Quyết định 120/2001/QĐ-UB điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 120/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 11/12/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2001/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH LẠI CÁC CHỨC DANH KHÁC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ; Thông tư Liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB và XH ngày 19 tháng 5 năm 1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn ;
Theo Công văn số 210/BTCCBCP-CQĐP ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP , Nghị định số 40/NĐ-CP và Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 93/TCCQ ngày 27 tháng 9 năm 2001 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay điều chỉnh lại các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quy định tại Quyết định số 6303/QĐ-UB-NC ngày 21 tháng 11 năm 1998, Công văn số 161/CV-UB-NC ngày 13 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố sang các chức danh theo Công văn số 210/BTCCBCP-CQĐP ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, như sau :
1- Đối với phường, thị trấn bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn đã được quy định tại Điều 3, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ, có thể bố trí thêm chức danh :
1.1- Lao động-Thương binh và Xã hội ;
1.2- Kinh tế ;
1.3- Văn hóa Thông tin-Thể dục Thể thao (Văn hóa Thông tin, Thể dục Thể thao, Giáo dục, Y tế) ;
1.4- Quản lý trật tự xây dựng và môi trường đô thị ;
1.5- Phó trưởng Ban chỉ huy Quân sự ;
1.6- Kế hoạch-Thống kê-Dân số và Trẻ em.
2- Đối với xã bố trí từ 21 đến 25 cán bộ, ngoài các chức danh chủ chốt, chức danh chuyên môn đã được quy định tại Điều 3, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ, có thể bố trí thêm các chức danh :
2.1- Lao động-Thương binh và Xã hội ;
2.2- Kinh tế ;
2.3- Văn hóa Thông tin-Thể dục Thể thao (Văn hóa Thông tin, Thể dục Thể thao, Giáo dục, Y tế) ;
2.4- Giao thông thủy lợi và phát triển nông thôn ;
2.5- Phó trưởng Ban chỉ huy Quân sự ;
2.6- Phó trưởng Công an ;
2.7- Kế hoạch-Thống kê-Dân số và Trẻ em.
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các sở-ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Công văn 210/BTCCBCP-CQĐP thi hành Nghị định 09/1998/NĐ-CP, 40/1999/NĐ-CP và 46/2000/NĐ-CP Ban hành: 22/06/2001 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị định 46/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ Ban hành: 12/09/2000 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Ban hành: 21/11/1998 | Cập nhật: 01/11/2014
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009