Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2020 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1211/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 22/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1211/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 22 tháng 4 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 44 ngày 01/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các khu dân cư và các cá nhân, hộ gia đình, Hợp tác xã...xây dựng vườn mẫu (gọi là vườn hộ) trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND và Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu.
1. Việc xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các Khu dân cư, vườn hộ sau khi được công nhận đạt chuẩn thì tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xét, công nhận và công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới trên cơ sở văn bản đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
1. Khu dân cư đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, phải đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký xây dựng đạt chuẩn Khu dân cư Nông thôn mới kiểu mẫu với UBND cấp xã.
- Đạt 100% tiêu chí quy định tại Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.
2. Vườn hộ đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới, phải đảm bảo các điều kiện:
- Các vườn hộ trên địa bàn các xã có đăng ký xây dựng vườn mẫu nông thôn mới với UBND cấp xã.
- Đạt 100% tiêu chí quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.
1. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét công nhận vườn mẫu nông thôn mới trên cơ sở quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và văn bản hướng dẫn của các sở, ngành.
2. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và văn bản hướng dẫn của các sở, ngành.
Điều 6. Đăng ký khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới
1. Ban phát triển thôn đăng ký công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới với UBND xã (theo mẫu 01 kèm theo) trước ngày 10/10 của năm liền kề trước năm đánh giá; trường hợp chưa đăng ký theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của khu dân cư, vườn hộ), UBND xã trả lời bằng văn bản cho Ban phát triển thôn về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với khu dân cư và vườn hộ chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu.
Điều 7. Trình tự, thủ tục công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới
Bước 1: Ban phát triển thôn tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND; Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh.
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.
Bước 3: UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, quyết định công nhận, công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
1. Tự tổ chức đánh giá:
- Ban Phát triển thôn tổ chức tự đánh giá cụ thể mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới.
- Khi xét thấy 100% các tiêu chí đều đạt chuẩn theo quy định, tiến hành xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, gửi UBND xã đề nghị thẩm tra.
2. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn, gồm:
- Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 02 kèm theo);
- Báo cáo kết quả xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 03 kèm theo);
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp xã.
1. Tổ chức thẩm tra
- UBND cấp xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm Đại diện lãnh đạo UBND xã, cán bộ phụ trách nông thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội của xã...) khảo sát thực tế nhằm đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu; UBND cấp xã xây dựng báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; các tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới....
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của Ban phát triển thôn), UBND cấp xã trả lời bằng văn bản về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng khu dân cư, vườn hộ; nêu rõ lý do khu dân cư, vườn hộ chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.
2. Hoàn thiện hồ sơ
- UBND cấp xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, đại diện các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới. UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trình UBND cấp huyện khi có từ 90% trở lên ý kiến tại cuộc họp thống nhất.
- Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của UBND cấp xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 04 kèm theo);
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 05 kèm theo);
+ Biên bản họp của UBND xã về đề nghị xét, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 6 kèm theo).
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Điều 10. Tổ chức thẩm định, công nhận, công bố Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu
1. Tổ chức thẩm định
- UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định do Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện là tổ trưởng, thành viên là đại diện các phòng, ban chuyên môn của huyện; các tổ chức chính trị - xã hội (bổ sung đại diện Hội làm vườn khi thẩm định xét vườn mẫu nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm định để báo cáo UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của UBND cấp xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn từng xã; nêu rõ lý do khu dân cư, vườn hộ chưa được xét, công nhận đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới.
2. Tổ chức xét, công nhận
- Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo một số phòng, ban có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Lãnh đạo UBND cấp huyện phụ trách chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
- Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, gồm:
+ Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện về việc đề nghị công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu (Mẫu 7 kèm theo) kèm Phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định.
+ Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả xây dựng các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới (Mẫu 8 kèm theo).
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn xã theo đề xuất của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
- Mẫu bằng công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu được ban hành (theo Mẫu 9 kèm theo).
3. Công bố kết quả công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới
- Chủ tịch UBND cấp huyện công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới, công khai trên đài phát thanh, trang thông tin điện tử của huyện, xã.
