Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020
Số hiệu: 1041/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 24/06/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 10/07/2014 Số công báo: Số 656
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1041/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 với những nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Củng cố, kiện toàn cơ quan chỉ huy ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp để chỉ đạo, điều hành có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và từng bước hội nhập quốc tế.

2. Từng bước bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị để nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm.

3. Huy động mọi nguồn lực xã hội, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phát triển mô hình dịch vụ công, từng bước xã hội hóa ở một số khâu, một số lực lượng ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

4. Kết hợp chặt chẽ giữa quá trình thực hiện Quy hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn gắn với phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức, hoạt động của các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai tìm kiếm cứu nạn các cấp, bảo đảm sự chỉ đạo phối hợp và hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng để đáp ứng kịp thời yêu cầu ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khi có tình huống xảy ra, thống nhất đầu mối chỉ đạo hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, tiến tới thành lập cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở Trung ương. Phát triển đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm trang thiết bị và phát triển nâng cao năng lực về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần làm giảm thấp nhất thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước gắn củng cố quốc phòng, an ninh và từng bước hội nhập quốc tế trong tình hình mới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kiện toàn hệ thống tổ chức, hoạt động của các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương

- Đến năm 2015:

+ 100% các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai tìm kiếm cứu nạn từ Trung ương đến địa phương được kiện toàn về tổ chức, hoạt động.

+ Thiết lập và nhân rộng, phát triển cơ chế xã hội hóa hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; thành lập Quỹ về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn nhằm huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia vào công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

- Đến năm 2020:

Cơ bản hoàn thiện khung pháp lý thành lập cơ quan quản lý chuyên trách ở Trung ương, một số đơn vị chuyên trách ở các Bộ liên quan về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

b) Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020.

- Năm 2015 có 50% các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được đầu tư xây dựng đủ cơ sở vật chất, hạ tầng (Trạm tìm kiếm cứu nạn; nhà kho, bến bãi...).

- Bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước đạt khoảng 60% cho nhu cầu sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ đến năm 2015 và mức chi cho nhu cầu này đạt 90% đến năm 2020.

- Đến năm 2015 bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước cho nhu cầu sản xuất, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đạt 70% và phấn đấu đạt 95% đến năm 2020.

III. NHIỆM VỤ

1. Kiện toàn hệ thống tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ Trung ương đến địa phương.

Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

2. Xây dựng hoàn chỉnh Kế hoạch hoạt động ứng phó với các tình huống cơ bản cấp quốc gia để bảo đảm thực hiện tốt công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành và phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng xử lý các tình huống xảy ra.

Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện xã hội hóa hoạt động tìm kiếm cứu nạn, thành lập Quỹ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở cấp Trung ương nhằm tranh thủ huy động các nguồn lực xã hội cho hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.

4. Nghiên cứu xây dựng, ban hành Nghị định về hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn nhằm nâng tầm hiệu lực pháp lý của các văn bản quản lý nhà nước về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này.

Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.

5. Nghiên cứu, rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tính chất, phạm vi hoạt động của các Ban, Ủy ban quốc gia đang làm việc theo chế độ kiêm nhiệm liên quan đến lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn như: Phòng chống lụt, bão; phòng chống và chữa cháy rừng; phòng chống cháy nổ; an toàn giao thông và tìm kiếm cứu nạn…, trên cơ sở đó xây dựng đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương theo hướng thành lập cơ quan chuyên trách ở Trung ương và một số đơn vị chuyên trách ở các Bộ liên quan đảm nhiệm các nhiệm vụ nêu trên, trình Chính phủ xem xét cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện.

Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Kiện toàn hệ thống tổ chức cơ quan Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các địa phương bảo đảm đúng quy chế, phù hợp thực tiễn và quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế phối hợp giữa cơ quan Chỉ huy các cấp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

2. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; chủ động lồng ghép các nhiệm vụ phòng, tránh thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng vào các chương trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, địa phương. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về các loại hình sự cố, thiên tai và biện pháp phòng tránh; các Bộ, ngành, địa phương xác định công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên và của cả hệ thống chính trị các cấp.

