Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 1148/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Lô Ích Giang |
Ngày ban hành: | 02/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 02 tháng 7 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ Quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr- VHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2008; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 808/SKH&ĐT-VX ngày 28 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để đưa nhà hàng karaoke, vũ trường hoạt động đúng quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong thời kỳ hội nhập; từng bước tạo sự phát triển cân đối giữa văn hóa và kinh tế; góp phần tạo điều kiện cho nhân dân tham gia thực hiện các nội dung trong Chương trình Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần phát triển kinh tế, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường là để thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, tiếp tục huy động được nhiều nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực văn hóa; đồng thời tăng cường sự quản lý Nhà nước đối với hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tất cả các địa điểm hoạt động nhà hàng karaoke (tất cả các phòng hát) và vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan, thực hiện đúng Quy hoạch này.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoạt động nhà hàng karaoke
- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:
+ Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trong năm 2007 tiếp tục được gia hạn giấy phép kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008. Trong thời gian gia hạn, các địa điểm phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan. Các địa điểm không đủ điều kiện thì phải chuyển vị trí kinh doanh vào khu vực được quy hoạch hoặc chuyển đổi ngành, nghề kinh doanh khác.
+ Các huyện, thị xã tiến hành kiểm tra tổng thể các địa điểm kinh doanh nhà hàng karaoke, thống kê các địa điểm đảm bảo các quy định theo Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và phù hợp với quy hoạch để đề nghị cấp giấy phép kinh doanh; thống kê các địa điểm được cấp giấy phép năm 2007 nhưng chưa đảm bảo đủ các điều kiện theo Nghị định số 08/2001/NĐ- CP, Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và quy hoạch này để gia hạn hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.
- Giai đoạn 2009 - 2020:
+ Từ năm 2009 trở đi không cấp giấy phép hoặc ra hạn giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke cho các tổ chức và cá nhân có địa điểm kinh doanh không đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
+ Các cơ quan có chức năng tăng cường công tác kiểm tra, kiên quyết xử lý các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , Nghị định số 11/2006/NĐ-CP và Quy hoạch này.
b) Về hoạt động vũ trường
- Giai đoạn 2009 - 2015:
Thị xã Cao Bằng xây dựng từ 01 đến 02 vũ trường; các huyện khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng huyện có thể xây dựng 01 vũ trường.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Thị xã Cao Bằng có không quá 04 vũ trường, huyện Phục Hòa có không quá 02 vũ trường; các huyện còn lại có không quá 01 vũ trường (huyện nào đã xây dựng trong giai đoạn 2009 - 2015 thì không xây dựng tiếp).
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Về nhà hàng karaoke
- Từ nay đến hết tháng 12 năm 2008:
Trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2007 có 61 điểm kinh doanh karaoke với 107 phòng (thị xã Cao Bằng: 35 điểm, Hòa An: 03 điểm, Bảo Lâm: 02 điểm, Hạ Lang: 02 điểm, Trùng Khánh: 01 điểm, Thông Nông: 02 điểm, Quảng Uyên: 01 điểm, Thạch An: 04 điểm, Bảo Lạc: 04 điểm, Phục Hoà: 07 điểm) tiếp tục được phép hoạt động đến hết năm 2008 (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố cụ thể tên các điểm kinh doanh karaoke được phép hoạt động đến hết năm 2008).
- Giai đoạn 2009 - 2020:
Quy hoạch Karaoke trên toàn tỉnh gồm 60 khu vực, trong đó thị xã Cao Bằng: 16 khu vực, đường phố; huyện Hòa An: là 10; huyện Thạch An: 03; huyện Quảng Uyên: 03; huyện Trà Lĩnh: 04; huyện Hạ Lang: 03; huyện Thông Nông: 01; huyện Hà Quảng: 04; huyện Bảo Lâm: 01; huyện Phục Hoà: 06; huyện Bảo Lạc: 02; huyện Nguyên Bình: 02; huyện Trùng Khánh: 05 (có biểu chi tiết kèm theo - biểu 1).
2. Về hoạt động vũ trường
a) Giai đoạn 2009 - 2015
Quy hoạch vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh là 16 khu vực, trong đó thị xã Cao Bằng: 03 khu vực (khu vực Nà Cạn - phường Sông Bằng; đường Pác Bó - xã Ngọc Xuân; đường Phai Khắt Nà Ngần - phường Sông Hiến); huyện Hòa An: 02 khu vực (khu vực thị trấn Nước Hai; khu vực xã Đức Long); các huyện còn lại mỗi huyện 01 khu vực: thị trấn Tà Lùng - huyện Phục Hòa; thị trấn Thanh Nhật - huyện Hạ Lang; thị trấn Quảng Uyên - huyện Quảng Uyên; thị trấn Trùng Khánh - huyện Trùng Khánh; thị trấn Hùng Quốc - huyện Trà Lĩnh; thị trấn Xuân Hòa - huyện Hà Quảng; thị trấn Thông Nông - huyện Thông Nông; thị trấn Nguyên Bình - huyện Nguyên Bình; thị trấn Bảo Lạc - huyện Bảo Lạc; xã Mông Ân - huyện Bảo Lâm; thị trấn Đông Khê - huyện Thạch An (có biểu chi tiết kèm theo - biểu 2).
