Quyết định 108/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 108/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Thân Văn Mưu |
Ngày ban hành: | 31/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2007/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi) ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 57/TTr-SNV ngày 13/12/2007 và Tờ trình số 61/TTr-SNV ngày 26/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp được phân cấp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108 /2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp Nhà nước và UBND các huyện, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước và chính quyền cấp xã.
Điều 2. Nội dung quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức
1. Quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên, phân hạng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước và thôn, bản, tổ dân phố.
3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan hành chính; quy chế về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp Nhà nước.
4. Lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; quy định chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức.
5. Quyết định biên chế cán bộ, công chức, viên chức; hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; định biên cán bộ, công chức cấp xã; quyết định số lượng, tiêu chuẩn cán bộ không chuyên trách, cán bộ y tế, cán bộ khuyến nông, cán bộ thú y cấp xã.
6. Thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, bố trí, phân công cán bộ, công chức, viên chức.
7. Đào tạo, bồi dưỡng, nhận xét đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
8. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái; khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng ngạch, chuyển loại và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Doanh nghiệp Nhà nước, người giữ vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
9. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức.
10. Thực hiện thống kê, lưu trữ và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh
1. Quyết định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh theo Nghị định của Chính phủ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan trên. Quyết định các phòng chuyên môn các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và các phòng chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố theo quy định của Chính phủ; hướng dẫn UBND huyện, thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn.
3. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên, phân hạng các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu có tư cách pháp nhân trực thuộc các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố. Cho phép thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của Chính phủ.
4. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, cổ phần hóa, xếp hạng các doanh nghiệp nhà nước.
5. Xây dựng phương án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính, trình Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh thông qua, hoàn chỉnh hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp trên xem xét, quyết định; quản lý hồ sơ, mốc giới và bản đồ địa giới hành chính của địa phương theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định quy hoạch cán bộ; chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu công chức; chế độ chính sách cán bộ, công chức, viên chức của địa phương.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Cho phép thành lập, phê duyệt điều lệ các tổ chức phi chính phủ. Cho phép thành lập văn phòng, cơ quan đại diện của các ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố, các tổ chức hợp pháp khác đặt tại tỉnh Bắc Giang.
2. Trình HĐND tỉnh phê chuẩn tổng biên chế HCSN hàng năm của tỉnh; quyết định biên chế các cơ quan HCSN; quyết định số lượng định suất hợp đồng theo nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
3. Quyết định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quyết định việc thi tuyển, xét tuyển, thi nâng ngạch, xét nâng ngạch, chuyển loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm; xếp lương, phụ cấp lương, nâng lương, điều động, nghỉ hưu, cho thôi việc; khen thưởng; kỷ luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức sau:
a. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b. Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (trừ các chức danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý).
c. Cấp trưởng các cơ quan hành chính có tư cách pháp nhân trực thuộc Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố có phụ cấp chức vụ hệ số từ 0,7 trở lên; cấp trưởng của các đơn vị sự nghiệp được phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, viên chức (gọi tắt là các đơn vị sự nghiệp được phân cấp) tại Điều 10 quy định này.
d. Bổ nhiệm thanh tra viên, trợ giúp viên pháp lý theo quy định của Nhà nước.
đ. Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước; người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp khác có trên 50% vốn Nhà nước.
5. Thẩm định hồ sơ, có văn bản đồng ý để thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp trên có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn, gồm:
- Phó Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Phát triển.
- Phó Giám đốc: Bưu điện tỉnh, Viễn thông tỉnh, Điện lực tỉnh.
- Cấp trưởng và cấp phó cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh.
6. Quyết định nâng ngạch, hạ ngạch lương chuyên viên chính và tương đương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh quản lý; nâng lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp.
7. Quản lý và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội thuộc biên chế Nhà nước (trừ các đối tượng do Ban Thường vụ và Thường trực Tỉnh ủy quản lý).
8. Phê chuẩn kết quả bầu cử và miễn nhiệm các thành viên UBND huyện, thành phố theo quy định của Luật tổ chức HĐND và UBND.
9. Quyết định số lượng theo chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định của Chính phủ; quyết định số lượng, tiêu chuẩn cán bộ y tế, cán bộ khuyến nông, cán bộ thú y xã, phường, thị trấn và quyết định số lượng, tiêu chuẩn cán bộ không chuyên trách cấp xã sau khi có nghị quyết của HĐND tỉnh.
10. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, phân hạng thôn, bản; quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 5. Đối với nhiệm vụ, quyền hạn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
Thẩm định và trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý.
Điều 6. Về công tác cán bộ, công chức, viên chức
1. Quyết định tuyển dụng mới công chức, viên chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, viên chức giúp việc các tổ chức phi chính phủ (trừ viên chức do các đơn vị sự nghiệp được quyền tuyển dụng); thẩm định số lượng, cơ cấu và quyết định công nhận kết quả xét hoặc thi tuyển viên chức sự nghiệp do các đơn vị sự nghiệp được quyền tuyển dụng. Thẩm định trước khi tuyển mới đối với cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ y tế, khuyến nông, thú y cấp xã.
2. Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp từ ngoài tỉnh về và ngược lại. Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức trong nội bộ tỉnh từ đơn vị sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ; cơ quan khối Đảng, đoàn thể; các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân đến cơ quan hành chính và ngược lại. Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức từ các cơ quan của Đảng, đoàn thể; các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân đến các đơn vị thuộc biên chế sự nghiệp của tỉnh. Điều động, biệt phái công chức, viên chức từ nơi thừa đến nơi thiếu theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Quyết định xếp ngạch khi tuyển dụng mới cán bộ, công chức, viên chức; nâng ngạch, hạ ngạch lương chuyên viên và tương đương.
4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của tỉnh. Thi tuyển công chức, công chức dự bị cơ quan HCNN; tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp (trừ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và các đơn vị sự nghiệp được phân cấp); thi tuyển công chức cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố; xét chuyển loại lên chuyên viên và tương đương (loại Ao, A1) đối với công chức, viên chức HCSN theo kế hoạch của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
5. Quyết định nâng ngạch từ cán sự lên chuyên viên đối với công chức xã; quyết định xếp bậc lương lần đầu đối với cán bộ chuyên trách giữ chức danh bầu cử ở cấp xã theo quy định.
6. Thỏa thuận và thẩm định một số chức danh và công việc của các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp được Chủ tịch UBND tỉnh phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
1. Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác tổ chức biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đình chỉ việc thực hiện quyết định của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp được phân cấp; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, hủy quyết định nếu quyết định đó trái pháp luật hoặc trái với quyết định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh.
1. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị cấp dưới của các tổ chức trực thuộc. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, phân hạng tổ dân phố, khu phố thuộc các phường, thị trấn sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ.
2. Quyết định ban hành quy chế hoạt động của cơ quan mình; hướng dẫn, kiểm tra quy chế hoạt động của các cơ quan HCSN trực thuộc Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố do UBND tỉnh quyết định thành lập bộ máy. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt quy chế về tổ chức và hoạt động sau khi có văn bản thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Căn cứ kế hoạch phát triển giáo dục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND huyện, thành phố quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, phân hạng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc huyện, thành phố quản lý sau khi có văn bản thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ.
4. Tổng hợp kế hoạch biên chế, cơ cấu công chức hàng năm các cơ quan, đơn vị trực thuộc gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; quyết định phân bổ biên chế cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc sau khi có quyết định giao biên chế HCSN của Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm tra, quản lý, hướng dẫn sử dụng có hiệu quả biên chế được giao.
5. Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, giám sát, kiểm tra số biên chế hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc quyền quản lý (ngoài biên chế tỉnh giao).
1. Thực hiện quy hoạch cán bộ, đào tạo bồi dưỡng, thanh tra kiểm tra, tổng hợp thống kê, nhận xét đánh giá, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế mình quản lý kể cả cấp trưởng, cấp phó thuộc diện quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp thuộc ngành được tỉnh phân cấp (tất cả cán bộ, công chức trong ngành, huyện, thành phố).
2. Ký hợp đồng các chức danh theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP theo chỉ tiêu được Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển viên chức sự nghiệp thuộc mình quản lý đi hoặc đến các đơn vị trong ngành hoặc đơn vị khác trong nội bộ tỉnh. Riêng việc luân chuyển giáo viên giữa các huyện, thành phố trong tỉnh chỉ thực hiện một lần trong năm vào giữa hè theo kế hoạch được Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định về chỉ tiêu biên chế, cơ cấu giáo viên, tiêu chuẩn, điều kiện chuyển vùng.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý thuộc biên chế mình quản lý; cấp phó của đơn vị sự nghiệp thuộc ngành được tỉnh phân cấp; Phó Giám đốc và Kế toán trưởng DNNN trực thuộc.
