Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 1122/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 09/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1122/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮM MỐC PHÂN ĐỊNH RANH GIỚI RỪNG TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phân định ranh giới rừng;
Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt số liệu hiện trạng rừng và đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp tỉnh Hà Giang năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán “Lập hồ sơ ranh giới, mốc giới; lập hồ sơ địa chính đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường, các ban quản lý rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang”;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 147/TB-UBND ngày 30/6/2020 Phiên họp lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22/6/2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 143/TTr-SNN-KL ngày 22/5/2020, kèm theo Văn bản số 134/TB-SXD ngày 11/11/2019 của Sở Xây dựng, thông báo kết quả thẩm định Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang; Văn bản số 869/STC-HCSN ngày 27/4/2020 của Sở Tài chính, về việc dự toán kinh phí cắm mốc phân định ranh giới rừng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang với những nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
3. Cơ quan quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang.
4. Đơn vị thực hiện (chủ đầu tư): Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Giang.
5. Quy mô: Triển khai thực hiện trên 10 huyện và 01 thành phố với 145 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
6. Đối tượng: diện tích rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng (chưa có chủ rừng).
7. Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý II/2021
8. Mục tiêu dự án:
- Mục tiêu chung:
+ Hoàn thành công tác phân định và cắm mốc giới hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất tỉnh Hà Giang để tổ chức quản lý và thực thi sản xuất theo Luật Lâm nghiệp nói chung và quy chế quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất nói riêng.
+ Đảm bảo phát triển ổn định, bền vững tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học và tăng khả năng thu hút đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển dịch vụ du lịch sinh thái....
+ Phân định ranh giới nhằm xác định rõ ranh giới từng loại rừng, chủ rừng, vị trí mốc, bảng trên bản đồ và ngoài thực địa; làm cơ sở cho việc đóng mốc, bảng phục vụ công tác quản lý ổn định, bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với chức năng của từng loại rừng; đồng thời sử dụng diện tích từng loại rừng đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả theo quy hoạch được duyệt.
- Mục tiêu cụ thể
+ Phân định rõ ranh giới các loại rừng giữa bản đồ và thực địa, thực hiện từ đó xác định vị trí và tiến hành cắm bao nhiêu mốc, bao nhiêu bảng, khối lượng mốc, bảng để tiến hành công tác phân định và cắm mốc, bảng cho hệ thống rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất tỉnh Hà Giang.
+ Bàn giao toàn bộ số mốc, bảng cho chính quyền địa phương và các chủ rừng trên thực địa để tổ chức quản lý theo quy chế quản lý 3 loại rừng và thực hiện công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng theo Luật Lâm nghiệp.
9. Kinh phí:
- Tổng mức kinh phí thực hiện dự án: 15.523.136.000 đồng. Trong đó:
STT |
Hạng mục |
Kinh phí |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang |
|
137.500.000 (nguồn kinh phí dự phòng trong mục chi phí sản xuất, vận chuyển cắm mốc, bảng) |
2 |
Phân định ranh giới rừng trên bản đồ; phân định ranh giới rừng và xác định vị trí mốc, bảng trên thực địa |
5.875.606.000 |
|
3 |
Chi phí sản xuất, vận chuyển, cắm mốc, bảng |
9.647.530.000 |
|
- Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh
(Có phương án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm (Chủ đầu tư) tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang được cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư lập kế hoạch, triển khai thực hiện Phương án; phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện phương án. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về chuyên môn, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của Phương án cắm mốc.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào Phương án được UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với chủ đầu tư tham mưu cho UBND phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ.
3. Các sở, ngành, đơn vị liên quan: Phối hợp cung cấp tài liệu liên quan, giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện Phương án theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Chi cục Kiểm lâm (Chủ đầu tư): Phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo phương án được duyệt, chịu trách nhiệm toàn bộ về việc tổ chức triển khai, nghiệm thu, hoàn thành công trình và chất lượng sản phẩm; chủ động phối hợp với đơn vị liên quan giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện Phương án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các xã phối hợp với chủ đầu tư tuyên truyền; tổ chức thực hiện việc phân định ranh giới, cắm mốc phân định ranh giới các loại rừng tại địa phương; kịp thời giải quyết vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện Phương án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về phân vùng tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2020-2021 Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai kèm theo Quyết định 2456/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hội Hỗ trợ sinh sản thành phố Hà Nội Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1619/QĐ-UBND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Chương trình 135) thuộc kế hoạch vốn năm 2017 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục năm học 2016-2017 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào các quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2015 về Con dấu xác thực đối với sản phẩm thủ công mỹ nghệ và Tiêu chí xét chọn sản phẩm thủ công mỹ nghệ được sử dụng Con dấu xác thực tại Quảng Nam Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung kinh phí Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011