Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: 1148/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Lô Ích Giang
Ngày ban hành: 02/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1148/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 02 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NHÀ HÀNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ Quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;

Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr- VHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2008; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 808/SKH&ĐT-VX ngày 28 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG

Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để đưa nhà hàng karaoke, vũ trường hoạt động đúng quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong thời kỳ hội nhập; từng bước tạo sự phát triển cân đối giữa văn hóa và kinh tế; góp phần tạo điều kiện cho nhân dân tham gia thực hiện các nội dung trong Chương trình Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần phát triển kinh tế, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, tiếp tục huy động được nhiều nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực văn hóa; đồng thời tăng cường sự quản lý Nhà nước đối với hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tất cả các địa điểm hoạt động nhà hàng karaoke (tất cả các phòng hát) và vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, thực hiện đúng Quy hoạch này.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hoạt động nhà hàng karaoke

- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:

+ Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trong năm 2007 tiếp tục được gia hạn giấy phép kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008. Trong thời gian gia hạn, các địa điểm phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan. Các địa điểm không đủ điều kiện thì phải chuyển vị trí kinh doanh vào khu vực được quy hoạch hoặc chuyển đổi ngành, nghề kinh doanh khác.

+ Các huyện, thị xã tiến hành kiểm tra tổng thể các địa điểm kinh doanh nhà hàng karaoke, thống kê các địa điểm đảm bảo các quy định theo Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và phù hợp với quy hoạch để đề nghị cấp giấy phép kinh doanh; thống kê các địa điểm được cấp giấy phép năm 2007 nhưng chưa đảm bảo đủ các điều kiện theo Nghị định số 08/2001/NĐ- CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và quy hoạch này để gia hạn hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.

- Giai đoạn 2009 - 2020:

+ Từ năm 2009 trở đi không cấp giấy phép hoặc ra hạn giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke cho các tổ chức và cá nhân có địa điểm kinh doanh không đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.

+ Các cơ quan có chức năng tăng cường công tác kiểm tra, kiên quyết xử lý các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.

b) Về hoạt động vũ trường

- Giai đoạn 2009 - 2015:

Thị xã Cao Bằng xây dựng từ 01 đến 02 vũ trường; các huyện khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng huyện có thể xây dựng 01 vũ trường.

- Giai đoạn 2016 - 2020:

Thị xã Cao Bằng có không quá 04 vũ trường, huyện Phục Hòa có không quá 02 vũ trường; các huyện còn lại có không quá 01 vũ trường (huyện nào đã xây dựng trong giai đoạn 2009 - 2015 thì không xây dựng tiếp).

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. V nhà hàng karaoke

- T nay đến hết tháng 12 năm 2008:

Trên đa bàn tỉnh đến hết năm 2007 có 61 đim kinh doanh karaoke vi 107 phòng (thị xã Cao Bng: 35 đim, Hòa An: 03 đim, Bo Lâm: 02 đim, Hạ Lang: 02 đim, Trùng Khánh: 01 đim, Thông Nông: 02 đim, Qung Uyên: 01 đim, Thch An: 04 đim, Bo Lc: 04 đim, Phc Hoà: 07 đim) tiếp tc đưc phép hot động đến hết năm 2008 (S Văn a, Th thao và Du lch công bố cụ thể tên c đim kinh doanh karaoke đưc phép hot đng đến hết năm 2008).

- Giai đon 2009 - 2020:

Quy hoch Karaoke trên toàn tỉnh gm 60 khu vc, trong đó thị xã Cao Bng: 16 khu vc, đưng phố; huyn Hòa An: là 10; huyn Thch An: 03; huyn Qung Uyên: 03; huyn Trà Lĩnh: 04; huyn H Lang: 03; huyn Thông Nông: 01; huyn Hà Qung: 04; huyn Bo Lâm: 01; huyn Phc Hoà: 06; huyn Bo Lc: 02; huyn Nguyên Bình: 02; huyn Trùng Khánh: 05 (có biểu chi tiết m theo - biểu 1).