3. Đẩy mạnh nghiên cứu, đầu tư phát triển và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn. Bảo đảm chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên: Mua sắm trang thiết bị phổ thông phục vụ “4 tại chỗ”; sản xuất mua sắm trang thiết bị thiết yếu, chuyên dụng và cơ sở hạ tầng cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong từng tình huống cụ thể; dự trữ các trang thiết bị chuyên dụng, chiến lược bảo đảm khi có các tình huống xảy ra.

4. Tăng cường hợp tác quốc tế học tập kinh nghiệm quản lý, chỉ huy, điều hành, huấn luyện, đào tạo, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ; khai thác các nguồn vốn viện trợ, tài trợ, vay ưu đãi; từng bước thực hiện xã hội hóa một số khâu thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn nhằm huy động các nguồn lực hợp pháp để giảm vốn đầu tư tập trung của ngân sách nhà nước.

5. Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, về bảo đảm cơ chế chính sách, thống nhất trong chỉ đạo, chỉ huy, điều hành, ứng phó hiệu quả; khuyến khích, ưu đãi các thành phần tự nguyện tham gia hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

V. HỆ THỐNG TỔ CHỨC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN

Hệ thống tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương như sau:

- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, ngành.

- Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thuộc huyện (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương).

- Các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

1. Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn bao gồm: Chủ tịch là Phó Thủ tướng Chính phủ; các Phó Chủ tịch, Ủy viên là cấp Thứ trưởng hoặc tương đương thuộc các Bộ, ngành: Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Ngoại giao, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giáo dục và đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

2. Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, ngành

- Cơ quan thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giúp việc Ban Chỉ huy các Bộ:

+ Bộ Quốc phòng: Cục Cứu hộ - Cứu nạn.

+ Bộ Công an: Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn Cứu hộ.

+ Bộ Giao thông vận tải: Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.

+ Bộ Công Thương: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

+ Bộ Y tế: Văn phòng Bộ Y tế.

+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cục Quản lý đê điều.

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.

+ Bộ Khoa học và Công nghệ: Viện Ứng dụng công nghệ.

3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương

Cơ quan quân sự các cấp làm nhiệm vụ thường trực về ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

4. Các đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

- Bộ Quốc phòng

+ Cục Cứu hộ - Cứu nạn (Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn);

+ Trung tâm Quốc gia huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không;

+ Trung tâm Quốc gia huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường biển;

+ Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc;

+ Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung;

+ Trung tâm Quốc gia huấn luyện, ứng phó rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân;

+ Cơ sở huấn luyện chó tìm kiếm cứu nạn.

- Bộ Công an:

+ Các đơn vị của lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

- Bộ Giao thông vận tải

+ Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam và các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực;

+ Các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng không trực thuộc Tổng công ty quản lý bay Việt Nam;

+ Các Trung tâm khẩn nguy sân bay;

+ Trung tâm ứng phó sự cố, thiên tai và cứu nạn đường sắt trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các Trung tâm ứng phó sự cố, thiên tai và cứu nạn đường sắt khu vực.

- Bộ Công Thương

+ Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam/Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam;

+ Trung tâm cấp cứu mỏ/Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.

- Bộ Y tế

+ Đơn vị phòng chống thảm họa và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế.

5. Các đơn vị kiêm nhiệm làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

- Bộ Quốc phòng:

+ Các Trạm phối hợp tìm kiếm cứu nạn: Cô Tô (Quảng Ninh), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Thổ Chu (Kiên Giang), Hòn Khoai (Cà Mau), Song Tử Tây (Khánh Hòa);

+ Các Tiểu đoàn Công binh tìm kiếm cứu nạn, cứu sập đổ công trình;

+ Các Đội ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân;

+ Các Đội quân y cứu trợ thảm họa;

+ Các Đội bay tìm kiếm cứu nạn đường không;

+ Các Đội tàu tìm kiếm cứu nạn đường biển;

+ Các Trung tâm Ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam;

+ Các Đội thông tin liên lạc cơ động ứng phó thiên tai, thảm họa.

