Quyết định 120/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 120/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 01 tháng 9 năm 1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm (Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông), tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố tại tờ trình số 1374/ TTr - QHKT ngày 7/7/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự, tỷ lệ 1/500, do Viện Kiến trúc nhiệt đới - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội lập tháng 5 năm 2004, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí:
Khu vực quy hoạch - Phố Ngô Gia Tự nằm phía Đông Bắc Thành phố Hà Nội thuộc địa phận các phường Đức Giang, Việt Hưng, Thượng Thanh - quận Long Biên.
1.2. Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch nối quốc lộ 1 mới và dân cư phường Giang Biên;
- Phía Đông Nam giáp khu đô thị mới Việt Hưng;
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Tây Nam giáp đường sắt Hà Nội - Hải Phòng (gồm cả nút Cầu Chui).
1.3. Quy mô:
Quy mô khu đất quy hoạch: 93,6 ha.
Dân số dự kiến: 9.056 người
- Trên cơ sở Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỉ lệ 1/2000 và Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống đã được phê duyệt: Điều tra, đánh giá quỹ đất, xác định chức năng sử dụng cho từng ô đất; Đề xuất giải pháp cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới để tạo lập bộ mặt kiến trúc đô thị cho tuyến phố cửa ngõ phía bắc của Thành phố; Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo khớp nối với hệ thống chung của khu vực.
- Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự là cơ sở để Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và là cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư và xây dựng theo quy hoạch.
3.1 Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TT |
Chức năng sử dụng |
Diện tích (ha) |
Tỷ Lệ % |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Đất xây dựng các công trình công cộng, cơ quan thành phố và khu vực |
62,6020 |
66,88 |
1.1 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
16,3004 |
17,41 |
1.2 |
Đất cơ quan |
7,2091 |
7,70 |
1.3 |
Đất hỗn hợp
|
0,9428 |
1,01 |
1.4 |
Đất đường thành phố, khu vực, nút giao thông và bãi đỗ xe tập trung |
38,1497 |
40,76 |
1.4.1 |
Đất đường thành phố và khu vực |
22,4603 |
|
1.4.2 |
Nút giao thông cầu chui và cầu đuống |
12,7317 |
|
1.4.3 |
Bãi đỗ xe tập trung |
2,9577 |
|
II |
Đất đơn vị ở |
18,6632 |
19,94 |
2.1 |
Đất nhà trẻ mẫu giáo |
0,6944 |
|
2.2 |
Đất cây xanh, vườn hoa |
0,2548 |
|
2.3 |
Đất xây dựng nhà ở bao gồm |
17,4258 |
|
2.3.1 |
Nhà ở hiện có giữ lại cải tạo (thấp tầng) |
9,7328 |
|
2.3.2 |
Nhà ở xây mới (chung cư cao tầng) |
7,693 |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
2.4 |
Đất đường nhánh |
0,2882 |
|
III |
Đất quân sự, cây xanh cách ly, hành lang bảo vệ |
12,3348 |
13,18 |
3.1 |
Đất quân sự |
0,5846 |
|
3.2 |
Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ |
11,7502 |
|
3.2.1 |
Đất cây xanh cách ly |
4,9167 |
|
3.2.2 |
Hành lang bảo vệ và lộ giới đường sắt |
5,7023 |
|
3.2.3 |
Hành lang bảo vệ và tuyến điện 110 KV |
1,1312 |
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
93,6000 |
100 |
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:
- Trung tâm công cộng cấp Thành phố và khu vực được bố trí các công trình cao từ 5 đến 18 tầng giáp các nút giao thông cầu Chui và cầu Đuống, dọc theo trục đường Ngô Gia Tự; trục đường 40m giới hạn phía Tây Nam của khu đô thị mới và tại các khu đất giáp các nút giao nhau của các trục đường chính có tầm nhìn không gian lớn để tạo các điểm nhấn kiến trúc .
- Các trục phố chính dọc theo đường Ngô Gia Tự, đường 48m đi Quốc lộ 1 mới, đường 40m đi khu công nghiệp Sài Đồng A và đường 30m đi trung tâm khu đô thị mới Việt Hưng được bố trí các nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, công trình công cộng, cơ quan và các công trình hỗn hợp, chủ yếu là cao tầng từ 6 -18 tầng , hợp khối.
- Hệ thống cây xanh công viên khu vực, cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở và đơn vị ở được kết hợp với các sân vườn, công trình công cộng, hành lang cách ly tạo thành hệ thống cây xanh liên hoàn, thuận lợi cho sử dụng và cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 Giao thông:
a. Đường sắt Quốc gia và đường sắt đô thị:
Các tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội-Lạng Sơn hiện có trong phạm vi khu đất quy hoạch sẽ được cải tạo nâng cấp và tuyến đường sắt trên cao sẽ được xây dựng theo dự án riêng.