2. Về hot động trưng

a) Giai đon 2009 - 2015

Quy hoch trưng trên đa bàn toàn tnh là 16 khu vc, trong đó thị xã Cao Bng: 03 khu vc (khu vc Cn - phưng Sông Bng; đưng Pác Bó - xã Ngọc Xuân; đưng Phai Kht Ngn - phưng Sông Hiến); huyn Hòa An: 02 khu vc (khu vc thị trn Nưc Hai; khu vc xã Đc Long); các huyn còn li mi huyn 01 khu vc: thị trn Tà Lùng - huyn Phc Hòa; thị trn Thanh Nht - huyn H Lang; thị trn Qung Uyên - huyn Qung Uyên; thị trn Trùng Khánh - huyn Trùng Khánh; thị trn Hùng Quốc - huyn Trà Lĩnh; thị trn Xuân Hòa - huyn Hà Qung; thị trn Thông Nông - huyn Thông Nông; thị trn Nguyên Bình - huyn Nguyên Bình; thị trn Bo Lc - huyn Bo Lạc; Mông Ân - huyn Bo Lâm; thị trn Đông Khê - huyn Thch An (có biểu chi tiết m theo - biểu 2).

b) Giai đon 2016 - 2020

Quy hoch vũ trưng giai đon này ngoài 16 khu vc nêu ti đim a khon 2 mục III Điu 1 còn đưc m rng thêm 04 khu vc c th như sau:

+ Thị xã Cao Bng: Khu vc đưng Sông Máng - xã Đề Thám.

+ Huyn Hòa An: Khu vc xã Bế Triu.

+ Huyn Phc Hoà: Khu vc thị trn Hòa Thun.

+ Huyn Nguyên Bình: Khu vc thị trn Tĩnh Túc.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Vốn của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật (vốn ngoài ngân sách Nhà nước).

V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN-

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã công bố Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt; hướng dẫn, tuyên truyền việc thực hiện Quy hoạch.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Công an tỉnh thống nhất quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP và Nghị định số 11/2006/NĐ-CP .

- Thực hiện phân cấp việc cấp giấy phép hoạt động nhà hàng karaoke theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 11/2006/NĐ-CP cho một số huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước của địa phương.

- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên phạm vi toàn tỉnh.

- Mọi hành vi vi phạm Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 phải bị xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.

Điu 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những nội dung cần thiết chưa có trong Quy hoạch hoặc các nội dung trong Quy hoạch chưa phù hợp với thực tiễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh Quy hoạch.

Điu 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy hoạch này; tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điu 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiu lc kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG KARAOKÊ (BIỂU 1)

(m theo Quyết định số 1148 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tnh Cao Bằng)

1. THỊ XÃ CAO BẰNG

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Phường Hợp Giang

Phố Bằng Giang

Từ đầu chợ Xanh thị xã đến khu vực Nước Giáp

 

Phố Hiến Giang

Cách Trường Mầm non 1-6 200m đến khu vực Nước Giáp (cách các công sở 200m)

 

2

Phường Sông Bằng

Đường Pác Bó

Cách Điện lực Cao Bằng 200m đến chợ Ngọc Xuân, cách nhà công vụ 200m

 

Đường Pác Bó

Từ Ngân hàng Chính sách đến cách trụ sở UBND xã Ngọc Xuân 200m

 

Đường 3 -10

Từ tổ 4, tổ 22 kéo dài tới đầu cầu Hoàng Ngà hướng về đường Trường Trung học Cơ sở Thị Xuân, Trường Phổ thông Trung học Thị xã (cách các trường học 200m )

 

Đường Lê Lợi

Từ ngã ba Tam Trung đến km 3 (cách Trung tâm Y tế thị xã, cơ quan 200m)

 

 

 

Đường Đông Khê

Từ tổ 4 giáp phố Kim Đồng đến ngã ba Bệnh viện Y học Cổ truyền (cách Bệnh viện Y học Cổ truyền 200m)

 

3

Phường Tân Giang

Đường Đông Khê

Cách Trường Trung cấp Y tế 200m đến km4 (cách trường học và công sở 200m)

 

4

Phường Sông Hiến

Đường Phai Khắt - Nà Ngần

Từ đầu cầu Sông Hiến đến ngã ba Trường Dân tộc Nội trú (cách trường học và công sở 200m).

 

Đường tránh quốc lộ 3

Đường từ ngã 3 Nà Cáp đến ngã tư Bản Ngần (cách trụ sở cơ quan 200m)

 

5

Xã Đề Thám

Đường Phai Khắt - Nà Ngần

Từ ngã ba Trường Dân tộc Nội trú đến ngã ba km 5 (cách công sở và trường học 200m)

 

Đường Phai Khắt - Nà Ngần

Từ ngã ba km 5 đến đầu cầu sông Máng (cách công sở và khu di tích Hoàng Đình Giong 200m )

 

6

Xã Hòa Chung

Đường Thanh Sơn

Từ đầu cầu Sông Hiến đến Trường Hoàng Đình Giong (cách nhà thờ Thanh Sơn, các trường học và Trường Hoàng Đình Giong 200m)

 

Đường Nà Toòng

Từ đầu cầu Sông Hiến đến giáp xã Đồng Tâm cách nhà thờ Thanh Sơn từ 200m trở lên.