- Bộ Công an:

+ Các đơn vị của lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động;

+ Trung tâm huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ.

- Bộ Giao thông vận tải:

+ Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Đường thủy nội địa và các Trạm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Đường thủy nội địa khu vực.

- Bộ Y tế:

+ Các Đội y tế cứu trợ thảm họa.

VI. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CƠ BẢN; XÁC ĐỊNH CƠ QUAN CHỈ ĐẠO, CHỈ HUY, LỰC LƯỢNG, TRANG THIẾT BỊ ỨNG PHÓ

1. Tai nạn tàu, thuyền trên biển

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Các lực lượng chuyên trách ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng và lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Máy bay các loại; tàu, thuyền, xuồng, ca nô chuyên dụng; phao và áo cứu sinh các loại.

2. Sự cố tràn dầu

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách và các lực lượng khác thực hiện theo Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Phương tiện: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu chuyên dụng và các trang thiết bị khác.

3. Sự cố cháy nổ giàn khoan, đường ống dẫn dầu, khí

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xảy ra sự cố.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, các đơn vị dầu khí, quân đội, công an và các lực lượng huy động trên địa bàn xảy ra sự cố.

- Phương tiện: Máy bay trực thăng; tàu tìm kiếm cứu nạn; các trang thiết bị ứng phó cháy nổ và sự cố tràn dầu chuyên dụng.

4. Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các Bộ, cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Công an, quân đội, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Xe cứu hỏa, xe thang, xe hút khói, ống thoát hiểm, máy bơm nước, các trang thiết bị chuyên dụng.

5. Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan (Căn cứ từng sự cố cụ thể để xác định cơ quan chủ trì).

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Máy bay, tàu thuyền, cầu phao, máy xúc, máy gạt, xe cẩu, xe nâng, kích, xe đầu kéo, trang bị khoan cắt bê tông; nhà bạt cứu sinh các loại...

6. Sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân và tán phát hóa chất độc hại

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách của các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan.

- Phương tiện: Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân chuyên dụng và các trang thiết bị khác phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

7. Sự cố động đất, sóng thần

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công an, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của các Bộ, ngành, địa phương.

- Phương tiện: Theo danh mục trang thiết bị cứu sập đổ công trình, trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, trang thiết bị y tế và các trang bị tìm kiếm cứu nạn khác.

8. Tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì, phối hợp với Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công an, Quốc phòng, Y tế và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các đơn vị của Bộ Giao thông vận tải và các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuyên dụng và các trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khác.

9. Tai nạn máy bay xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam

- Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì, phối hợp với Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các lực lượng khác của địa phương.

10. Sự cố vỡ đê, hồ, đập

- Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ và các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Máy bay các loại; xe ô tô, máy xúc, máy đào, xe công trình, nhà bạt cứu sinh các loại, phao áo cứu sinh, phao cứu sinh các loại.

11. Sự cố cháy rừng

- Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Quân đội, công an, dân quân tự vệ, kiểm lâm, các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Các loại máy bay, xe chữa cháy, máy bơm nước, máy gạt, máy xúc... các phương tiện phòng cháy, chữa cháy khác.

12. Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá

- Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

- Cơ quan chỉ huy:

Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao và các cơ quan liên quan.

Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Lực lượng ứng cứu: Quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

- Phương tiện: Các loại máy bay; các loại tàu, xuồng, xe lội nước; nhà bạt cứu sinh các loại, phao áo cứu sinh, phao cứu sinh các loại và các trang bị phổ thông và chuyên dụng khác.

VII. DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN; DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU, THÔNG DỤNG ĐƯA VÀO DỰ TRỮ; DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020

1. Danh mục đầu tư xây dựng cơ bản đến năm 2020

- Tổng nhu cầu kinh phí: 2.220.000 triệu đồng.

