Quyết định 107/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010
Số hiệu: 107/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 31/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/2008/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2008/NQ-HĐND ngày 08/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số điểm “Bản quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010” ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh như sau:

I. Điều chỉnh, bổ sung các nội dung Điều 1 của Bản quy định như sau:

1. Bỏ các nội dung sau đây:

- “Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao” quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm a, mục 1, khoản I, phần A, Điều 1 của Bản quy định;

- “Thuế chuyển quyền sử dụng đất” quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b, mục 3, khoản II, phần A, Điều 1 của Bản quy định;

- “Thuế chuyển quyền sử dụng đất” quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b, mục 2, khoản III, phần A, Điều 1 của Bản quy định.

2. Sửa đổi các nội dung sau đây:

- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 4, điểm b, mục 1, khoản I, phần A, Điều 1 được sửa đổi như sau: “Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý”;

- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 2, mục 1, khoản II, phần A, Điều 1 được sửa đổi như sau: “Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện quản lý”.

3. Bổ sung các nội dung sau đây:

3.1. Bổ sung vào điểm a, mục 2, khoản I, phần A, Điều 1 nội dung sau:

“a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế thu nhập cá nhân.”

3.2. Bổ sung vào điểm a, mục 2, khoản II, phần A, Điều 1 nội dung sau:

“a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế thu nhập cá nhân.”

3.3. Bổ sung vào điểm b, mục 3, khoản II, phần A, Điều 1 nội dung sau:

“b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế thu nhập cá nhân.”

3.4. Bổ sung vào điểm b, mục 2, khoản III, phần A, Điều 1 nội dung sau:

“b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế thu nhập cá nhân.”

II. Điều chỉnh, bổ sung các nội dung Điều 2 của Bản quy định như sau:

1. Bổ sung thêm điểm d vào mục 1, khoản I, Điều 2 của Bản quy định như sau:

“1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:

d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu thuế thu nhập cá nhân:

- Ngân sách tỉnh hưởng 100% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các đơn vị doanh nghiệp Trung ương; doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị thuộc tỉnh quản lý gồm cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam;

- Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);

- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 40% và ngân sách tỉnh hưởng 60% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);

- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân sách tỉnh hưởng 20% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam).”

2. Điều chỉnh nội dung tại mục 2, khoản I, Điều 2 của Bản quy định như sau:

“2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ năm ngân sách 2009.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012