Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 1177/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 31/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1177/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2018  

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) CHỢ DU LỊCH HUẾ, PHƯỜNG AN ĐÔNG, THÀNH PHỐ HUẾ VÀ PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi­ tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1036/TTr-SXD ngày 28 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy; Giám đốc Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) CHỢ DU LỊCH HUẾ, PHƯỜNG AN ĐÔNG, THÀNH PHỐ HUẾ VÀ PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý

1. Đối tượng áp dụng:

a) Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt.

b) Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước có liên quan.

c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở các quy định pháp luật hiện hành.

2. Phân công quản lý:

Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Thủy và Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Phạm vi và quy mô khu vực lập quy hoạch

1. Phạm vi khu vực quy hoạch: thuộc phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; có phạm vi ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Đông Bắc và Đông Nam giáp Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An;

- Phía Tây Bắc giáp dự án Khu nhà ở An Đông;

- Phía Tây Nam giáp khu dân cư hiện trạng và đường Nguyễn Tất Thành (đường Quốc lộ 1A).

2. Quy mô:

- Diện tích: khoảng 22,86 ha.

- Dân số:

+ Dân số khu vực lập quy hoạch: khoảng 1100 - 1200 người.

+ Khách lưu trú: khoảng 300 - 320 người.

Điều 3. Các quy định chung về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan

1. Tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

2. Kiến trúc công trình có hình thức phù hợp với điều kiện khí hậu, hài hòa với cảnh quan, môi trường. Các công trình chính sử dụng kết cấu và vật liệu có tính chất kiên cố, bền vững, tránh các ảnh hưởng do bão lụt. Khuyến khích ứng dụng công nghệ và vật liệu mới (sinh thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường,...). Không sơn quét các màu đen tối, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.

3. Đường đi bộ phải được xây dựng đồng bộ, hài hoà về cao độ, vật liệu, màu sắc; Hệ thống sân, đường dạo,... sử dụng các vật liệu ốp lát thông dụng (đá, đá granit, gạch ốp, gạch granit,…), tùy theo chức năng mà sử dụng vật liệu phù hợp, màu sắc và các chi tiết trang trí tuân thủ theo thiết kế chi tiết. Khuyến khích sử dụng các loại vật liệu địa phương. Bố trí các tiện nghi công cộng trong khu quy hoạch như ghế ngồi có mái che, bồn hoa, cây xanh, đèn chiếu, vòi nước uống,... tại những vị trí thích hợp.

4. Tăng cường trồng cây xanh hai bên các trục đường và bên trong khuôn viên các công trình nhằm bảo vệ môi trường, khuyến khích tạo hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén. Trồng cây xanh đúng chủng loại quy định, đúng quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc. Cây mới trồng phải được bảo vệ, chống giữ thân cây chắc chắn, ngay thẳng đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển tốt. Hệ thống kè bao quanh hồ, dọc kênh rạch cần thiết kế các biện pháp tăng cường cây xanh (ô cỏ, cây bụi thấp, dây leo,...).

5. Hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế chi tiết, đồng bộ, phù hợp không gian của đồ án quy hoạch và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Bổ sung chiếu sáng nghệ thuật đối với các công trình điểm nhấn, không gian công cộng.

6. Trạm điện trong khu vực nên dùng trạm kín; trạm bơm nước thải, khu trung chuyển rác thải,... phải đảm bảo mỹ quan và an toàn về môi trường.

Điều 4. Các quy định chủ yếu về kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị

1. Tổ chức mạng lưới giao thông:

Trục giao thông chính (mặt cắt 1-1, 2-2, 3-3) là các trục tiếp cận chính, kết nối hệ thống giao thông khu vực (Quốc lộ 1A, Khu nhà ở An Đông và Khu đô thị Đông Nam Thủy An) với hệ thống giao thông nội bộ khu quy hoạch và các khu chức năng.

2. Chuẩn bị kỹ thuật:

Thiết kế san nền bám sát cao độ hiện trạng và đảm bảo đồng bộ với cao độ các khu quy hoạch lân cận. San nền cục bộ từng khu vực phù hợp với chức năng sử dụng, theo hướng dốc về phía các tuyến đường bao xung quanh, đảm bảo khả năng thoát nước cho khu vực. Nạo vét hồ cảnh quan để tăng khả năng điều hòa. Cao độ thiết kế san nền khu vực cao nhất là +2,6m, thấp nhất là +2,0m.

