Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2011 về ban hành danh mục các lĩnh vực ưu tiên xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 1111/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 05/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1111/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 4 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀO HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015;
Căn cứ Chương trình số 311/CTr-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 260/TT-SKH ngày 28/03/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các lĩnh vực ưu tiên xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀO HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 05 /4/2011 của UBND tỉnh)
Danh mục này được áp dụng cho các dự án đầu tư có sử dụng đất đầu tư vào Khu kinh tế Vũng Áng, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các điểm đầu tư khác.
1. Tiêu chí về tổng mức đầu tư và định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất:
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 200 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 8 tỷ/ha.
- Đầu tư chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 10 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 10 tỷ/ha.
- Đầu tư công nghiệp nặng, công nghiệp đa ngành: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 20 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 20 tỷ/ha.
- Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 40 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 40 tỷ/ha.
- Đầu tư khu đô thị, khách sạn, nghỉ dưỡng: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 50 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 50 tỷ/ha.
2. Lĩnh vực ưu tiên:
TT |
Vị trí |
Tổng Diện tích (ha) |
Diện tích chưa cấp (ha) |
Lĩnh vực ưu tiên |
1 |
Khu Công nghiệp nặng |
3.960 |
1.500 |
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp. - Công nghiệp hậu thép, chế tạo và lắp ráp phụ tùng ô tô. - Sản phẩm công nghệ cao: điện, điện tử, cơ khí chính xác. - Công nghiệp sửa chữa, bảo trình các thiết bị công nghiệp. - Hệ thống cấp nước sạch và cấp nước sản xuất. - Xây dựng khu xử lý môi trường. |
2 |
Khu Công nghiệp đa ngành |
873 |
200 |
|
3 |
Khu Công nghiệp công nghệ cao và trường đào tạo nghề |
355 |
80 |
- Điện, điện tử, cơ khí chính xác |
4 |
Khu đô thị tổng hợp |
768 |
150 |
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu đô thị. - Xây dựng và kinh doanh nhà ở cho công nhân và người lao động trong Khu kinh tế Vũng Áng. - Khu đô thị hiện đại phục vụ chung cho Khu kinh tế Vũng Áng như: khu hành chính, khu đô thị thương mại, khách sạn, khu vui chơi giải trí. - Xây dựng bệnh viện. |
5 |
Khu đô thị trung tâm |
355 |
200 |
|
6 |
Khu đô thị du lịch |
974 |
400 |
- Xây dựng khu du lịch, khách sạn, nhà hàng. - Xây dựng khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí. |
II. KHU CÔNG NGHIỆP GIA LÁCH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP HẠ VÀNG
1. Tiêu chí Tổng mức đầu tư và định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất:
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 200 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 8 tỷ/ha.
- Đầu tư công nghiệp nặng, công nghiệp đa ngành: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 20 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 20 tỷ/ha.
- Đầu tư chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 10 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 10 tỷ/ha.
- Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 40 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 40 tỷ/ha.
- Đầu tư khu đô thị, dịch vụ khách sạn, khu nghỉ dưỡng: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 50 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 50 tỷ/ha.
2. Lĩnh vực ưu tiên:
TT |
Vị trí |
Tổng Diện tích (ha) |
Diện tích chưa cấp (ha) |
Lĩnh vực ưu tiên |
1 |
Khu công nghiệp Gia Lách |
64,5 ha |
40 |
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp. - Chế biến, sản xuất sản phẩm công nghiệp. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và chăn nuôi. - Sản phẩm công nghiệp theo hướng công nghệ cao. - Sản phẩm lắp ráp cơ khí, chế tạo phụ tùng, điện, điện tử. |
2 |
Khu công nghiệp Hạ Vàng |
122,16 |
100 |
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp. - Chế biến, sản xuất sản phẩm công nghiệp. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và chăn nuôi. - Sản phẩm chế biến từ ngành tiểu thủ công nghiệp |
III. KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
1. Tổng mức đầu tư và định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất:
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: Tổng mức đầu tư một dự án ≥ 50 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 8tỷ/ha.
- Đầu tư công nghiệp nặng, công nghiệp đa ngành: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 20 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 20 tỷ/ha.
- Đầu tư chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 10 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 10 tỷ/ha.
- Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 40 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 40 tỷ/ha.