- Việc tổ chức công bố khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới, tùy điều kiện của xã có thể tổ chức lễ công bố do UBND xã thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương./.
UBND XÃ …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày … tháng … năm …….. |
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới năm ……
Kính gửi: UBND xã ….., huyện……..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Tính đến tháng .... năm ……., Khu dân cư ……… có số tiêu chí đã đạt chuẩn theo quy định là ……./…….. (tổng số) tiêu chí, đạt ……. %; hoặc Vườn hộ có số tiêu chí đã đạt chuẩn theo quy định là ……/……. (tổng số) tiêu chí, đạt ……% (theo quy định tại Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình).
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn khu dân cư, Ban Phát triển thôn …………... ……… (xã ……… huyện/thành phố………..) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới theo quy định trong năm để được công nhận “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”/“Vườn mẫu nông thôn mới” năm…….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã …………., huyện/thành phố ………………………….xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị thẩm tra các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới |
…………….., ngày … tháng … năm 20…. |
Kính gửi: UBND xã……..
Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định /QĐ-UBND ngày .../.../... của UBND huyện …. Phê duyệt Phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của...; vườn mẫu của hộ ....
Ban Phát triển thôn ... kính đề nghị UBND xã …… thẩm tra kết quả xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của...; vườn mẫu của hộ ... để làm căn cứ đề nghị UBND huyện ………… xét, công nhận thôn ……… đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; xét, công nhận Vườn hộ…… đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm ...
Hồ sơ gửi kèm văn bản, gồm: Báo cáo Kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới của...;
Kính đề nghị UBND xã …… xem xét, thẩm tra./.
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN |
UBND XÃ…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày tháng năm |
I. Khái quát quá trình tổ chức triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thôn.
II. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn, xóm
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
III. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu
Tổng số tiêu chí thôn tự tổ chức đánh giá đạt đảm bảo theo quy định là …../…… tiêu chí, đạt ………%, cụ thể:
1. Tiêu chí số …. về ……
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………………………………………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai, thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Kinh phí thực hiện:
………………………………………………………………………………..
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt được tiêu chí …………..(Trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí)
2. Tiêu chí số …… về …..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………………………………………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai, thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………………..
- Kinh phí thực hiện:
………………………………………………………………………………..
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt được tiêu chí ………..(Trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí)
n. Tiêu chí số …… về …..
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
|
TM. THÔN, XÓM…. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU
của thôn………………………………………..
(Kèm theo Báo cáo ngày / /20.... của …….)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Kết quả đánh giá của thôn |
1 |
Đường Giao thông |
1.1. Đường trục chính thôn |
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m). |
85% |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa |
98% |
|
|
||
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. |
Đạt |
|
|
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
||
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn. |
Đạt |
|
|
||
1.2. Đường ngõ, xóm |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...) |
≥ 85 % |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa. |
98% |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
||
|
|
- Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
2 |
Điện |
2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép). |
Đạt |
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện. |
100% |
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng. |
≥ 80% |
|
|
||
3 |
Vườn, nhà ở hộ gia đình |
3.1. Vườn 1 |
|
|
|
- Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế. |
≥ 80% |
|
|
||
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas. |
≥ 85% |
|
|
||
- Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
|
|
||
3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
|
|
||
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng |
100% |
|
|
||
- Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
||
- Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh. |
Đạt |
|
|
||
3.3. Hàng rào, cổng ngõ |
|
|
|
||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê. |
≥ 75% |
|
|
||
4 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận). |
Đạt |
|
|
5 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤ 2,5 |
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
|
|
7 |
Văn hóa, Giáo dục, Y tế |
7.1. Văn hóa |
|
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động. |
≥ 80% |
|
|
||
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân. |
99% |
|
|
||
- Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Đạt |
|
|
||
7.2. Giáo dục |
|
|
|
||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS. |
100% |
|
|
||
- Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe). |
Đạt |
|
|
||
7.3. Y tế |
|
|
|
||
- Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Đạt |
|
|
||
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT. |
≥ 95% |
|
|
||
8 |
Vệ sinh môi trường |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%). |
100% |
|
|
8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi. |
Đạt |
|
|
||
9 |
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội |
9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh. |
Đạt |
|
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
|
|
||
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật. |
Đạt |
|
|
||
9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận |
Đạt |
|
|
||
9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận. |
Đạt |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI
của thôn ……………………………………
(Kèm theo Báo cáo ngày / /20.... của …….)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Kết quả đánh giá của thôn |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
|
|
1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận |
Đạt |
|
|
||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. |
Đạt |
|
|
3 |
Sản phẩm từ vườn |
Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định. |
Đạt |
|
|
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình |
≥ 20% |
|
|
4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
|
|
||
4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định. |
Đạt |
|
|
||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã. |
≥ 5 lần |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-UBND |
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
TỜ TRÌNH
Kính gửi: UBND huyện...