3. Thoát nước mưa: Tổ chức mạng thoát nước mưa riêng, đổ ra hồ điều hòa và hệ thống thoát nước khu vực. Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm khả năng thoát nước trên toàn lưu vực.

4. Cấp nước:

- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy nước thành phố thông qua hệ thống đường ống hiện có trên QL1A.

- Mạng lưới đường ống trong khu vực quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí theo các trục đường thuận tiện cho việc kết nối các công trình.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy công cộng được bố trí theo đúng tiêu chuẩn hiện hành và phải được thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai dự án đầu tư.

5. Cấp điện:

- Nguồn điện: Đấu nối với hệ thống đường dây trung thế hiện hữu dọc QL1A.

- Mạng điện: Đường dây trung thế và hạ thế đi ngầm, dọc các tuyến giao thông, có tiết diện phù hợp công suất truyền tải để cấp nguồn đến trạm biến áp và các tủ phân phối điện đặt ngoài trời, đảm bảo cảnh quan và thuận tiện cho việc kết nối các công trình.

- Chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng.

6. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, truyền hình, mạng internet,... được thiết kế theo yêu cầu sử dụng.

7. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải được xử lý cục bộ trước khi thu gom về trạm bơm để đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải chung của thành phố dọc theo trục chính khu nhà ở An Đông.

- Bố trí các thùng rác công cộng, hình thức phù hợp với cảnh quan. Nhà vệ sinh công cộng được bố trí dọc các tuyến giao thông, đảm bảo mỹ quan và nhu cầu sử dụng.

8. Bãi đỗ xe:

- Các bãi đỗ xe được bố trí gần các lối tiếp cận chính của khu quy hoạch, gần các trục giao thông chính với tổng diện tích khoảng 2ha.

- Khuyến khích xây dựng bãi đỗ xe kết hợp cây xanh.

Điều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên

1. Bảo vệ môi trường nguồn nước: Giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sông hồ theo quy định. Không được đổ nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải rắn khác vào nguồn nước.

2. Bảo vệ môi trường không khí: Tăng cường trồng cây xanh. Quy định các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá trình thi công, sử dụng.

Điều 6. Khu vực không được phép xây dựng

Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc,...) và các khu vực đặc thù khác theo quy định pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc

1. Đất công trình khách sạn, văn phòng và dịch vụ (ký hiệu HH):

a) Quy : Khoảng 0,54ha.

b) Chức năng: Khách sạn, văn phòng, dịch vụ, đài ngắm cảnh.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 30%.

- Chiều cao công trình: ≤ 30 tầng.

- Chỉ giới xây dựng:

+ Lùi ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ trục đường có mặt cắt 2-2;

+ Lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ trục đường còn lại;

+ Lùi ≥ 6m so với ranh giới tiếp giáp các khu đất lân cận.

2. Đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ (ký hiệu ODV):

a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 0,81ha.

b) Chức năng: Công trình lưu trú, xây dựng theo thiết kế.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 70%.

- Chiều cao công trình: 05 - 07 tầng.

- Chỉ giới xây dựng:

+ Lùi ≥ 4m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường.

+ Lùi ≥ 2m đối với đường đi bộ.

d) Quy định khác: Khu vực này yêu cầu xây dựng hàng rào mở, ngăn cách ước lệ bằng cây xanh. Không được xây dựng hàng rào kín.

3. Đất thương mại dịch vụ (ký hiệu TM):

a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 5,22 ha.

b) Chức năng: Công trình chợ du lịch, chợ nổi, chợ đêm, đại lý, cửa hàng miễn thuế,...

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 60% (riêng khu chợ du lịch - ký hiệu TM2 mật độ xây dựng thuần ≤ 30%).

- Chiều cao công trình: 01 - 03 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường.

4. Đất công viên giải trí (ký hiệu CV):

a) Quy mô: Tng diện tích khoảng 1,4 ha.

b) Chức năng: Khu công viên vui chơi.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 20%.

- Chiều cao công trình: 01 - 03 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường.

5. Đất quảng trường sự kiện (ký hiệu QT):

a) Quy mô: Tng diện tích khoảng 0,47 ha.

b) Chức năng: Khu quảng trường tổ chức sự kiện.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng gộp (brutto): ≤ 5%.

- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường.

6. Đất khu cây xanh - mặt nước (ký hiệu CX, MN):

a) Quy mô: Tng diện tích khoảng 4,0 ha.

b) Chức năng: Khu cây xanh, hồ điều hòa, kênh rạch.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng gộp (brutto): ≤ 5%.

- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ các trục đường.

7. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HTKT):

a) Quy mô: Tổng diện tích khoảng 0,04 ha.

b) Chức năng: Khu vực thu gom và trạm bơm nước thải.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 10%.

- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng.

8. Đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT):

a) Quy mô: Tng diện tích khoảng 1,21 ha.

b) Chức năng: Đất khu dân cư hiện trạng chỉnh trang.

c) Các quy định về quy hoạch:

- Mật độ xây dựng thuần (netto): ≤ 70% (riêng khu đất diện tích ≤ 100m2 cho phép xây dựng tối đa 100%);

- Chiều cao công trình: ≤ 04 tầng.

- Chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ các trục đường.

Điều 8. Quy định về chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường

1. Chỉ giới đường đỏ:

a) Giao thông đối ngoại:

- Đường QL1A (mặt cắt 1-1) có lộ giới 36,0m (6,0m+24,0m+6,0m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 2-2) có lộ giới 24,0m (4,5m+7,0m+1,0m+7,0m+4,5m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ giới 21,0m (4,5m+12,0m+4,5m).

b) Giao thông nội bộ:

- Đường trục chính vào khu quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ giới 24,0m (3,0m+7,5m+3,0m+7,5m+3,0m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ giới 22,5m (12,0m+7,5m+3,0m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 13,5m (3,0m+7,5m+3,0m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 11,5m (2,0m+7,5m+2,0m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 7-7) có lộ giới 11,0m (2,5m+6,0m+2,5m);

- Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ giới 12,0m (3,0m+6,0m+3,0m).

- Đường dạo ven hồ (mặt cắt A-A) có lộ giới 5,0m.

2. Cốt nền, chiều cao tầng:

a) Cốt nền:

- Chiều cao cốt nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc phù hợp với công năng sử dụng và được cụ thể trong quá trình triển khai dự án.

- Khuyến khích chiều cao cốt nền xây dựng từ +0,45m đến +0,90m so với cốt sân hoàn thiện.

b) Chiều cao tầng:

- Chiều cao cốt sàn tùy thuộc thể loại công trình, phù hợp với công năng sử dụng và áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn để thiết kế cho phù hợp.

- Khuyến khích cốt sàn tầng 2 từ +3,9m đến +4,5m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại từ +3,6m đến +3,9m.

3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

a) Giao thông: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành về giao thông.

b) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:

- Lưới điện hạ thế đi ngầm, bố trí dọc theo các tuyến giao thông.

- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.

c) Cấp thoát nước:

Các đường ống cấp, thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.

d) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:

- Rác được tổ chức thu gom và chuyển về bãi rác tập trung.

- Nước thải được thu gom và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải khu vực.

4. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm: Đảm bảo theo các Quy chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 9. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn kiến trúc

1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:

a) Hình thức kiến trúc ngoài việc tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc đã nêu tại Điều 3 và Điều 7 Quy định này, cần đảm bảo một số quy định sau:

- Hè đường, đường dạo phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến, khu vực trong khu quy hoạch.

- Các vật thể kiến trúc như ghế ngồi nghỉ, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn,... phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.

b) Quy định về cây xanh cảnh quan:

- Cây xanh thảm cỏ: Tổ chức cây xanh hai bên các trục đường và trong công viên, vườn hoa. Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa.

- Không gian cây xanh: Hệ thống cây xanh ở khu vực này chủ yếu là hệ cây bóng mát có hoa bốn mùa, cây tạo trục cảnh quan, cây tạo mảng xanh,...

2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:

Bố trí các công trình điểm nhấn (như khối khách sạn văn phòng, cửa hàng miễn thuế, chợ du lịch, chợ nổi, chợ đêm,...) tại các vị trí quan trọng như gần lối vào chính, gần nút giao các trục đường, xung quanh hồ cảnh quan,... theo quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được nghiên cứu theo hướng đáp ứng yêu cầu công năng, các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và tạo nên giá trị đặc trưng của khu vực.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Thủy, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt và Quy định này.

Điều 11. Quy định này có hiệu lực và được thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để có hướng giải quyết.

Điều 12. Quy định này và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chợ Du lịch Huế, phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế được ấn hành và lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân được biết và thực hiện:

1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;

3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế;

4. UBND thành phố Huế;

5. UBND thị xã Hương Thủy;

6. Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh;

7. UBND phường An Đông;

8. UBND phường Thủy Dương./.





Quyết định 63/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016