- Đầu tư khu đô thị, dịch vụ khách sạn, khu nghỉ dưỡng: tổng mức đầu tư một dự án ≥ 50 tỷ đồng; định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 50 tỷ/ha.
2. Lĩnh vực ưu tiên:
TT |
Vị trí |
Tổng Diện tích (ha) |
Diện tích chưa cấp (ha) |
Lĩnh vực ưu tiên |
1 |
Khu Du lịch Nước Sốt, thuộc xã Sơn Kim 1 |
482 |
473,6 |
Sản xuất chế biến nước khoáng; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
2 |
Khu Đại Kim, xã Sơn Kim 1 |
18,79 |
12,5 |
Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, điện dân dụng, sản xuất kính các loại |
3 |
Khu Công nghiệp Đá Mồng, thuộc xã Sơn Kim 2 |
57,23 |
57,23 |
Công nghiệp chế biến, sản xuất hóa mỹ phẩm, đường năng lượng thấp, phân bón sinh học, nuôi trồng sạch |
4 |
Khu thương mại, dịch vụ và du lịch sinh thái Đá Mồng |
160 |
160 |
Đầu tư hạ tầng đô thị, thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái... |
5 |
Khu đô thị Nam sông Ngàn Phố, th ị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây |
100 |
78,9 |
Xây dựng hạ tầng đô thị, khách sạn, nhà hàng |
6 |
Khu đô thị dọc đường 8A từ Hà Tân đến thị trấn Tây Sơn |
400 |
400 |
Xây dựng hạ tầng đô thị |
7 |
Khu Công nghiệp Hà Tân, thuộc địa bàn xã Sơn Tây |
34,5 |
34,5 |
Công nghiệp lắp ráp, điện tử, điện lạnh |
8 |
Khu đô thị, thương mại, du lịch Hà Tân, thuộc địa bàn xã Sơn Tây |
81,2 |
81,2 |
Hạ tầng đô thị; khách sạn, nhà hàng |
9 |
Khu đô thị thương mại Cổng B, thuộc địa bàn xã Sơn Tây |
10 |
10 |
Các dự án hạ tầng đô thị; trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng |
10 |
Khu vực Cổng kiểm soát nội địa (cổng B) thuộc xã Sơn Tây |
6,86 |
6,86 |
Hạ tầng đô thị; trung tâm thương mại, kho ngoại quan, khách sạn, nhà hàng |
IV. CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP - TTCN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
1. Tiêu chí định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất :
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 6 tỷ/ha
Đầu tư chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥10 tỷ/ha
Đầu tư tiểu thủ công nghiệp: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥10 tỷ/ha
Đầu tư xản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp, điện, điện tử: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥20 tỷ/ha
2. Lĩnh vực ưu tiên:
TT |
Vị trí |
Tổng Diện tích (ha) |
Diện tích chưa cấp (ha) |
Lĩnh vực ưu tiên |
1 |
Cụm công nghiệp Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh |
10 |
6 |
Đầu tư hạ tầng, chế biến thực phẩm, chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp |
2 |
Cụm TT-CN làng nghề Thạch Đồng thành phố Hà Tĩnh |
4,6 |
4,6 |
Sản xuất hàng tiêu dùng |
3 |
Cụm công nghiệp Nam cầu Cày – cầu Thạ ch Đồng, thành phố Hà Tĩnh |
20,9 |
20,9 |
Đầu tư hạ tầng, xây dựng đô thị |
4 |
Cụm sản xuất CN-TTCN Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh |
6,6 |
3 |
Đầu tư hạ tầng, sản xuất các công cụ phục vụ sản nông nghiệp và tiêu dùng |
5 |
Cụm sản xuất CN-TTCN Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh |
52 |
38,4 |
Đầu tư hạ tầng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa, hàng tiêu dùng, may mặc, chế biến nông sản |
6 |
Cụm CN-TTCN tập trung huyện Kỳ Anh (cạnh quốc lộ 1A) |
50 |
50 |
Đầu tư hạ tầng, chế biến nông sản xuất khẩu |
7 |
Cụm làng nghề TTCN và chế biến hải sản Kỳ Ninh, Kỳ Anh |
11,6 |
11,6 |
Đầu tư hạ tầng, nhà máy chế biến hải sản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp |
8 |