Căn cứ các văn bản chỉ đạo liên quan của tỉnh, huyện;
Căn cứ Báo cáo số /BC-UBND ngày / / của UBND xã ….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của...;
UBND xã... kính trình UBND huyện...thẩm định, xét, công nhận...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm ...; vườn hộ ... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm ....
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo của UBND xã thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
2. Biên bản họp của UBND xã về đề nghị xét, công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới.
Kính đề nghị UBND huyện .... xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND XÃ…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…….., ngày ….. tháng …. năm 20…… |
Kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của ...
Căn cứ các văn bản chỉ đạo liên quan của tỉnh, huyện;
Căn cứ đề nghị tại Báo cáo kết quả thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2019-2020 của thôn (xóm) ………ngày …….. tháng ….. năm…;
UBND xã …… báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu cho thôn hoặc vườn mẫu của vườn hộ..., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Khái quát chung
……………………………………………………………………………………………………..
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu
(1) Tiêu chí số ……. về ……..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………… (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
(2) Tiêu chí số ……. về ……..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………triệu đồng.
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU
của xã …………………………………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20.... của…..)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
Kết quả thẩm tra của xã |
1 |
Đường Giao thông |
1.1. Đường trục chính thôn |
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m). |
85% |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa |
98% |
|
|
||
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. |
Đạt |
|
|
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
||
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn. |
Đạt |
|
|
||
1.2. Đường ngõ, xóm |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đinh chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...) |
≥ 85 % |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa. |
98% |
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
||
|
|
- Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
2 |
Điện |
2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép). |
Đạt |
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện. |
100% |
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng. |
≥ 80% |
|
|
||
3 |
Vườn, nhà ở hộ gia đình |
3.1. Vườn 2 |
|
|
|
- Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế. |
≥ 80% |
|
|
||
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas. |
≥ 85% |
|
|
||
- Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
|
|
||
3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
|
|
||
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng |
100% |
|
|
||
- Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
||
- Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh. |
Đạt |
|
|
||
3.3. Hàng rào, cổng ngõ |
|
|
|
||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê. |
≥ 75% |
|
|
||
4 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận). |
Đạt |
|
|
5 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤ 2,5 |
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
|
|
7 |
Văn hóa, Giáo dục, Y tế |
7.1. Văn hóa |
|
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động. |
≥ 80% |
|
|
||
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân. |
99% |
|
|
||
- Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Đạt |
|
|
||
7.2. Giáo dục |
|
|
|
||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS. |
100% |
|
|
||
- Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe). |
Đạt |
|
|
||
7.3. Y tế |
|
|
|
||
- Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Đạt |
|
|
||
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng. |
Đạt |
|
|
||
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT. |
≥ 95% |
|
|
||
8 |
Vệ sinh môi trường |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%). |
100% |
|
|
8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|
|
||
8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi. |
Đạt |
|
|
||
9 |
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội |
9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh. |
Đạt |
|
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
|
|
||
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật. |
Đạt |
|
|
||
9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận |
Đạt |
|
|
||
9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận. |
Đạt |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ KHU VƯỜN KIỂU MẪU NÔNG THÔN MỚI
của xã………………………………..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20.... của .......)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
Kết quả thẩm tra của xã |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
|
|
1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận |
Đạt |
|
|
||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. |
Đạt |
|
|
3 |
Sản phẩm từ vườn |
Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định. |
Đạt |
|
|
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình |
≥ 20% |
|
|
4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
|
|
||
4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định. |
Đạt |
|
|
||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã. |
≥ 5 lần |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày ….. tháng …. năm 20.… |
Căn cứ các Văn bản của tỉnh, huyện …..
