán kế toán theo phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành. Tiền lương bình quân hàng tháng của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu do Nhà Nước quy định tại thời điểm tính lương: 70 điểm.
2.7. HTX chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 70 điểm.
2.8. Hàng năm HTX có đăng ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động, triển khai, sơ tổng kết các phong trào thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen thưởng thành viên HTX: 50 điểm.
III. HTX Giao thông vận tải
1. Các tiêu chí về xây dựng tổ chức Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức, quản lý hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã các Nghị định, thông tư của chính phủ, Bộ Giao thông vận tải quy định kinh doanh vận tải bằng ô tô : 200 điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80 điểm.
- HTX vận động phát triển được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi hộ cử một người đại diện là xã viên HTX; 100% xã viên đủ tư cách được cấp thẻ xã viên; vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 10.000.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. HTX tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho xã viên HTX và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh; Các phương tiện vận tải hoạt động chạy đúng luồng tuyến và chấp hành tốt các quy định của ngành giao thông vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao thông: 40 điểm.
1.3. Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động cho người lao động thường xuyên tại HTX; bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và tham gia giử gìn trật tự xã hội trong địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
1.4. Cán bộ quản lý chủ chốt của HTX đạt chuẩn và tiến độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các loại hình HTX: 50 điểm
1.5. Tham gia hoạt động và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền của HTX: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành viên Liên minh HTX tỉnh: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1- Nguồn vốn tự có của HTX đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 100 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được từ 03 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ: 50 điểm.
2.3. Doanh thu hàng năm đạt từ 10 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% : 100 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận so tổng vốn lưu động của HTX từ 15% trở lên; hàng năm trích lập các quỹ theo quy định của Luật HTX: 50 điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức cho xã viên bằng hoặc cao hơn lãi suất ngân hàng hoặc bổ sung vốn điều lệ HTX 8% trở lên: 50 điểm.
2.6. HTX hạch toán theo phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành. Tiền lương hàng tháng bình quân của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng hai lần mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định tại thời điểm tính lương: 50 điểm
2.7. HTX chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với Nhà nước: 100 điểm.
2.8. Tổ chức tốt đời sống văn hóa tinh thần cho xã viên và tích cực tham gia; các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo tại địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
2.9. Hàng năm HTX có đăng ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động, triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen thưởng: 50 điểm
IV. Quỹ tín dụng nhân dân.
1. Các tiêu chí về xây dựng tổ chức và quản lý Quỹ TDND: 400 điểm
1.1. Quỹ TDND tổ chức, quản lý, hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã; Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản liên quan khác: 200 điểm.
1.2. Hàng năm tổ chức tốt Đại hội hoặc hội nghị thành viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch hoạt đọng của Quỹ: 80 điểm.
1.3. Quỹ vận động phát triển được thành viên mới hàng năm theo đúng Nghị quyết Đại hội xã viên đề ra: 70 điểm
1.4. Quỹ phải xây dựng đầy đủ Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính và nội quy của Quỹ: 50 điểm.
1.5. Quỹ TDND tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho thành viên và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng Quỹ tín dụng nhân dân vững mạnh: 50 điểm.
1.6. Thực hiện 100% chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ và người lao động thường xuyên làm việc tại Quỹ; bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và trật tự xã hội trong địa bàn hoạt động: 30 điểm.
1.7. Cán bộ quản lý chủ chốt Quỹ TDND đạt chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước: 40 điểm.
1.8. Tham gia hoạt động và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong Quỹ đạt danh hiệu vững mạnh; giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền quy định của Nhà nước: 50 điểm.
1.9. Là thành viên của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của Quỹ TDND: 600 điểm
2.1. Nguồn vốn hoạt động của Qũy từ 30 tỷ đồng trở lên: 80 điểm
2.2. Vốn điều lệ tăng hàng năm theo Nghị quyết Đại hội đề ra: 50 điểm
2.3. Lợi nhuận sau thuế hàng năm đạt thấp nhất 250 triệu đồng và năm sau cao hơn năm trước trên 20% và có chia lãi cổ tức từ 12% trở lên: 80 điểm.
