Quyết định 111/2007/QĐ-UBND thành lập và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 111/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 31 tháng12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ ĐỔI TÊN TỔ DÂN PHỐ THUỘC PHƯỜNG CHEO REO, SÔNG BỜ, ĐOÀN KẾT VÀ HÒA BÌNH THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa tại Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 12/12/2007 về việc thành lập và đổi tên tổ dân phố các phường thuộc thị xã Ayun Pa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình, thị xã Ayun Pa, cụ thể như sau:
1. Thành lập tổ dân phố 5 thuộc phường Cheo Reo cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 50 hộ và 177 nhân khẩu của tổ dân phố 2 cũ; 10 hộ và 71 nhân khẩu của tổ dân phố 25 cũ; 90 hộ và 303 nhân khẩu của tổ dân phố 26 cũ.
Tổ dân phố 5: gồm 150 hộ; 551 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 2 (khu dân cư và bờ ruộng); phía Tây giáp xã Ia Hiao; phía Nam giáp phường Hòa Bình; phía Bắc giáp tổ dân phố 4 (đường hẻm; kênh N25A1 và đường nội đồng).
Tổ dân phố 1: gồm 164 hộ và 580 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 2 (đường bê tông); phía Tây giáp xã Ia Rbol; phía Nam giáp xã Ia Rbol; phía Bắc phường Đoàn Kết.
Tổ dân phố 2: gồm 168 hộ và 614 nhân khẩu.
Địa giới: phía đông giáp tổ dân phố 3 và tổ dân phố 7 (khu dân cư); phía Tây giáp tổ dân phố 1 (đường bê tông); phía Nam giáp xã Ia Rbol; phía Bắc giáp phường Đoàn Kết.
Tổ dân phố 3: gồm 162 hộ và 642 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 và tổ dân phố 7 (khu dân cư); phía Tây giáp tổ dân phố 2 (khu dân cư); phía Nam giáp tổ dân phố 7 (khu dân cư); phía Bắc giáp phường Đoàn Kết.
Tổ dân phố 4: gồm 158 hộ và 582 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 5 và tổ dân phố 6 (khu dân cư cư); phía Tây giáp tổ dân phố 3 (khu dân cư); phía Nam giáp tổ dân phố 7 (đường đất); phía Bắc giáp phường Đoàn Kết.
Tổ dân phố 5: gồm 167 hộ và 569 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Ia Broăi, huyện Ia Pa; phía Tây giáp tổ dân phố 4 (khu dân cư) và phường Đoàn Kết; phía Nam giáp tổ dân phố 6 (khu dân cư và cánh đồng); phía Bắc giáp phường Đoàn Kết.
7. Đổi tên tổ dân phố 20 thuộc phường Sông Bờ thành tổ dân phố 6.
8. Đổi tên tổ dân phố 21 thuộc phường Sông Bờ thành tổ dân phố 7.
9. Đổi tên tổ dân phố 22 thuộc phường Sông Bờ thành tổ dân phố 8.
10. Đổi tên tổ dân phố 23 thuộc phường Sông Bờ thành tổ dân phố 9.
11. Thành lập tổ dân phố 1 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 94 hộ và 356 nhân khẩu của tổ dân phố 12 cũ; 82 hộ và 313 nhân khẩu của tổ dân phố 24 cũ.
Tổ dân phố 1: gồm 176 hộ; 669 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 2 (đường Nguyễn Công Trứ); phía Tây giáp xã Chư Băh; phía Nam giáp phường Sông Bờ; phía Bắc phường Hoà Bình.
12. Thành lập tổ dân phố 2 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 70 hộ và 244 nhân khẩu của tổ dân phố 9 cũ; 30 hộ và 93 nhân khẩu của tổ dân phố 11 cũ; 74 hộ và 327 nhân khẩu của tổ dân phố 12 cũ.