+ Giai đoạn 2014 - 2015: 340.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 270.000 triệu đồng; vốn ngành Quản lý nhà nước là 70.000 triệu đồng).

+ Giai đoạn 2016 - 2020: 1.880.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 1.680.000 triệu đồng; vốn ngành Quản lý nhà nước là 200.000 triệu đồng).

(Phụ lục I kèm theo)

2. Danh mục đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

(Phụ lục II kèm theo)

3. Danh mục đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

(Phụ lục III kèm theo)

4. Danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

(Phụ lục IV kèm theo)

5. Danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

- Tổng nhu cầu kinh phí: 6.780.000 triệu đồng.

+ Giai đoạn 2014-2015: 1.285.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 1.285.000 triệu đồng).

+ Giai đoạn 2016 - 2020: 5.495.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 2.500.000 triệu đồng; vốn ODA, Chương trình Biển đông - Hải đảo, vốn khác là 2.995.000 triệu đồng).

(Phụ lục V kèm theo)

VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt tại Quyết định này; hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc xây dựng kế hoạch hoạt động và quy chế phối hợp, hiệp đồng trong hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ, ngành, địa phương.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn gửi Bộ Kế hoạchĐầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

d) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ của các Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ. Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Bộ Nội vụ

Phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và bố trí vốn đầu tư phát triển theo Chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ.

4. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và bố trí ngân sách chi thường xuyên cho lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ.

5. Bộ Quốc phòng

Phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Kiện toàn hệ thống tổ chức, quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn bảo đảm cơ cấu tổ chức chính quy, biên chế đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ là cơ quan Thường trực giúp Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chỉ đạo, điều hành hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.

6. Các Bộ, ngành, địa phương

a) Hàng năm, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn lập các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (quy định tại Phụ lục I) và các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (quy định tại Phụ lục V) của Quyết định này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn cho ý kiến chỉ đạo trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm thực hiện sự chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn liên quan đến Bộ, ngành, địa phương mình.

b) Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của Bộ, ngành; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ thực tế khách quan, địa bàn hoạt động và nhiệm vụ được giao để quyết định thành lập các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm thuộc quyền phù hợp với quy chế về chức năng và biên chế tổ chức.

c) Xây dựng kế hoạch hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; quy chế phối hợp hiệp đồng trong hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Bộ, ngành, địa phương; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và yêu cầu của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá, chịu trách nhiệm bảo đảm sử dụng hiệu quả các dự án đầu tư về cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và các nguồn vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của các Bộ, ngành, địa phương được giao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 1656/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn và danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Ban Chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương;
- Ban Chỉ đạo về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng;
- Ban Chủ nhiệm Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích;
- VPCP: BTCN, các PCN: Nguyễn Quang Thắng, Nguyễn Hữu Vũ, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTN, KTTH, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

ĐVT: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2020

Nhu cầu kinh phí

Giai đoạn 2014 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

 

TỔNG SỐ

2,220,000

340,000

1,880,000

1

Trung tâm Quốc gia điều hành ứng phó thiên tai, sự cố và tìm kiếm cứu nạn.

450,000

150,000

300,000

2

Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung

150,000

0

150,000

 

- Cơ sở Đà Nẵng

50,000

 

50,000

 

- Trạm xử lý dầu sau thu gom

100,000

 

100,000

3

Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc

200,000

0

200,000

 

- Giai đoạn 2

100,000

 

100,000

 

- Trạm xử lý đầu sau thu gom

100,000

 

100,000

4

Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam

200,000

0

200,000

 

- Cơ sở ứng phó sự cố tràn dầu tại TP Hồ Chí Minh

100,000

 

100,000

 

- Trạm xử lý dầu sau thu gom

100,000

 

100,000

5

Trung tâm Quốc gia huấn luyện ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ, hạt nhân.