b) Giai đoạn 2016 - 2020
Quy hoạch vũ trường giai đoạn này ngoài 16 khu vực nêu tại điểm a khoản 2 mục III Điều 1 còn được mở rộng thêm 04 khu vực cụ thể như sau:
+ Thị xã Cao Bằng: Khu vực đường Sông Máng - xã Đề Thám.
+ Huyện Hòa An: Khu vực xã Bế Triều.
+ Huyện Phục Hoà: Khu vực thị trấn Hòa Thuận.
+ Huyện Nguyên Bình: Khu vực thị trấn Tĩnh Túc.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Vốn của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật (vốn ngoài ngân sách Nhà nước).
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN-
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã công bố Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt; hướng dẫn, tuyên truyền việc thực hiện Quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Công an tỉnh thống nhất quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP và Nghị định số 11/2006/NĐ-CP .
- Thực hiện phân cấp việc cấp giấy phép hoạt động nhà hàng karaoke theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 11/2006/NĐ-CP cho một số huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước của địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mọi hành vi vi phạm Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 phải bị xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những nội dung cần thiết chưa có trong Quy hoạch hoặc các nội dung trong Quy hoạch chưa phù hợp với thực tiễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh Quy hoạch.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy hoạch này; tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG KARAOKÊ (BIỂU 1)
(Kèm theo Quyết định số 1148 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. THỊ XÃ CAO BẰNG
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Phường Hợp Giang |
Phố Bằng Giang |
Từ đầu chợ Xanh thị xã đến khu vực Nước Giáp |
|
Phố Hiến Giang |
Cách Trường Mầm non 1-6 200m đến khu vực Nước Giáp (cách các công sở 200m) |
|
||
2 |
Phường Sông Bằng |
Đường Pác Bó |
Cách Điện lực Cao Bằng 200m đến chợ Ngọc Xuân, cách nhà công vụ 200m |
|
Đường Pác Bó |
Từ Ngân hàng Chính sách đến cách trụ sở UBND xã Ngọc Xuân 200m |
|
||
Đường 3 -10 |
Từ tổ 4, tổ 22 kéo dài tới đầu cầu Hoàng Ngà hướng về đường Trường Trung học Cơ sở Thị Xuân, Trường Phổ thông Trung học Thị xã (cách các trường học 200m ) |
|
||
Đường Lê Lợi |
Từ ngã ba Tam Trung đến km 3 (cách Trung tâm Y tế thị xã, cơ quan 200m) |
|
||
|
|
Đường Đông Khê |
Từ tổ 4 giáp phố Kim Đồng đến ngã ba Bệnh viện Y học Cổ truyền (cách Bệnh viện Y học Cổ truyền 200m) |
|
3 |
Phường Tân Giang |
Đường Đông Khê |
Cách Trường Trung cấp Y tế 200m đến km4 (cách trường học và công sở 200m) |
|
4 |
Phường Sông Hiến |
Đường Phai Khắt - Nà Ngần |
Từ đầu cầu Sông Hiến đến ngã ba Trường Dân tộc Nội trú (cách trường học và công sở 200m). |
|
Đường tránh quốc lộ 3 |
Đường từ ngã 3 Nà Cáp đến ngã tư Bản Ngần (cách trụ sở cơ quan 200m) |
|
||
5 |
Xã Đề Thám |
Đường Phai Khắt - Nà Ngần |
Từ ngã ba Trường Dân tộc Nội trú đến ngã ba km 5 (cách công sở và trường học 200m) |
|
Đường Phai Khắt - Nà Ngần |
Từ ngã ba km 5 đến đầu cầu sông Máng (cách công sở và khu di tích Hoàng Đình Giong 200m ) |
|
||
6 |
Xã Hòa Chung |
Đường Thanh Sơn |
Từ đầu cầu Sông Hiến đến Trường Hoàng Đình Giong (cách nhà thờ Thanh Sơn, các trường học và Trường Hoàng Đình Giong 200m) |
|
Đường Nà Toòng |
Từ đầu cầu Sông Hiến đến giáp xã Đồng Tâm cách nhà thờ Thanh Sơn từ 200m trở lên. |
|
||
7 |
Xã Duyệt Trung |
Đường Đông Khê |
Từ km 4 đến xóm Nà Thơm (cách công sở và trường học 200m). |
|
8 |
Xã Ngọc Xuân |
Đường Pác Bó |
Từ giáp gianh phường Sông Bằng đến Bản Ngần (cách công sở và trường học 200m). |
|
2. HUYỆN HÒA AN
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Nước Hai |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Đức Long |
Xóm Khau Gạm |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
Xóm Khau Gạm |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
||
3 |
Xã Bế Triều |
Xóm Bản Sẩy |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
Xóm Bản Vạn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
||
4 |
Xã Hưng Đạo |
Ngã ba Vò Đuổn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
Xóm 2, Hồng Quang |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
||
5 |
Xã Nam Tuấn |