2.4. Doanh thu hàng năm tăng từ 10% trở lên so với năm trước: 50 điểm
2.5. Huy động vốn trên địa bàn tăng 15% trở lên: 70 điểm.
2.6. Dư nợ cho vay tăng hàng năm từ 10% trở lên: 50 điểm.
2.7. Chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 60 điểm
2.8. Thu nhập bình quân của người lao động trong Quỹ TDND đạt thấp nhất bằng 3 lần mức lượng tối thiểu vùng và năm sau cao hơn năm trước 10% trở lên: 50 điểm.
2.9. Tỷ lệ nợ xấu bảo đảm dưới mức quy định của ngân hàng Nhà nước: 50 điểm
2.10. Tham gia thực hiện có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo, các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo tại địa bàn hoạt động: 30 điểm.
2.11. Hàng năm có đăng ký giao ước thi đua yêu nước với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động, triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen thưởng: 30 điểm.
V. HTX Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ và các loại hình khác.
1. Các tiêu chí về xây dựng tổ chức quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức quản lý hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản liên quan khác: 200 điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80 điểm.
- HTX vận động phát triển được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi hộ cử một người đại diện là xã viên HTX; 100% xã viên đủ tư cách được cấp thẻ xã viên; vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 20.000.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm
- HTX phải xây dựng đầy đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. HTX tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho xã viên HTX và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh: 50 điểm.
1.3. Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động cho người lao động thường xuyên tại HTX; bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, tích cực tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
1.4. 100% cán bộ quản lý chủ chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định số 998/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 40 điểm
1.5. Tham gia xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền của HTX: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Nguồn vốn tự có của HTX từ 1,5 tỷ đồng trở lên: 70 điểm
2.2. Doanh thu hàng năm 3,0 tỷ đồng trở lên và năm sau cao hơn năm trước 10%: 100 điểm
2.3. Tỷ suất lợi nhuận so tổng vốn lưu động của HTX đạt trên 20%/năm ; hàng năm có chia lãi cổ tức cho xã viên hoặc bổ sung vốn điều lệ HTX từ 8% trở lên: 100 điểm.
2.4. HTX chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 70 điểm
2.5. Thu nhập bình quân của người lao động hàng tháng thấp nhất bằng 2,5 lần mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm tính lương: 80 điểm
2.6. HTX tham gia thực hiện có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo, các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo tại địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
2.7. Tạo việc làm ổn định cho người lao động thường xuyên trong HTX và hàng năm tạo thêm việc làm mới để thu hút lao động tăng từ 7-10%: 80 điểm
2.8. Hàng năm HTX có đăng ký giao ước thi đua yêu nước với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động, triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen thưởng: 50 điểm.
B. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM: Tùy theo từng tiêu chí và mức điểm được phân bổ các HTX, Ban chỉ đạo kinh tế tập thể các cấp; tự chấm điểm phù hợp với tình hình thực tế, điểm tối đa theo mức điểm phân bổ cho từng tiêu chí; điểm tối thiểu là 0 điểm và các chỉ tiêu không đạt hoặc đạt kết quả thấp thì được trừ với từng mức điểm tương ứng cho từng tiêu chí.
C. PHÂN CẤP CÔNG NHẬN HTX ĐIỂN HÌNH
Danh hiệu đạt HTX điển hình tiên tiến được công nhận ở 3 cấp: cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp Huyện), cấp Tỉnh và cấp Trung ương.
- Ở cấp huyện xét công nhận hàng năm.
- Ở cấp Tỉnh 02 năm một lần đối với những HTX 02 năm liên tục được cấp Huyện công nhận, ở TW 05 năm một lần đối với những HTX liên tục 02 lần được cấp Tỉnh công nhận.