 

7

Xã Duyệt Trung

Đường Đông Khê

Từ km 4 đến xóm Nà Thơm (cách công sở và trường học 200m).

 

8

Xã Ngọc Xuân

Đường Pác Bó

Từ giáp gianh phường Sông Bằng đến Bản Ngần (cách công sở và trường học 200m).

 

2. HUYỆN HÒA AN

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Nưc Hai

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Đc Long

Xóm Khau Gm

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

Xóm Khau Gm

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Bế Triều

Xóm Bản Sẩy

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

Xóm Bản Vạn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

4

Hưng Đạo

Ngã ba Vò Đuổn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

Xóm 2, Hồng Quang

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

5

Nam Tuấn

Háng Hóa

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

Thang

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

6

Nguyễn Huệ

Khu vc Án Lại

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3. HUYỆN THẠCH AN

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Đông Khê

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Lê Lai

Thôn Danh

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Đc Long

Khu vc ca khẩu Đc Long

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

4. HUYỆN QUẢNG UYÊN

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trn Qung Uyên

Hòa Trung

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

Hòa Nam

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Chí Thảo

Xóm Lũng

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

5. HUYỆN TRÀ LĨNH

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trn ng Quc

Khu vc thị trấn

Khu vc ca khẩu

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Quang Trung

Khu vc m nggan

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Quc Ton

Hồ Thang Hen

Khu vc Hồ Thang Hen

 

6. HUYỆN HẠ LANG

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Thanh Nhật

Phố Hạ Lang

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Thị Hoa

Ca khẩu Thị Hoa

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Lý Quốc

Thị tứ Bằng Ca

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

7. HUYỆN THÔNG NÔNG

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Thông ng

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

8. HUYỆN HÀ QUẢNG

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Xuân Hòa

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Sóc

Khu vc Sóc Giang, ca khẩu

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Phù Ngọc

Khu vc Nà Giàng

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

9. HUYỆN BẢO LÂM

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Pác Miầu

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin… 200m

 

10. HUYỆN PHỤC HÒA

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Lùng

Phja Khoang, cửa khẩu, Hưng Long.

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Thị trấn Hòa Thuận

Xóm T, Pò Kham

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

3

Cách Linh

Khu vc thị tứ

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

11. HUYỆN BẢO LẠC

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Bảo Lạc

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Hưng Đạo

Khu vc chợ Hưng Đạo

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

12. HUYỆN NGUYÊN BÌNH

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Nguyên Bình

Khu C (Tổ dân phố 5)

Trung tâm thị trấn cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh viện…200m

 

2

Thành Công

Phja Đén, Phja Oắc

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

13. HUYỆN TRÙNG KHÁNH

STT

ĐỊA BÀN

ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC)

ĐỊA ĐIỂM

GHI CHÚ

1

Thị trấn Trùng Khánh

Khu vc thị trấn

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

2

Cảnh Tiên

Xóm Pác Rao

Cách cây xăng 200m đưng đi Thị xã Cao Bằng

 

3

Đàm Thủy

Khu du lịch Thác Bản Giốc, Ngườm Ngao

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

4

Thông Huề

Thị tứ Thông Huề

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

5

Chí Viễn

Chợ Pò Tấu

Cách UBND xã, quan, trưng học, bệnh vin…200m

 

 

BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG VŨ TRƯỜNG (BIỂU 2)

(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

THỊ XÃ CAO BẰNG

STT

ĐỊA BÀN

KHU VỰC

ĐỊA ĐIỂM

1

Phường Sông Bằng

Toàn bộ khu vực Nà Cạn

Cách trường học, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên.

2

Xã Ngọc Xuân

Đường Pác Bó

Cách trụ sở UBND xã, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên.

3

Xã Đề Thám

Đường Sông Máng

Cách trụ sở UBND xã, Khu di tích Hoàng Đình Giong từ 200m trở lên.

4

Phường Sông Hiến

Đường Phai Khắt - Nà Ngần

Cách UBND phường, trường học, cơ quan hành chính Nhà nước… 200m trở lên.