Tổ dân phố 2: gồm 174 hộ; 664 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố tổ 3 (đường Kpă KLơng, Nguyễn Huệ và Hoàng Hoa Thám); phía Tây giáp tổ dân phố 1 (đường Nguyễn Công Trứ); phía Nam giáp phường Sông Bờ; phía Bắc giáp phường Hoà Bình.
13. Thành lập tổ dân phố 3 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 56 hộ và 230 nhân khẩu của tổ dân phố 9 cũ; 76 hộ và 302 nhân khẩu của tổ dân phố 11 cũ; 41 hộ và 125 nhân khẩu của tổ dân phố 13 cũ.
Tổ dân phố 3: gồm 173 hộ; 657 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (đường Trần Phú), tổ dân phố 5 (Cao Bá Quát); phía Tây giáp tổ dân phố 2 (đường Kpă KLơng, Nguyễn Huệ và Hoàng Hoa Thám); phía Nam giáp phường Sông Bờ; phía Bắc giáp phường Hòa Bình.
14. Đổi tên tổ dân phố 10 thuộc phường Đoàn Kết thành tổ dân phố 4.
15. Thành lập tổ dân phố 5 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 135 hộ và 510 nhân khẩu của tổ dân phố 7 cũ; 42 hộ và 160 nhân khẩu của tổ dân phố 9 cũ.
Tổ dân phố 5: gồm 177 hộ; 670 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 10 (đường Trần Hưng Đạo); phía Tây giáp tổ dân phố 3 (đường Cao Bá Quát); phía Nam giáp tổ dân phố 6 (đường Cù Chính Lan); phía Bắc giáp phường Hoà Bình.
16. Đổi tên tổ dân phố 8 thuộc phường Đoàn Kết thành tổ dân phố 6.
17. Thành lập tổ dân phố 7 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 30 hộ và 105 nhân khẩu của tổ dân phố 14 cũ; 39 hộ và 172 nhân khẩu của tổ dân phố 15 cũ; 111 hộ và 477 nhân khẩu của tổ dân phố 16 cũ.
Tổ dân phố 7: gồm 180 hộ; 756 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 8 (đường Trần Hưng Đạo); phía Tây giáp tổ dân phố 4 (đường Hoàng Văn Thụ); phía Nam giáp ranh phường Sông Bờ; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (đường Hoàng Văn Thụ).
18. Thành lập tổ dân phố 8 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 15 hộ và 55 nhân khẩu của tổ dân phố 15 cũ; 12 hộ và 36 nhân khẩu của tổ dân phố 16 cũ; 77 hộ và 320 nhân khẩu của tổ dân phố 18 cũ; 73 hộ và 344 nhân khẩu của tổ dân phố 19 cũ.
Tổ dân phố 8: gồm 177 hộ; 755 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Ia Trôk, huyện Ia Pa; phía Tây giáp tổ dân phố 7 (đường Trần Hưng Đạo); phía Nam giáp phường Sông Bờ; phía Bắc giáp tổ dân phố 9 (đường đất nội đồng).
19. Thành lập tổ dân phố 9 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 93 hộ và 354 nhân khẩu của tổ dân phố 17 cũ; 83 hộ và 365 nhân khẩu của tổ dân phố 18 cũ.
Tổ dân phố 9: gồm 176 hộ; 719 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Ia Trôk, huyện Ia Pa; phía Tây giáp tổ dân phố 6 (đường Trần Hưng Đạo); phía Nam giáp tổ dân phố 8 (đường đất nội đồng); phía Bắc giáp tổ dân phố 10 (đường đất nội đồng)
20. Thành lập tổ dân phố 10 thuộc phường Đoàn Kết trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 67 hộ và 285 nhân khẩu của tổ dân phố 7 cũ; 111 hộ và 468 nhân khẩu của tổ dân phố 17 cũ.
Tổ dân phố 10: gồm 178 hộ; 753 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Ia Trôk, huyện Ia Pa; phía Tây giáp tổ dân phố 5 (đường Trần Hưng Đạo); phía Nam giáp tổ dân phố 9 (đường đất nội đồng); phía Bắc giáp phường Hoà Bình.