Dọc tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, phần giáp với khu vực quy hoạch, chủ đầu tư phải làm hàng rào cách ly và cầu vượt để đảm bảo an toàn cho khu dân cư.
b. Đường Thành phố và khu vực:
Đường Ngô Gia Tự có chiều rộng 48m gồm: làn xe cơ giới và thô sơ hai chiều: 2x(4làn x3,75)= 30m, giải phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè phía Tây Bắc rộng 8m và vỉa hè phía Đông Nam rộng 7m. Chiều dài toàn tuyến: 3.034m. Thực hiện theo Dự án cải tạo, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1806/QĐ-BGTVT ngày 23/6/2003 và Quyết định số 124/QĐ-BGTVT-CGĐ ngày 13 tháng 01 năm 2004.
- Các tuyến đường khu vực và phân khu vực:
+ Tuyến đường đi khu công nghiệp Đức Giang: mặt cắt ngang rộng 40m gồm 2 dải đường (mỗi dải rộng 11,25 m - 3 làn xe), phân cách giữa rộng 3m và vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
+ Tuyến đường khu vực giáp trạm biến áp 110 KV Thanh Am mặt cắt ngang rộng 30m gồm 2 dải đường (mỗi dải 7,5m) phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè rộng 6m mỗi bên (đường được mở rộng trên cơ sở tuyến đường hiện có).
+ Tuyến đường 24m (Cải tạo mở rộng phố Trường Lâm): Chiều rộng lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,5m. Chiều dài trong phạm vi quy hoạch 568m.
+ Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng từ 13,5m đến 21,25m được thiết kế trên cơ sở tuân thủ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm 2003. Chiều rộng lòng đường đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế 3,75m cho mỗi làn xe. Vỉa hè thiết kế theo thực tế (đối với khu vực cải tạo) nhưng không nhỏ hơn 2,5m mỗi bên.
+ Các tuyến đường vào nhà được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan, phân bổ giao thông từ các đường nhánh tới các cụm công trình và công trình, có mặt cắt ngang từ 10,5m - 11,5m (Lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 2,5 - 3m).
+ Đường nội bộ trong các khu dân cư, làng xóm cũ theo quyhoạch được giữ lại cải tạo chỉnh trang. Các tuyến đường này sẽ được nâng cấp, cải tạo trên cơ sở thực tế và nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn lập dự án cải tạo chỉnh trang các lô đất theo quy hoạch.
c. Bãi đỗ xe tập trung:
- Bố trí các bãi đỗ xe tập trung gần 2 nút giao thông Cầu Chui, Cầu Đuống và gần khu vực hành lang cách ly tuyến ống dẫn dầu. Tổng diện tích đất: 2,5449 ha.
Ngoài các bãi đỗ xe tập trung lớn, trong các khu công cộng, cơ quan, hỗn hợp và nhà ở cao tầng đều phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình, bao gồm:
+ Các bãi đỗ xe trong nhóm các công trình cao tầng: bố trí bên trong các lô đất xây dựng hoặc trong gara ở tầng hầm, tầng 1 của công trình cao tầng, phù hợp với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và phục vụ nhu cầu đỗ xe.
2.3.2 San nền - thoát nước mưa:
a. San nền:
- Cao độ san nền thấp nhất: Hmin= 6,50m; cao nhất Hmax= 7,95m
- Cao độ thiết kế của đường Ngô Gia Tự tuân thủ theo dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
- Cao độ của các tuyến đường khu vực, đường nhánh được thiết kế trên cơ sở đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy.
- Các ô đất công trình được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, giải pháp san nền cục bộ từng bước phù hợp với quá trình cải tạo, chỉnh trang của từng khu vực.
- Khi lập dự án xây dựng các công trình 2 bên trục đường theo quy hoạch cần có giải pháp xử lý san nền đảm bảo tương quan cao độ hợp lý giữa khu xây dựng mới và các khu đã xây dựng.
b. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa xây dựng hai bên trục đường thiết kế phù hợp với dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Gia Tự và dự án xây dựng khu đô thị mới Việt Hưng.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước chính kích thước D1000 ¸ D1250 dọc theo trục đường Ngô Gia Tự, đường khu vực và phân khu để thoát ra mương thoát nước phía Tây Nam khu đô thị mới Việt Hưng về sông Cầu Bây.
3.3.3 Cấp nước:
- Nguồn nước: Cấp cho các công trình xây dựng hai bên trục phố Ngô Gia Tự là nhà máy nước Gia Lâm công suất 60.000m3/ngày đêm, thông qua 2 tuyến ống cấp nước có đường kính f 600.
- Mạng ống cấp nước: Được thiết kế mạch vòng gồm 3 cấp:
+ Mạng ống cấp 1: Gồm các tuyến ống truyền dẫn f700; f 600; f500 và f400 từ nhà máy nước Gia Lâm xây dựng dọc theo đường khu vực và đường Ngô Gia Tự đến để cấp nước cho mạng ống cấp 2.