5. Quyết định nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, xếp phụ cấp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; bổ nhiệm vào ngạch khi hết thời gian tập sự, thử việc; xếp lương, điều chỉnh lương trong cùng một ngạch; quyết định nâng ngạch lên cán sự và tương đương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, huyện, thành phố quản lý.
6. Quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật, giải quyết khiếu nại tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc quyền quản lý. Quyết định xử lý kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức quản lý thuộc ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm.
7. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định tuyển dụng công chức xã sau khi trúng tuyển kỳ thi công chức; quyết định tuyển dụng theo hình thức hợp đồng dài hạn cán bộ y tế, cán bộ khuyến nông, cán bộ thú y cấp xã sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ. Quyết định tiền mai táng phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ chế độ theo Quyết định 130/CP ngày 20/6/1975, Quyết định 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Quyết định cho nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của Nhà nước. Quyết định thành lập, chia tách, giải thể, phân hạng tổ dân phố sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ.
8. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh được tổ chức xét hoặc thi tuyển viên chức theo quy chế của UBND tỉnh; quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có văn bản công nhận kết quả của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 10. Phân cấp quản lý về tổ chức, biên chế và viên chức cho các đơn vị sự nghiệp như sau:
1. Các đơn vị sự nghiệp được phân cấp gồm:
- Các đơn vị thuộc Sở Giáo dục: Trung cấp Kinh tế kỹ thuật Bắc Giang, THPT Ngô Sĩ Liên, THPT chuyên Bắc Giang, THPT Dân tộc nội trú tỉnh và 09 trường THPT số I của 9 huyện;
- Các đơn vị thuộc Sở Y tế: Trung cấp Y tế Bắc Giang, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa Lục Ngạn;
- Các đơn vị thuộc Sở Văn hóa: Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Bắc Giang, Trung tâm Văn hóa Thông tin Triển lãm;
- Đơn vị thuộc Sở Thể dục Thể thao: Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh Bắc Giang;
- Đơn vị thuộc Sở Lao động TB&XH: Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội;
- Đơn vị thuộc Sở Tài nguyên Môi trường: Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên môi trường;
- Đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải: Trung cấp nghề Giao thông vận tải;
- Đơn vị thuộc UBND huyện Yên Thế: Trung cấp nghề miền núi Yên Thế.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trên trong công tác quản lý tổ chức, biên chế và viên chức: Được thực hiện như người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
1. Cấp trưởng của đơn vị sự nghiệp có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên do UBND tỉnh quyết định thành lập, khi bổ nhiệm phải có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ. Đối với đơn vị HCSN trực thuộc Sở đóng trên địa bàn huyện, thành phố khi bổ nhiệm cấp trưởng, Thủ trưởng các ngành tỉnh phải thỏa thuận với Thường trực cấp ủy huyện, thành phố. Các chức danh thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm, phải gửi quyết định về ngành dọc ở tỉnh và Sở Nội vụ để theo dõi.
2. Phó Giám đốc DNNN trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ. Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thỏa thuận của Sở Tài chính.
3. Chánh Thanh tra Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chánh Thanh tra huyện, thành phố khi bổ nhiệm phải thỏa thuận với Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 12. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp được phân cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn và quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện quy định phân cấp.
Điều 13. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa rõ hoặc vướng mắc, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long An Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2006/QĐ-UBND về Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TW về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 64/2004/QĐ-UBBT Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND sửa đổi điểm b và d khoản 5, Điều 11 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 181/2005/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3919/2001/QĐ-UB về thực hiện chế độ chính sách xã hội do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Đảo Cồn Cỏ và phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Tư vấn, dịch vụ quản lý tài sản và tài chính công thuộc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Vinh thành Trung tâm khoa học - công nghệ vùng bắc Trung bộ, giai đoạn 2006 – 2010 và các năm tiếp theo” Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định việc cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý, thực hiện đề án hỗ trợ xây dựng nhà tình thương cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 07/09/2009
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND đổi tên trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Tân Uyên thành trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Tân Uyên do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 19/06/2003 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009