Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1056/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 13/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1056/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc Thành phố tại Tờ trình số 04/TTr-BDT ngày 27/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố Hà Nội và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin điện tử một cửa của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Tên quy trình nội bộ |
Ký hiệu |
1 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
QT-01 |
2 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
QT-02 |
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Quy trình: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QT-01)
1 |
Mục đích Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
||||
2 |
Phạm vi Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, các xã, các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số có liên quan và đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận TN&TKQ), Phòng Chính sách Dân tộc của Ban Dân tộc được phân công thực hiện. |
||||
3 |
Nội dung quy trình |
||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc; - Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội. |
||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
- Tờ trình Chủ tịch UBND Thành phố công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; |
x |
|
||
|
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt danh sách người có uy tín; |
x |
|
||
|
- Biểu tổng hợp Danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ); |
x |
|
||
|
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
x |
|
||
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
01 bộ hồ sơ |
|||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
||||
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15/12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín hoặc bổ sung người có uy tín theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|||||
3.5 |
Nơi nhận và trả kết quả |
||||
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội, số 12, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội |
|||||
3.6 |
Lệ phí |
||||
Không |
|||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả |
|
B1 |
- Trưởng thôn chủ trì họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn), đề cử danh sách bình chọn người có uy tín gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. - Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn và lập hồ sơ đề nghị rông nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. |
UBND cấp xã |
|
- Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. - Văn bản đề nghị kèm theo Biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
B2 |
UBND xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn và lập hồ sơ gửi cấp huyện. |
UBND cấp xã |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và Biên bản theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
B3 |
UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc Thành phố |
UBND cấp huyện |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách theo Mẫu số 04 và Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
B4 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện trên địa bàn Thành phố. Kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. |
Bộ phận TN&TKQ của Ban Dân tộc |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trước 15/12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung) |
- Theo mục 3.2 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
|
- Hoàn thiện Hồ sơ trình công nhận Người có uy tín; + Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc. + Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu Lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với Công an Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố. + Hoàn thiện hồ sơ (01 bộ hồ sơ gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm Danh sách đề nghị công nhận Người có uy tín (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) và bản tổng hợp đề nghị của các huyện. |
- Công chức được phân công - Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc - Lãnh đạo Ban
|
- Công văn xin ý kiến Công an Thành phố, UB MTTQ Thành phố. - Tờ trình, Dự thảo Quyết định kèm theo Danh sách đề nghị công nhận người có uy tín. |
|||
- Trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn Thành phố trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung người có uy tín |
Chủ tịch UBND Thành phố |
Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách |
|||
B5 |
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách phê duyệt từ UBND Thành phố. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Văn thư Ban Dân tộc |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. |
|
B6 |
Trả kết quả về UBND các huyện, xã. |
Bộ phận TN&TKQ của Ban Dân tộc |
|||
4 |
Biểu mẫu |
||||
|
- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; - Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)......................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ............................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ...................................................................
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm... như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người |
Tỉ lệ % |
Số người |
Tỉ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân |
Thư ký |
Trưởng thôn |
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày …. tháng….năm……, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)…………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):
.............................................................................................................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………..Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm …………như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện chính quyền |
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện hộ dân |
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
.............................................................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) …………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ....................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đủ Điều kiện |
Không đủ Điều kiện |
Lý do* |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện chính quyền |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
Đại diện Công an xã |
Đại diện các đoàn thể |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Số TT |
Họ, tên NCUT |
Năm sinh/ Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa Chuyên môn |
Thành Phần người có uy tín |
Đảng viên |
Ghi chú |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Trưởng dòng họ/Tộc trưởng |
Trưởng thôn và tương đương |
CB hưu |
Chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng |
Nhân sĩ, trí thức |
Doanh nhân, người sản xuất giỏi |
Thành Phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM.UBND … |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Quy trình: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QT-02)
1 |
Mục đích Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
|||||
2 |
Phạm vi Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, các xã, các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số có liên quan và đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận TN&TKQ), Phòng Chính sách Dân tộc của Ban Dân tộc được phân công thực hiện. |
|||||
3 |
Nội dung quy trình |
|||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc; - Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội. |
|||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
- Tờ trình Chủ tịch UBND thành phố kèm theo Danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; |
x |
|
|||
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; |
x |
|
||||
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; |
x |
|
||||
- Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có). |
x |
|
||||
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
01 bộ |
||||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
||||||
3.5 |
Nơi nhận và trả kết quả |
|||||
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ban Dân tộc Thành phố, số 12, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội |
||||||
3.6 |
Lệ phí |
|||||
Không |
||||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả |
||
B1 |
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã |
UBND cấp xã |
|
Văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên quan |
||
B2 |
Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện. |
UBND cấp xã |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn |
Văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên quan |
||
B3 |
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc Thành phố. |
UBND cấp huyện |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp |
||
B4 |
- Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện trên địa bàn Thành phố. Kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào số theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; viết giấy tiếp nhận; lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định. + Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp các huyện hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
Bộ phận TN&TKQ của Ban Dân tộc |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Theo mục 3.2 - Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. |
||
- Hoàn thiện Hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín: + Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc. + Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu Lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với Công an Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố. + Hoàn thiện hồ sơ (01 bộ hồ sơ gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm Danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín và văn bản tổng hợp đề nghị của các huyện) |
- Công chức được phân công - Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc - Lãnh đạo Ban |
- Công văn xin ý kiến Công an Thành phố, UB MTTQ Thành phố - Tờ trình, Dự thảo Quyết định kèm theo Danh sách đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín. |
||||
- Trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn Thành phố |
Chủ tịch UBND Thành phố |
Quyết định phê duyệt kèm danh sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín |
||||
B5 |
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách từ UBND Thành phố. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Văn thư Ban Dân tộc |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. |
||
B6 |
Trả kết quả về UBND huyện, xã |
Bộ phận TN&TKQ của Ban Dân tộc |
|
|
||
4 |
Biểu mẫu |
|||||
|
- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. - Biểu mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: |
- Ban công tác Mặt trận thôn…………………….. |
Họ và tên người có uy tín: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ..............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn: ..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: .................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…………., ngày….. tháng..... năm.... |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày….. tháng …..năm….., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
.............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) .......................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):……………….. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...................................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại ........................................................... ;
các thành viên tham dự họp thống nhất (với …..số phiếu/tổng số phiếu ……. = …….%).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: ..............................................................................................................................
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện chính quyền |
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện hộ dân |
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)…………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)
.............................................................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) ………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đủ Điều kiện |
Không đủ Điều kiện |
Lý do* |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện Công an xã |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Bảo vệ quyền trẻ em thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác phòng, chống ma tuý trong năm thẩm định; tiêu chí phân loại đơn vị trọng điểm về ma túy và quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 2733/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011