Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk liên quan đến dịch vụ công trong các lĩnh vực đầu tư, phí và lệ phí, tài nguyên và môi trường, xây dựng
Số hiệu: | 114/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Võ Văn Cảnh |
Ngày ban hành: | 16/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 16 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ CÔNG TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15/4/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 29/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến dịch vụ công trong các lĩnh vực đầu tư, phí và lệ phí, tài nguyên và môi trường, xây dựng, cụ thể:
Có 244 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến dịch vụ công trong các lĩnh vực đầu tư, phí và lệ phí, tài nguyên và môi trường, xây dựng, gồm: 43 nghị quyết, 175 quyết định, 26 chỉ thị; trong đó, 56 văn bản hết hiệu lực toàn bộ trong đợt rà soát; 188 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực và văn bản cần xử lý sau rà soát), được lập thành 04 danh mục cụ thể như sau:
1. Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong đợt rà soát (01/01/2016 - 27/12/2016): 54 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (10 nghị quyết, 36 quyết định, 08 chỉ thị) do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ.
2. Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần tính đến hết ngày 27/12/2016: 43 văn bản hết hiệu lực một phần (05 nghị quyết, 38 quyết định) do phần nội dung đó đã được do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực một phần.
3. Danh mục văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 27/12/2016: 190 văn bản (33 nghị quyết, 139 quyết định, 18 chỉ thị).
4. Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tính đến hết ngày 27/12/2016: 71 văn bản (08 nghị quyết, 55 quyết định, 08 chỉ thị).
Điều 2. Căn cứ kết quả rà soát, hệ thống hóa được công bố tại Điều 1:
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa trên Cổng thông tin điện tử và Công báo của UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
2. Đối với các văn bản tại Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ:
a) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xử lý đối với những văn bản do HĐND tỉnh ban hành theo quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Nghị định 34/2016/NĐ-CP .
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục này trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao cho phù hợp quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Chánh Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016