Quyết định 12/2004/QĐ-UB quy định về mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 12/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Năm |
Ngày ban hành: | 29/01/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2004/QĐ-UB |
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
V/V: QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính ‘ Về việc hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương’’
- Căn cứ Nghị quyết số 37/2003/NQ/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VI nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định đối tượng và mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp: là Người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Mức thu phí ( chưa có chi phí in ấn và phô tô tài liệu)
a. Trích sao địa bộ : 100.000đồng/1 bộ
b. Sao lục bản đồ:
- Tờ bản đồ A3: 50.000 đồng/ 1 tờ
- Tờ bản đồ A0: 100.000đông/1 tờ.
c. Xác nhận hồ sơ tài liệu:
- Về số lượng thửa đất: 20.000 đồng/ 1 thửa
- Về các quyết định: 20.000đồng/ 1 quyết định.
- Về sơ đồ vị trí đất thửa:
+ Tờ bản đồ A4: 20.000 đồng/1 tờ
+ Tờ bản đồ A3: 40.000 đồng/1 tờ
+ Tờ bản đồ A0: 100.000 đồng /1 tờ
Điều 2: Cơ quan thu phí: Giao các cơ quan đơn vị có chức năng trong việc cấp quyền sử dụng đất, thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính và quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan địa chính quận huyện.
- Quản lý sử dụng phí: Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác trực tiếp tổ chức thu, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Thực hiện chố độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định taị Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí và các văn bản khác có liên quan. Số được trích nếu cuối năm chi chưa hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài Chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 30/07/2003 | Cập nhật: 18/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013