Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020
Số hiệu: 1137/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 02/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1137/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 02 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020, gồm các tuyến như sau:

1. Tuyến xe buýt nội tỉnh:

a) Tuyến HN.01: Bến xe trung tâm tỉnh - Như Trác (Lý Nhân):

Cự ly 28 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Đường Trần Hưng Đạo - Liêm Chính - Đinh Xá - Chợ Sông - Vĩnh Trụ - Như Trác.

b) Tuyến HN.02: Ngã tư Biên Hoà (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 22km; lộ trình: Ngã tư Biên Hòa - Ngã ba Tân Sơn - ĐH01 - Đại Phú - Lê Hồ - Ngã ba Chợ Đằn - QL38 cũ - Đại Cương - Nhật Tựu - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

c) Tuyến HN.03: Dốc Mỹ (Bình Lục) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 24km; lộ trình: Dốc Mỹ - ĐT.491- Câu Tử - ĐT.493 - QL38 - Hòa Mạc - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

d) Tuyến HN.04: Ngã ba Khả Phong (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 30km; lộ trình: Ngã ba Khả Phong - ĐT.498 - Ngã tư Biên Hòa - QL21B - QL38 - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

đ) Tuyến HN.05: Mộc Bắc (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 20km; lộ trình: xã Mộc Bắc - Châu Giang - ĐH.01- QL38 - Hòa Mạc - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

e) Tuyến HN.06: Bến xe Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 30 km; lộ trình; Bến xe Vĩnh Trụ - Văn Lý - ĐH.01- Cống Điệp Sơn - ĐT.493 - ĐH.08 - Tiên Tân - QL1A - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

g) Tuyến HN.07: Xã Thanh Sơn (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:

Cự ly 24km; lộ trình; xã Thanh Sơn - ĐT494B - Thị trấn Quế - QL21B - ĐT498B - Văn Xá - Nhật Tân - Nhật Tựu - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.

2. Tuyến xe buýt liền kề:

a) Tuyến HN.08: Ngã tư Biên Hoà (Kim Bảng) - Bến xe TP Hưng Yên:

Cự ly 58 km; lộ trình: Ngã tư Biên Hoà - QL21B - Thị trấn Quế - Ngã tư Thi Sơn - QL21A - Bộ CHQS tỉnh - Cầu Châu Sơn - Đường Biên Hoà - QL1A - TT Đồng Văn - Hoà Mạc - Cầu Yên Lệnh - Bến xe Tp Hưng Yên và ngược lại.

b) Tuyến HN.09: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Đục Khê (Hà Nội):

Cự ly 23km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Cầu Châu Sơn - Trường Chính trị tỉnh - Trường CĐ Sư phạm - QL21A -Thị trấn Quế - QL21B -Tượng Lĩnh - Chợ Dầu - Bến xe Đục Khê (Mỹ Đức - Hà Nội) và ngược lại.

c) Tuyến HN.10: Bến xe Hoà Mạc - Bến xe Đục Khê (Hà Nội):

Cự ly 27 km; lộ trình: Bến xe Hoà Mạc - QL38 - Đồng Văn - Nhật Tựu - Tượng Lĩnh - Bến xe Đục Khê (Mỹ Đức - Hà Nội) và ngược lại.

d) Tuyến HN.11: Bến xe Vĩnh Trụ - Bến xe Thị trấn Lâm (Nam Định):

Cự ly 35km; lộ trình: Bến xe Vĩnh Trụ - Dốc Mỹ - Đồn Xá - TT Bình Mỹ - La Sơn - Vĩnh Tứ (Bình Lục) - Yên Tân - Bến xe Thị trấn Lâm và ngược lại.

đ) Tuyến HN.12: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe thành phố Nam Định:

Cự ly 36 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Phố Động - Thị trấn Bình Mỹ - Cầu Sắt - Cầu Họ - Mỹ Lộc - Bến xe Tp Nam Định và ngược lại.

e) Tuyến HN.13: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Tp Ninh Bình:

Cự ly 30 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - Đường N1- QL 21A - Đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A - Đọ Xá - Phố Tâng - Phố Cà - Cầu Đoan Vĩ - Cầu Gián Khuất - Bến xe Tp Ninh Bình và ngược lại.

g) Tuyến HN.14: Bến xe Vĩnh Trụ - Khu vực Đền Trần (Tp Nam Định):

Cự ly 30 km; lộ trình: Bến xe Vĩnh Trụ - QL38B - Nhân Chính - Nhân Nghĩa - Xuân Khê - Hoà Hậu - Khu vực Đền Trần (Tp Nam Định) và ngược lại.

h) Tuyến HN.15 (Tuyến 206): Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Giáp Bát:

Cự ly 58 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - Đường N1 - QL21A- Đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A - Ba Đa - Đồng Văn (Duy Tiên) - Đỗ Xá - Tía - Thường Tín - Văn Điển - Bến xe Giáp Bát và ngược lại.

3. Các tuyến xe chuyên phục vụ đưa đón công nhân làm việc tại các Khu công nghiệp: 33 tuyến (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải công bố quy hoạch; tiếp nhận đăng ký khai thác, kiểm tra phê duyệt phương án và biểu đồ chạy xe của các doanh nghiệp vận tải tham gia đầu tư, khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh; thống nhất với Sở Giao thông vận tải các tỉnh có liên quan trong việc công bố mở, điều chỉnh, dừng hoạt động đối với tuyến xe buýt liền kề theo quy định.

2. Phối hợp với Sở Tài chính căn cứ các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước hướng dẫn và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU; TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT; GT.
B/2013/QĐ24

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

CÁC TUYẾN XE CHUYÊN PHỤC VỤ CÔNG NHÂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1137 /QĐ-UBND ngày 02 /10/2013 của UBND tỉnh)

TT

Điểm đón, trả công nhân từ các địa phương đến làm việc tại các Khu công nghiệp

Cự ly tuyến (km)

1

Xã Đại Cương (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn ( Duy Tiên)

23

2

Xã Đồng Hoá (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

20

3

Xã Hoàng Tây (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

25

4

Xã Lê Hồ (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

22

5

Xã Nguyên Uý (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

26

6

Xã Tượng Lĩnh (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

26

7

Xã Văn Xá (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

24

8

Xã Khả Phong (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

28

9

Xã Tân Sơn (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn

30

10

Xã Châu Giang (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

23

11

Xã Tiên Nội (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

20

12

Xã Yên Bắc (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

22

13

Xã Tiên Hiệp (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

25

14

Xã Tiên Tân (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

21

15

Xã Trác Văn (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

24

16

Xã Yên Nam (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn

22

17

Xã Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Đồng Văn

35

18

Xã Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Đồng Văn

28

19

Xã Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn (Tp Phủ Lý)

18

20

Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

25

21

Xã Chân Lý (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

29

22

Xã Xuân Khê ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

32

23

Xã Nhân Hưng (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

23

24

Xã Nhân Khang ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

21

25

Xã Nhân Mỹ (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

28

26

Xã Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

32

27

Xã Hoà Hậu (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

36

28

Xã Phú Phúc (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn

28

29

Xã An Lão (Bình Lục) - KCN Châu Sơn

27

30

Xã Ngọc Lũ (Bình Lục) - KCN Châu Sơn

30

31

Xã Đồng Du (Bình Lục) - KCN Châu Sơn

28

32

Xã Bối Cầu (Bình Lục) - KCN Châu Sơn

22

33

Xã An Ninh (Bình Lục) - KCN Châu Sơn

32