Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 971/QĐ-TTg
Số hiệu: | 1157/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1157/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 5 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 971/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg , ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số 4577/BNV-ĐT ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 206/TTr-SNV ngày 19/5/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 971/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (kèm theo Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020, số 102/KH-SNV ngày 19/5/2016 của Sở Nội vụ).
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp cùng Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-SNV |
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 5 năm 2016 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1157/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg, ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Thông tư 139/2010/TT-BNV, ngày 21/9/2010 của Bộ Nội vụ quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thực hiện Công văn số 4577/BNV-ĐT, ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020,
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg , như sau:
Nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, tạo sự chuyển biến sâu sắc về mặt chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng; nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
1. Mục tiêu: Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã chuyên nghiệp, vững vàng về chính trị, tinh thông nghiệp vụ có đủ năng lực xây dựng hệ thống chính trị, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa tiên tiến, hiện đại.
2. Yêu cầu:
- Xây dựng và từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã vững vàng về chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, có đầy đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải đúng quy định, đúng đối tượng, các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ phải đảm bảo bám sát nhu cầu cán bộ, công chức và tình hình thực tế của địa phương;
- Đạt chuẩn và từng bước vượt chuẩn các chức danh theo quy định, đáp ứng các tiêu chí về nông thôn mới.
III. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG:
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
a) Cán bộ xã gồm: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
b) Công chức xã gồm: Trưởng Công an, Chỉ huy Trưởng Quân sự, Địa chính - Xây dựng, Tư pháp - Hộ tịch, Tài chính - Kế toán, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê.
2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng:
Phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục tiêu sau:
- 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
IV. SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ KINH PHÍ:
1. Số lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã:
a) Đào tạo: 506 lượt
- Về chuyên môn: 255 lượt, trong đó: Sau đại học 141 lượt, đại học 98 lượt, cao đẳng 06 lượt, trung cấp 10 lượt.
- Về lý luận chính trị: 251 lượt, trong đó: Cao cấp 183 lượt; trung cấp 68 lượt.
b) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng: 6.940 lượt (theo bộ tài liệu đã được Bộ Nội vụ ban hành và các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khác).
(Đính kèm phụ lục I, II).
2. Chế độ chính sách: Thực hiện theo Hướng dẫn Liên ngành số 97/HDLN-STC-SNV , ngày 28/01/2015 của Sở Tài chính và Sở Nội vụ quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Kinh phí: Từ ngân sách của Trung ương và từ ngân sách tỉnh cấp cho Đề án đào tạo nghề nông thôn (đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã) khoảng 8 tỷ đồng; ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng không nằm trong Đề án đào tạo nghề nông thôn khoảng 22 tỷ đồng.
- Nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền và của mỗi cán bộ, công chức cấp xã về quyền và trách nhiệm của việc học tập;
- Quán triệt nâng cao nhận thức, ý thức tổ chức đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan với cơ sở đào tạo trong việc cử cán bộ, công chức đi học và quản lý quá trình học tập, chấp hành nội quy của cán bộ, công chức; báo cáo về cơ quan đơn vị đối với cán bộ, công chức được cử đi học nhưng không đi học và không có lý do chính đáng để nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng;
- Phổ biến các văn bản quy định của nhà nước, của tỉnh về tiêu chuẩn chức danh, chế độ chính sách trong đào tạo, bồi dưỡng.... tới đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; đồng thời xiết chặt quản lý việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức cấp xã trong đó cần nhấn mạnh đến tiêu chuẩn cho từng chức danh;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã từ năm 2016-2020;
- Tạo điều kiện, đưa những cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, chính trị; chưa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức khảo sát, đánh giá để chỉnh sửa, hoàn thiện các bộ tài liệu đã ban hành trong giai đoạn 2011-2015, xây dựng nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu theo hướng cập nhật kiến thức, nâng cao kỹ năng cho cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016-2020;
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá bảo đảm chất lượng và hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tại địa phương;
- Huy động các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có năng lực tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã;
- Tăng cường bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện các mục tiêu của kế hoạch đề ra.
1. Sở Nội vụ:
- Hàng năm, sau khi được thông báo giao chỉ tiêu kinh phí, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gửi Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh) tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cử cán bộ, giảng viên của địa phương tham gia các lớp tập huấn chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do Bộ Nội vụ tổ chức (nếu có);
- Phối hợp với các Trường, Trung tâm, Viện, Công ty... mở lớp theo kế hoạch được phê duyệt;
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 và Bộ Nội vụ;
- Thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Dạy nghề;
- Chủ trì phối hợp Sở Nội vụ hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp và hoạt động của kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật. Giao chỉ tiêu nguồn vốn để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
4. Sở Tài chính:
- Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã;
- Xem xét các chế độ, chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã được đi đào tạo, bồi dưỡng;
- Hỗ trợ Sở Nội vụ báo cáo về Bộ Nội vụ kết quả thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã hàng năm và giai đoạn.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Rà soát những cán bộ, công chức cấp xã hiện tại chưa đạt chuẩn theo quy định; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và giai đoạn; tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định;
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ phối hợp với UBND cấp xã chọn, cử cán bộ, công chức cấp xã tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, số lượng theo thông báo chiêu sinh của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Chỉ đạo, quản lý cán bộ, công chức cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải tham dự đầy đủ theo đăng ký;
- Quy hoạch cán bộ, công chức cấp xã theo quy định; bố trí sử dụng có hiệu quả theo quy hoạch sau đào tạo;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch;
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng thực hiện kế hoạch theo định kỳ hàng năm và giai đoạn về Sở Nội vụ (trước ngày 30/11 hàng năm và giai đoạn).
Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016-2020, đề nghị các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ thực hiện, trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc phản ánh về Sở Nội vụ, để tổng hợp xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kịp thời./.
|
GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/KH-SNV, ngày 19/5/2015 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị: Lượt người
STT |
Đối tượng |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng |
Đào tạo |
Tổng số |
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Chương trình Bí thư, Phó Bí thư |
Chương trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND |
Chương trình QLNN về lĩnh vực xây dựng |
Chương trình QLNN về địa chính - môi trường |
Chương trình QLNN về nông nghiệp |
Chương trình bồi dưỡng công tác lao động, người có công và xã hội |
Chương trình Trưởng Công an |
Chương trình Chỉ huy trưởng quân sự |
Chương trình Tư pháp - Hộ tịch |
Chương trình Tài chính - Kế toán |
Chương trình văn hóa |
Chương trình Văn phòng - Thống kê |
Chương trình Công nghệ thông tin |
Chương trình khác |
Tổng số |
Chuyên môn |
Chính trị |
|||||||
Sau đại học |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Cao cấp |
Trung cấp |
|||||||||||||||||||
I |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
3560 |
250 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420 |
2640 |
296 |
86 |
36 |
5 |
1 |
159 |
9 |
3856 |
|
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy |
630 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
320 |
64 |
16 |
1 |
2 |
|
45 |
|
694 |
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND |
630 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
320 |
134 |
46 |
6 |
2 |
|
80 |
|
764 |
|
Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
400 |
35 |
7 |
3 |
1 |
|
23 |
1 |
495 |
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
400 |
20 |
8 |
5 |
|
1 |
5 |
1 |
480 |
|
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
400 |
20 |
8 |
5 |
|
|
5 |
2 |
480 |
|
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
400 |
14 |
1 |
10 |
|
|
1 |
2 |
474 |
|
Chủ tịch Hội Cưu chiến binh Việt Nam |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
400 |
9 |
|
6 |
|
|
|
3 |
469 |
II |
CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN |
3380 |
0 |
0 |
200 |
200 |
200 |
240 |
100 |
100 |
240 |
240 |
240 |
240 |
320 |
1060 |
210 |
55 |
62 |
1 |
9 |
24 |
59 |
3590 |
|
Trưởng Công an xã |
280 |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
50 |
130 |
29 |
9 |
7 |
|
1 |
10 |
2 |
309 |
|
Chỉ huy trưởng quân sự |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
50 |
130 |
30 |
7 |
14 |
1 |
1 |
5 |
2 |
310 |
|
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường |
800 |
|
|
200 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
160 |
32 |
4 |
8 |
|
3 |
|
17 |
832 |
|
Tư pháp - Hộ tịch |
440 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
|
|
|
40 |
160 |
24 |
5 |
11 |
|
1 |
1 |
6 |
464 |
|
Tài chính - Kế toán |
440 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
|
|
40 |
160 |
25 |
5 |
9 |
|
1 |
1 |
9 |
465 |
|
Văn hóa - Xã hội |
680 |
|
|
|
|
|
240 |
|
|
|
|
240 |
|
40 |
160 |
32 |
8 |
7 |
|
1 |
1 |
15 |
712 |
|
Văn phòng - Thống kê |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
60 |
160 |
38 |
17 |
6 |
|
1 |
6 |
8 |
498 |
|
Cộng (I+II) |
6940 |
250 |
250 |
200 |
200 |
200 |
240 |
100 |
100 |
240 |
240 |
240 |
240 |
740 |
3700 |
506 |
141 |
98 |
6 |
10 |
183 |
68 |
7446 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 109/KH-SNV, ngày 19/5/2015 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Lượt người |
Tổng số kinh phí |
Kinh phí |
|
Trung ương hỗ trợ |
Địa phương |
||||
I |
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG |
6940 |
12 |
5 |
7 |
1 |
Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể |
3560 |
12 |
5 |
7 |
2 |
Công chức chuyên môn |
3380 |
12 |
5 |
7 |
II |
ĐÀO TẠO |
506 |
18 |
|
18 |
1 |
Chuyên môn (Đại học, sau đại học, cao đẳng, trung cấp) |
255 |
18 |
|
18 |
2 |
Chính trị (cao cấp, trung cấp) |
251 |
|||
|
Cộng (I + II) |
7446 |
30 |
5 |
25 |
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Hướng dẫn 97/HDLN-STC-SNV năm 2015 về mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn từ nay đến năm 2015 của tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh mục lập dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007