Trên cơ sở đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn….. đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới năm 20..
Hôm nay, vào lúc …..giờ ....phút ngày / / tại ..., UBND xã... tổ chức họp đề nghị xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới; cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: …………………… - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: ……………………
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ, đơn vị công tác: …………………… - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới của ....;
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...; vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới.
………………………………………………………..
3. Kết quả biểu quyết:
- Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm...hoặc vườn hộ .... đạt chuẩn vườn mẫu nông thôn mới năm…… là…….. /tổng số thành viên tham dự cuộc họp, đạt tỷ lệ...%;
Biên bản kết thúc lúc...giờ...phút ngày …./…./…., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe.
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ....bản; gửi UBND cấp huyện ....bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
UBND…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TTr-VPĐP |
……., ngày …. tháng …. năm 20…. |
Kính gửi: UBND huyện……..
Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Báo cáo số ....../BC-VPĐP ngày .../.../... của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của ....
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ..../.../... của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia huyện xét, công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới năm ...; Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện kính trình UBND huyện ... công nhận thôn...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới năm...
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
- Báo cáo của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới của....;
- Biên bản họp xét, công nhận khu dân cư... đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn hộ ... đạt chuẩn khu vườn kiểu mẫu nông thôn mới
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm định)
Kính đề nghị UBND huyện, thành phố xem xét công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới/.
|
LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG |
UBND……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-VPĐP |
……, ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Căn cứ các Văn bản của tỉnh, huyện ……..
Căn cứ đề nghị của UBND xã.... tại Tờ trình số /TTr-UBND ngày.../.../... về việc đề nghị thẩm định, xét, công nhận khu dân cư...đạt chuẩn khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; vườn hộ………….. đạt vườn mẫu nông thôn mới năm...;
Căn cứ kết quả thẩm định, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn thôn xã …………..; Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện ....báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu của..., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số …….. về ………
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………..triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………….(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
2.2. Tiêu chí số ……..về……….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số ………………… về ……………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí của khu dân cư …………. đã được thẩm định đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định là: ..../...tiêu chí, đạt....%.
(Kèm theo biểu kết quả thẩm định các tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới...)
III. KIẾN NGHỊ
(Nêu rõ có đề nghị hay không đề nghị UBND cấp huyện công nhận khu dân cư đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hoặc vườn mẫu nông thôn mới. Nếu không đề nghị thì kiến nghị UBND xã hoàn thiện các nội dung)
|
CHÁNH VĂN PHÒNG |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
của …………………..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-VPĐP ngày / /20.... của Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện, TX, TP……...)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
Kết quả thẩm tra của xã |
Kết quả thẩm định |
1 |
Đường Giao thông |
1.1. Đường trục chính thôn |
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được cứng hóa đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...là 3m). |
85% |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa |
98% |
|
|
|
||
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. |
Đạt |
|
|
|
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn. |
Đạt |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
|
||
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục thôn. |
Đạt |
|
|
|
||
1.2. Đường ngõ, xóm |
|
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường ngõ xóm có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m, trừ trường hợp bất khả kháng như đình chùa, công trình di tích lịch sử, di sản văn hóa,...) |
≥ 85 % |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có mặt đường không lầy lội và đảm bảo không đọng nước vào mùa mưa. |
98% |
|
|
|
||
- Tỷ lệ km đường có cây bóng mát hoặc trồng hoa hai bên đường. |
≥ 60% |
|
|
|
||
|
|
- Phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ xóm; mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân có phân giao cho các hộ dân giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
|
2 |
Điện |
2.1. Hệ thống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép). |
Đạt |
|
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện. |
100% |
|
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống chiếu sáng. |
≥ 80% |
|
|
|
||
3 |
Vườn, nhà ở hộ gia đình |
3.1. Vườn 3 |