- Cấp huyện: Những Hợp tác xã đạt số điểm từ 800 đến 850 điểm. Được UBND cấp Huyện công nhận và cấp giấy chứng nhận Hợp tác xã đạt danh hiệu điển hình tiên tiến cấp huyện.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh công nhận và cấp giấy chứng nhận điển hình tiến tiến cấp tỉnh Những HTX đạt số điểm từ 851 đến 950 điểm và được UBND cấp Huyện công nhận HTX đạt điển hình tiên tiến 2 năm liên tục.
- Cấp Trung ương: Những HTX đạt số điểm từ 951 điểm trở lên, được UBND cấp tỉnh công nhận hai lần liên tục và đề nghị Trung ương công nhận cấp bằng chứng nhận Hợp tác xã điển hình tiên tiến toàn quốc.
Hàng năm các HTX lập báo cáo thành tích, tự chấm điểm gửi đến Ban chỉ đạo kinh tế tập thể cấp huyện.
Ban chỉ đạo kinh tế tập thể cấp huyện tổ chức chấm điểm và căn cứ vào số điểm đạt được của từng HTX đề nghị UBND cấp huyện công nhận cấp giấy chứng nhận HTX điển hình tiên tiến cấp huyện hoặc đề nghị UBND tỉnh xét công nhận cấp giấy chứng nhận HTX điển hình tiên tiến cấp tỉnh hoặc đề nghị Trung ương xét cấp bằng công nhận HTX điển hình tiên tiến toàn quốc.
D. THỦ TỤC HỒ SƠ GỒM:
1- HTX điển hình tiên tiến cấp huyện:
- Tờ trình và biên bản họp đề nghị xét công nhận HTX điển hình tiên tiến của HTX, có ý kiến xác nhận đề nghị của UBND cấp xã.
- Báo cáo thành tích của HTX điển hình tiên tiến.
- Bản tự chấm điểm xét chọn HTX điển hình tiên tiến (theo mẫu).
2- HTX điển hình tiên tiến cấp Huyện:
- Tờ trình, biên bản xét đề nghị công nhận HTX điển hình tiên tiến cấp tỉnh của cấp huyện.
- Báo cáo thành tích của HTX điển hình tiên tiến (có ý kiến đề nghị của UBND cấp xã).
- Bảng chấm điểm xét chọn HTX điển hình tiên tiến cấp tỉnh của cấp huyện.
3- HTX điển hình tiên tiến cấp Trung ương
- Tờ trình, biên bản xét đề nghị công nhận HTX điển hình tiên tiến toàn quốc của cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của HTX điển hình tiên tiến (có ý kiến đề nghị của UBND cấp xã).
- Bảng chấm điểm xét chọn HTX điển hình tiên tiến toàn quốc của cấp tỉnh.
H. THỜI GIAN GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ: HTX gửi đến Ban chỉ đạo KTTT cấp huyện xác nhận trước ngày 30/01 năm sau.
Thời gian xét công nhận HTX điển hình tiên tiến hoàn thành trước ngày 28/02 năm sau đối với cấp Huyện, trước ngày 30 tháng 3 hàng năm đối với cấp Tỉnh.
HTX đạt danh hiệu điển hình tiên tiến các cấp là cơ sở để xét tặng các danh hiệu thi đua của Nhà nước./.
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tịnh Phong và Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trong lĩnh vực quản lý công sản Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch nâng cao chất lượng và quản lý đội tàu du lịch hoạt động trên vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long năm 2020 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Báo chí tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2011 về Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2007 thành lập đội kiểm tra liên ngành văn hóa – xã hội thành phố Hồ Chí Minh (đội 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư thôn 1 thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 giao việc quản lý hộ chiếu và chịu trách nhiệm về nhân sự cho thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp có cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 07/11/2012
Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Ban hành: 13/08/2001 | Cập nhật: 27/11/2012