Cụm công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên, khu vực Bắc thị trấn Cẩm Xuyên (QL 1A) |
51,7 |
43,4 |
Đầu tư hạ tầng, chế biến nông sản, sản xuất các sản phẩm phục vụ lĩnh vực y tế |
9 |
Khu thương mại, dịch vụ tổng hợp Thạch Long (ngã ba đường tránh thành phố) |
90 |
88 |
Đầu tư hạ tầng, thương mại, sửa chữa ô tô và các công cụ sản xuất nông nghiệp |
10 |
Khu dịch vụ thương mại-TTCN-Dân cư Bắc thị trấn Thạch Hà |
54 |
54 |
Đầu tư hạ tầng, xây dựng trung tâm thương mại và văn phòng |
11 |
Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp Hạ Vàng Can Lộc |
24 |
15 |
Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, nhà máy chế biến gia súc, nhà máy sản xuất hàng điện tử, dây cáp điện |
12 |
Cụm công nghiệp Đức Thọ, xã Yên Trung (QL 8A và đường sắt Bắc-Nam) |
50 |
50 |
Đầu tư hạ tầng, chế biến rau quả, sản xuất công cụ,vật liệu xây dựng; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
13 |
Làng nghề Mộc Thái Yên, huyện Đức Thọ |
15 |
10 |
Đầu tư hạ tầng, xây dựng các xưởng sản xuất hàng mộc phục vụ trong nước và xuất khẩu |
14 |
Cụm công nghiệp Hương Sơn (nằm cạnh quốc lộ 8A) |
50 |
50 |
Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp |
15 |
Cụm công nghiệp huyện Hương Khê thuộc xã Hương Long |
19 |
19 |
Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp. |
16 |
Cụm công nghiệp - TTCN tập trung huyện Vũ Quang |
50 |
50 |
Đầu tư hạ tầng, sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp, hình thành trung tâm giống cây phục vụ cho sản xuất |
V. CÁC ĐIỂM ĐẦU TƯ KHÁC TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
1. Tiêu chí định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥ 8 tỷ/ha
Đầu tư chăn nuôi, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥5 tỷ/ha
Đầu tư du lịch sinh thái: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥10 tỷ/ha
Đầu tư khách sạn, trung tâm thương mại: định mức đầu tư trên một đơn vị diện tích đất ≥50 tỷ/ha
2. Lĩnh vực ưu tiên:
TT |
Vị trí |
Tổng Diện tích (ha) |
Diện tích chưa cấp (ha) |
Lĩnh vực ưu tiên |
1 |
Vùng bán sơn địa, đất màu các huyện, thị xã, thành phố |
3.600 |
3.600 |
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm - Trồng và chế biến rau quả |
2 |
Vùng nước lợ, mặt biển các huyện: Nghi Xuân, Can Lộc, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh |
12.000 |
10.000 |
- Nuôi trồng thuỷ sản - Đánh bắt và chế biến hải sản |
3 |
Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn, Đức Thọ, Can Lộc |
3.500 |
3.500 |
- Bảo tồn, nhân giống và phát triển cây bưởi Phúc Trạch, cam bù, cam chanh |
4 |
Thị trấn, thị tứ các huyện |
120 |
120 |
- Sản xuất, chế biến nông lâm sản, thực phẩm - Xây dựng, kinh doanh chợ, trung tâm thương mại |
5 |
Biển Thiên Cầm, Xuân Thành, Chân Tiên Thịnh Lộc, Kỳ Ninh, Kỳ Nam |
|
|
- Đầu tư hạ tầng; Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng - Khách sạn trên 3 sao, Trung tâm thương mại |
6 |
Hồ Kẻ gỗ Cẩm Xuyên, Rào bồng Hương Khê, Suôi tiên Hồng Lĩnh |
|
|
- Du lịch sinh thái |
7 |
Khu chế biến rác TP Hà Tĩnh, vùng phía Bắc, KKT Vũng Áng, KKT Cầu Treo |
60 |
42 |
- Nhà máy xử lý rác thải |
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục mưa lũ cho người dân bị thiệt hại năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 12, quận 8 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010 Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Bệnh viện Đa khoa thành phố Tam Kỳ trên cơ sở Bệnh viện Đa khoa thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2014