+ Mạng ống cấp 2: Gồm các tuyến ống nhánh chính có đường kính từ f200 ¸ f150mm đấu nối mạng lưới ống cấp 1 để nước cho các công trình.
+ Mạng ống cấp 3: Gồm các tuyến ống có đường kính f90¸f32mm xây dựng dọc theo trục đường nhánh - nội bộ được đấu nối với mạng ống cấp 2, để cấp nước cho các công trình.
- Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy sử dụng kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Vị trí đặt các họng cứu hoả xây dựng dọc theo đường Ngô Gia Tự tại các ngã 3, ngã 4 và các đường khu vực với khoảng cách trung bình giữa các họng khoảng 150m.
3.3.4. Cấp điện:
Nguồn cấp điện cho khu vực nghiên cứu là trạm biến áp 110/22KV Thanh Am sau này sẽ được bổ sung thêm trạm biến áp 110/22KV Gia Lâm 1 (thông qua các tuyến cáp ngầm 22KV xây dựng dọc theo trục đường Ngô Gia Tự và đường khu vực-phân khu vực). Cải tạo nâng cấp 06 trạm biến áp, xây dựng mới là 28 trạm. Trong các nhóm nhà đảm bảo bán kính phục vụ theo yêu cầu quy định.
3.3.5. Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Các hộ thuê bao trong khu vực nghiên cứu được lấy nguồn từ Tổng dài điều khiển Đức Giang (nâng cấp tổng đài 70.000 số hiện có lên 95.000 số)
- Các tuyến cáp gốc: đặt ngầm dưới vỉa hè của trục đường Ngô Gia Tự và một số tuyến đường khu vực để nối với các tủ cáp. Tổng chiều dài 4.881m.
- Xây dựng 14 tủ cáp có dung lượng từ 300 số đến 500 số, vị trí tủ cáp được xây dựng đảm bảo yêu cầu bán kính phục vụ.
3.3.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a- Thoát nước bẩn:
- Xây dựng các tuyến cống chính D300¸D400 mm dọc theo đường khu vực để thoát về trạm xử lý nước thải khu đô thị mới Việt Hưng và trạm xử lý nước thải An Lạc.
- Xây dựng các tuyến cống nhánh kích thước D150¸D200 mm dọc theo đường nhánh chính, đường vào nhà để thu gom nước thải của công trình vào các tuyến cống chính.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước xây dựng các giếng thăm khoảng cách không lớn hơn 25m để nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
b- Vệ sinh môi trường:
Sử dụng côngtennơ, thùng chứa rác đặt tại khu vực gần đường giao thông (với khoảng cách 50 ¸100m) để thu gom vận chuyển đến khu xử lý tập trungcủa Thành phố.
3.3.7. Đối với tuyến ống dẫn dầu:
- Các tuyến đường và công trình Hạ tầng kỹ thuật nằm trong hoặc cắt qua hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu hiện có cần được sự thoả thuận của cơ quan quản lý công trình xăng dầu và cơ quan Phòng cháy chữa cháy trước khi xây dựng, để có các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng cũng như hoạt động của khu đô thị mới sau này theo quy định của Nghị định 47/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
- Việc xác định hành lang an toàn của tuyến xăng dầu, chủ dự án cải tạo chỉnh trang tuyến phố Ngô Gia Tự cần thống nhất với đơn vị quản lý tuyến xăng dầu để đảm bảo điều kiện an toàn nhất theo Nghị định 47/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, cao độ tim đường của tuyến đường Ngô Gia Tự được thực hiện theo thiết kế kỹ thuật dự án "Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui- Cầu Đuống( km0+00 - km3 + 033.59) " đã được Bộ Giao thông phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ/BGTVT-CGĐ ngày 13 tháng 01 năm 2004.
- Căn cứ Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang trục phố Ngô Gia Tự, tỷ lệ 1/500 được duyệt, Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị - Bộ Xây dựng triển khai các bước tiếp theo: tổ chức thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật từng khu vực, trên nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của toàn bộ khu quy hoạch; Tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 theo đúng quy định của pháp luật, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân Quận Long Biên quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Khoa học Công nghệ; Chủ tịch UBND Quận Long Biên; Chủ tịch UBND các phường: Đức Giang, Thượng Thanh, Việt Hưng; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị – Bộ Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 29/2003/QĐ-UB năm 2003 về ghi họ, tên cả vợ và chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/03/2003 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 29/2003/QĐ-UB thành lập Ban điều hành Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai giai đoạn 2001 -2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/03/2003 | Cập nhật: 28/11/2007
Quyết định 29/2003/QĐ-UB về một số chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 74/1999/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về trường phổ thông dân lập Ban hành: 18/08/1999 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 74/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm – Hà Nội - tỷ lệ 1/5000 (Khu vực đô thị - Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/09/1999 | Cập nhật: 16/05/2012
Nghị định 47/1999/NĐ-CP sửa đổi Quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, ban hành kèm theo Nghị định 10/CP năm 1993 Ban hành: 05/07/1999 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 29/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2003 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 29/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009