Tổ dân phố 1: gồm 159 hộ và 496 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 2 (đường Ngô Quyền và đường đất); phía Tây giáp xã Chư Băh; phía Nam giáp tổ dân phố 3 (kênh 25B); phía Bắc giáp phường Cheo Reo.
Tổ dân phố 2: gồm 153 hộ, 462 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 6 (đường Nguyễn Viết Xuân và đường đất nội đồng); phía Tây giáp tổ dân phố 1 (đường Ngô Quyền và đường đất); phía Nam giáp tổ dân phố 3 và 4 (kênh 25B); phía Bắc giáp phường Cheo Reo.
Tổ dân phố 3: gồm 162 hộ, 503 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (đường đất hẻm Nguyễn Huệ); phía Tây giáp xã Chư Băh; phía Nam giáp phường Đoàn Kết; phía Bắc giáp tổ 1 và 2 (kênh 25B).
Tổ dân phố 4: gồm 150 hộ; 452 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 5 (đường Nguyễn Viết Xuân); phía Tây giáp tổ dân phố 3 (đường đất hẻm Nguyễn Huệ); phía Nam giáp phường Đoàn Kết; phía Bắc giáp tổ dân phố 2 (kênh 25B).
25. Thành lập tổ dân phố 5 thuộc phường Hòa Bình trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 73 hộ và 223 nhân khẩu của tổ dân phố 6 cũ; 84 hộ và 269 nhân khẩu của tổ dân phố 9 cũ.
Tổ dân phố 5: gồm 157 hộ; 492 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 8 (đường Trần Hưng Đạo); phía Tây giáp tổ dân phố 4 (đường Nguyễn Viết Xuân); phía Nam giáp phường Đoàn Kết; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 và 7 (đường Nguyễn Văn Trỗi).
26. Thành lập tổ dân phố 6 thuộc phường Hòa Bình trên cơ sở 170 hộ và 542 nhân khẩu là phần còn lại của tổ dân phố 5 cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa.
Tổ dân phố 6: gồm 170 hộ, 542 khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 7 (đường đất nội đồng); phía Tây giáp tổ dân phố 2 (đường Nguyễn Viết Xuân và đường đất nội đồng); phía Nam giáp tổ dân phố 5 (đường Nguyễn Văn Trỗi); phía Bắc giáp phường Cheo Reo.
27. Thành lập tổ dân phố 7 thuộc phường Hòa Bình trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 22 hộ và 70 nhân khẩu của tổ dân phố 3 cũ; 139 hộ và 434 nhân khẩu của tổ dân phố 5 cũ.
Tổ dân phố 7: gồm 161 hộ; 504 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường Đoàn Kết; phía Tây giáp tổ dân phố 6 (đường đất nội đồng); phía Nam giáp tổ dân phố 5 và 8 (đường Nguyễn Văn Trỗi); phía Bắc giáp phường Cheo Reo và xã Ia Trôk, huyện Ia Pa.
28. Thành lập tổ dân phố 8 thuộc phường Hòa Bình trên cơ sở một số hộ thuộc các tổ dân phố thuộc thị trấn Ayun Pa cũ bị chia tách do điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các phường thuộc thị xã Ayun Pa, gồm: 50 hộ và 156 nhân khẩu của tổ dân phố 6 cũ; 49 hộ và 152 nhân khẩu của tổ dân phố 7 cũ; 68 hộ và 215 nhân khẩu của tổ dân phố 17 cũ.
Tổ dân phố 8: gồm 167 hộ; 523 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường Đoàn Kết; phía Tây tổ dân phố 5 (đường Trần Hưng Đạo); phía Nam giáp phường Đoàn Kết; phía Bắc giáp tổ dân phố 7 (đường Nguyễn Văn Trỗi).
Điều 2. Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa có trách nhiệm hướng dẫn cho Uỷ ban nhân dân các phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Ayun Pa, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2007 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị huyện và tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/09/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một thành trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 06/12/2002 | Cập nhật: 17/09/2012