|
|
|
|
- Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây dại, cây tạp; cây trồng không đem lại hiệu quả kinh tế. |
≥ 80% |
|
|
|
||
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với vùng đồng bằng 100% hộ chăn nuôi lợn phải có hầm Biogas. |
≥ 85% |
|
|
|
||
- Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
|
|
|
||
3.2. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
|
|
|
||
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng |
100% |
|
|
|
||
- Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. |
Đạt |
|
|
|
||
- Có đủ 3 công trình vệ sinh cơ bản và được bố trí phù hợp, thuận tiện sinh hoạt, hợp vệ sinh. |
Đạt |
|
|
|
||
3.3. Hàng rào, cổng ngõ |
|
|
|
|
||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác), cổng ngõ được xây dựng, sửa sang đẹp, hài hòa với phong cảnh của làng quê. |
≥ 75% |
|
|
|
||
4 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người /năm của thôn cao hơn 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận). |
Đạt |
|
|
|
5 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤ 2,5 |
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Thôn có nhà văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
|
|
|
7 |
Văn hóa, Giáo dục, Y tế |
7.1. Văn hóa |
|
|
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm. |
Đạt |
|
|
|
||
- Tỷ lệ tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động. |
≥ 80% |
|
|
|
||
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định, quy ước, hương ước của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Không có cá nhân bị phê bình, cảnh cáo trước nhân dân. |
99% |
|
|
|
||
- Người dân ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Đạt |
|
|
|
||
7.2. Giáo dục |
|
|
|
|
||
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào THCS. |
100% |
|
|
|
||
- Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật (trừ những trường hợp đặc biệt vì lý do sức khỏe). |
Đạt |
|
|
|
||
7.3. Y tế |
|
|
|
|
||
- Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Đạt |
|
|
|
||
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận; không có trẻ em suy dinh dưỡng. |
Đạt |
|
|
|
||
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT. |
≥ 95% |
|
|
|
||
8 |
Vệ sinh môi trường |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh (Trong đó Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ít nhất 85%). |
100% |
|
|
|
8.2. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường. |
Đạt |
|
|
|
||
8.3. Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu dân cư đảm bảo vệ sinh hoặc hố xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường. |
Đạt |
|
|
|
||
8.4. 100% hộ gia đình tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|
|
|
||
8.5. 100% hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường khu dân cư, không vứt rác bừa bãi. |
Đạt |
|
|
|
||
9 |
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội |
9.1. Tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh. |
Đạt |
|
|
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
|
|
|
||
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện, tố cáo trái pháp luật. |
Đạt |
|
|
|
||
9.4. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); Không có cá nhân vi phạm Luật Giao thông gây ra hiệu quả nghiêm trọng; không để xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng trong năm xét công nhận |
Đạt |
|
|
|
||
9.5. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận. |
Đạt |
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ KHU VƯỜN KIỂU MẪU
của…………………………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-VPĐP ngày / /20.... của Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện, TX, TP………)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
Kết thẩm tra của xã |
Kết quả của thẩm định |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
|
|
|
1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận |
Đạt |
|
|
|
||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ khâu sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. |
Đạt |
|
|
|
3 |
Sản phẩm từ vườn |
Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định. |
Đạt |
|
|
|
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình |
≥ 20% |
|
|
|
4.2. Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
|
|
|
||
4.3. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định. |
Đạt |
|
|
|
||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên xã. |
≥ 5 lần |
|
|
|
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN KIỂU MẪU VÀ VƯỜN MẪU
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ………………
CÔNG NHẬN
Khu dân cư (Vườn hộ), Xã……., huyện/thị xã/thành phố ….. Đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (vườn mẫu nông thôn mới) năm…………
|
|
Quyết định số: ………………/QĐ-UBND |
………….., ngày … tháng … năm….. |
Yêu cầu:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng 355 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên Khu dân cư (vườn hộ), huyện, thành phố (5)
- Dòng 6: Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (vườn mẫu) năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10):
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (11)
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),
(3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in, màu đỏ).
(4): Chữ in, màu đen.
(5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
1 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.
2 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.
3 Áp dụng cho vườn có diện tích ≤ 300m2; đối với những vườn có diện tích ≥ 300m2 phải đảm bảo đạt các tiêu chí vườn mẫu.
Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012