Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh để khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 còn thiếu
Số hiệu: 1078/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 10/04/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1078/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH ĐỂ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SẢN XUẤT LÚA TRONG VỤ XUÂN NĂM 2016 CÒN THIẾU

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP  ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg  ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về: “Cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”; Quyết định số 49/2012/QĐ- TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh”;

Căn cứ Công văn số 3553/BTC-NSNN ngày 17/3/2017 của Bộ Tài chính về việc: “Kinh phí hỗ trợ thiệt hại do rét đậm, rét hại vụ Đông Xuân năm 2016”;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 về việc: “Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi trong vụ Đông Xuân năm 2015-2016”; Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 về việc: “Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016”; Quyết định số 3803/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh để khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016”; Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về việc: “Phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1209/TTr-STC-TCDN ngày 30/3/2017 về việc: “Phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa còn thiếu trong vụ Xuân năm 2016”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với vật nuôi và sản xuất lúa trong vụ Xuân năm 2016 để các ngành, các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện), các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Kinh phí đã được phê duyệt quyết toán tại Quyết định số 5107/QĐ- UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa là: 102.149,0 triệu đồng (Một trăm lẻ hai tỷ, một trăm bốn mươi chín triệu đồng).

Trong đó:

1.1. Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ (91,0%) là: 92.956,0 triệu đồng.

1.2. Ngân sách huyện hỗ trợ (9,0%) là: 9.193,0 triệu đồng.

2. Kinh phí đã hỗ trợ cho các đơn vị là: 84.547,0 triệu đồng (Tám mươi tư tỷ, năm trăm bốn mươi bảy triệu đồng).

Trong đó:

2.1. Kinh phí ngân sách Trung ương đã cấp là: 52.500,0 triệu đồng.

2.2. Kinh phí ngân sách tỉnh đã cấp là: 32.047,0 triệu đồng.

3. Kinh phí còn thiếu là: 8.409,0 triệu đồng (Tám tỷ, bốn trăm lẻ chín triệu đồng).

3.1. Kinh phí cấp thừa cho các địa phương thu hồi là: 2.773,0 triệu đồng.

3.2. Kinh phí thiếu cấp bổ sung là: 11.182,0 triệu đồng.

4. Kinh phí hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh là: 10.591,0 triệu đồng (Mười tỷ, năm trăm chín mươi mốt triệu đồng).

Trong đó:

4.1. Kinh phí ngân sách tỉnh chịu trách nhiệm chi trả là: 21.456,0 triệu đồng.

4.2. Kinh phí ngân sách tỉnh đã cấp là: 32.047,0 triệu đồng.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

5. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương hỗ trợ kinh phí khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại vụ Đông Xuân năm 2016 tại Công văn số 3553/BTC-NSNN ngày 17/3/2017 của Bộ Tài chính.

6. Tổ chức thực hiện:

6.1. Giao Sở Tài chính căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện và thu hồi kinh phí thừa tại các huyện; đồng thời thực hiện các thủ tục để chuyển số kinh phí tạm ứng thành thực chi và hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.

6.2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước huyện chuyển số kinh phí tạm ứng thành số thực chi theo quy định; đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, pháp luật về các Quyết định của mình có liên quan.

6.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc liên quan đến ngành; phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy định.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ BIỂU

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT HAI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SẢN XUẤT LÚA CÒN THIẾU TRONG VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1078/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Kinh phí đã được phê duyệt quyết toán

Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí đã cấp hỗ trợ cho các đơn vị

Kinh phí cấp thừa thu hồi lại

Kinh phí thiếu cấp bổ sung cho các địa phương

Ghi chú (Kinh phí chuyển tạm ứng thành thực chi)

Tổng

Vật nuôi

Lúa, mạ

NS TW, tỉnh

NS huyện

Tổng

NS tỉnh

NS TW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=6-8

11=8-6

12

 

Toàn tỉnh:

102.149

9.277

92.872

92.956

9.193

84.547

32.047

52.500

2.773

11.182

52.500

1

Thành phố

1.517

4

1.513

1.381

137

2.769

1.079

1.690

1.388

 

1.690

2

Sầm Sơn

1.169

409

760

1.064

105

916

186

730

 

148

730

3

Bỉm Sơn

1.117

0

1.117

1.017

101

873

223

650

 

144

650

4

Thọ Xuân

6.145

113

6.032

5.592

553

4.807

2.497

2.310

 

784

2.310

5

Đông Sơn

7.008

0

7.008

6.377

631

5.485

1.655

3.830

 

892

3.830

6

Nông Cống

7.107

0

7.107

6.468

640

5.563

883

4.680

 

905

4.680

7

Triệu Sơn

9.917

0

9.917

9.024

893

7.764

2.624

5.140

 

1.260

5.140

8

Quảng Xương

7.795

0

7.795

7.094

702

6.224

1.684

4.540

 

870

4.540

9

Hà Trung

6.455

106

6.350

5.874

581

5.148

888

4.260

 

725

4.260

10

Nga Sơn

4.134

557

3.577

3.762

372

5.147

1.197

3.950

1.385

 

3.950

11

Yên Định

9.040

201

8.838

8.226

814

7.074

3.584

3.490

 

1.152

3.490

12

Thiệu Hóa

4.982

0

4.982

4.534

448

3.909

1.529

2.380

 

625

2.380

13

Hoằng Hóa

3.901

0

3.901

3.550

351

3.069

1.929

1.140

 

481

1.140

14

Hậu Lộc

1.423

0

1.423

1.295

128

1.116

996

120

 

179

120

15

Tĩnh Gia

6.807

171

6.636

6.194

613

5.337

847

4.490

 

858

4.490

16

Vĩnh Lộc

4.813

24

4.789

4.380

433

3.770

1.160

2.610

 

610

2.610

17

Thạch Thành

4.090

0

4.090

3.722

368

3.397

2.667

730

 

325

730

18

Cẩm Thủy

1.104

112

992

1.005

99

862

602

260

 

143

260

19

Ngọc Lặc

1.051

106

945

956

95

956

501

455

 

 

455

20

Lang Chánh

1.243

915

328

1.131

112

1.115

1.115

 

 

16

0

21

Như Xuân

1.132

732

400

1.030

102

892

812

80

 

138

80

22

Như Thanh

2.098

280

1.818

1.909

189

1.641

821

820

 

268

820

23

Thường Xuân

2.939

2.374

565

2.675

265

2.304

715

1.589

 

371

1.589

24

Bá Thước

2.263

1.073

1.190

2.059

204

2.059

864

1.195

 

 

1.195

25

Quan Hóa

1.350

1.058

291

1.228

121

1.063

253

810

 

165

810

26

Quan Sơn

945

439

507

860

85

737

307

430

 

123

430

27

Mường Lát

604

604

0

550

54

550

429

121

 

 

121