Háng Hóa |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
Nà Thang |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
||
6 |
Xã Nguyễn Huệ |
Khu vực Án Lại |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3. HUYỆN THẠCH AN
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Đông Khê |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Lê Lai |
Thôn Nà Danh |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3 |
Xã Đức Long |
Khu vực cửa khẩu Đức Long |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
4. HUYỆN QUẢNG UYÊN
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Quảng Uyên |
Hòa Trung |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
Hòa Nam |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
||
2 |
Xã Chí Thảo |
Xóm Lũng Ỏ |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
5. HUYỆN TRÀ LĨNH
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Hùng Quốc |
Khu vực thị trấn Khu vực cửa khẩu |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Quang Trung |
Khu vực mỏ Mănggan |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3 |
Xã Quốc Toản |
Hồ Thang Hen |
Khu vực Hồ Thang Hen |
|
6. HUYỆN HẠ LANG
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Thanh Nhật |
Phố Hạ Lang |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Thị Hoa |
Cửa khẩu Thị Hoa |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3 |
Xã Lý Quốc |
Thị tứ Bằng Ca |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
7. HUYỆN THÔNG NÔNG
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Thông Nông |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
8. HUYỆN HÀ QUẢNG
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Xuân Hòa |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Sóc Hà |
Khu vực Sóc Giang, cửa khẩu |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3 |
Xã Phù Ngọc |
Khu vực Nà Giàng |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
9. HUYỆN BẢO LÂM
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Pác Miầu |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện… 200m |
|
10. HUYỆN PHỤC HÒA
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Tà Lùng |
Phja Khoang, cửa khẩu, Hưng Long. |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Thị trấn Hòa Thuận |
Xóm Bó Từ, Pò Kham |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
3 |
Xã Cách Linh |
Khu vực thị tứ |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
11. HUYỆN BẢO LẠC
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Bảo Lạc |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Hưng Đạo |
Khu vực chợ Hưng Đạo |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
12. HUYỆN NGUYÊN BÌNH
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Nguyên Bình |
Khu C (Tổ dân phố 5) |
Trung tâm thị trấn cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Thành Công |
Phja Đén, Phja Oắc |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
13. HUYỆN TRÙNG KHÁNH
STT |
ĐỊA BÀN |
ĐƯỜNG PHỐ (KHU VỰC) |
ĐỊA ĐIỂM |
GHI CHÚ |
1 |
Thị trấn Trùng Khánh |
Khu vực thị trấn |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
2 |
Xã Cảnh Tiên |
Xóm Pác Rao |
Cách cây xăng 200m đường đi Thị xã Cao Bằng |
|
3 |
Xã Đàm Thủy |
Khu du lịch Thác Bản Giốc, Ngườm Ngao |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
4 |
Xã Thông Huề |
Thị tứ Thông Huề |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
5 |
Xã Chí Viễn |
Chợ Pò Tấu |
Cách UBND xã, cơ quan, trường học, bệnh viện…200m |
|
BIỂU QUY HOẠCH KHU VỰC DÀNH HOẠT ĐỘNG VŨ TRƯỜNG (BIỂU 2)
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
THỊ XÃ CAO BẰNG
STT |
ĐỊA BÀN |
KHU VỰC |
ĐỊA ĐIỂM |
1 |
Phường Sông Bằng |
Toàn bộ khu vực Nà Cạn |
Cách trường học, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên. |
2 |
Xã Ngọc Xuân |
Đường Pác Bó |
Cách trụ sở UBND xã, cơ quan hành chính Nhà nước 200m trở lên. |
3 |
Xã Đề Thám |
Đường Sông Máng |
Cách trụ sở UBND xã, Khu di tích Hoàng Đình Giong từ 200m trở lên. |
4 |
Phường Sông Hiến |
Đường Phai Khắt - Nà Ngần |
Cách UBND phường, trường học, cơ quan hành chính Nhà nước… 200m trở lên. |
Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Thông tư 54/2006/TT-BVHTT hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Ban hành: 22/02/2001 | Cập nhật: 09/12/2009