50,000

 

50,000

6

Xây dựng trụ sở Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng Hải khu vực bắc Trung Bộ

60,000

 

60,000

7

Nâng cấp 3 Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành Hàng không

100,000

30,000

70,000

8

Xây dựng các Trạm tìm kiếm cứu nạn ngoài biển đảo xa:

610,000

60,000

550,000

 

- Cô Tô (Quảng Ninh)

90,000

 

90,000

 

- Bạch Long Vỹ (Hải Phòng)

30,000

30,000

 

 

- Cồn Cỏ (Quảng Trị)

30,000

30,000

 

 

- Lý Sơn (Quảng Ngãi)

40,000

 

40,000

 

- Trường Sa (Khánh Hoà)

60,000

 

60,000

 

- Song Tử Tây (Khánh Hòa)

90,000

 

90,000

 

- Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)

90,000

 

90,000

 

- Thổ Chu (Kiên Giang)

90,000

 

90,000

 

- Hòn Khoai (Cà Mau)

90,000

 

90,000

9

Xây dựng hệ thống cột cảnh báo thiên tai

100,000

 

100,000

10

Trung tâm Quốc gia đào tạo, huấn luyện và thao trường diễn tập tổng hợp phòng chống, ứng phó thiên tai, sự cố, TKCN.

300,000

100,000

200,000

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐƯA VÀO DỰ TRỮ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên trang thiết bị

Đơn vị tính

Dự kiến phân kỳ đến năm 2020

Tổng số

2014 - 2015

2016 - 2020

1

Xuồng tìm kiếm cứu nạn công suất 240 - 250 CV (ST750).

Chiếc

200

60

140

2

Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 115 - 125 CV (ST660).

Chiếc

80

20

60

3

Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 25 - 40 CV (ST450).

Chiếc

80

40

40

4

Máy đẩy 85CV-240CV.

Chiếc

300

100

200

5

Máy đẩy 25CV-75CV.

Chiếc

500

200

300

6

Nhà bạt: 60m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

10.000

2.000

8.000

7

Nhà bạt: 24,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

10.000

2.000

8.000

8

Nhà bạt: 16,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

Chiếc

90.000

15.000

75.000

9

Cầu BEILAY.

Bộ

6

1

5

10

Cầu phao PMP.

Bộ

4

1

3

11

Máy phát điện 10KVA-40KVA.

Chiếc

160

60

100

12

Máy phát điện 100KVA-150KVA.

Chiếc

40

20

20

13

Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng (có máy bơm công suất cao).

Bộ

500

100

400

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU THÔNG DỤNG, CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Loại trang thiết bị

Đơn vị tính

Dự kiến phân kỳ đến năm 2020

Số lượng

2014 - 2015

2016 - 2020

I

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường không

 

 

 

 

1

Máy bay trực thăng

Chiếc

 

 

2

2

Máy bay cánh bằng

Chiếc

2

 

2

3

Kích nâng máy bay

Chiếc

6

2

4

II

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường biển, đường thủy nội địa

 

 

 

 

1

Tàu

 

 

 

 

1.1

Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8. Đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09).

Chiếc

19

4

15

1.2

Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày đêm, chịu được gió cấp 10.

Chiếc

4

1

3

2

Xuồng, thuyền máy

 

 

 

 

2.1

Xuồng

Chiếc

 

 

 

2.1.1

Xuồng ST450

Chiếc

300

50

250

2.1.2

Xuồng ST660

Bộ

200

200

180

2.1.3

Xuồng ST750 vỏ nhôm

Bộ

70

20

50

2.1.4

Xuồng ST1200 vỏ nhôm

Bộ

50

10

40

2.1.5

Xuồng cứu sinh

Chiếc

100

20

80

2.1.6

Xuồng cao su

Chiếc

1.500

200

1.300

2.1.7

Xuồng vỏ lãi

Chiếc

240

40

200

2.1.8

Xuồng tắc ráng

Chiếc

270

50

220

2.1.9

Xuồng CQ

Bộ

100

20

80

3

Bộ vượt sông nhẹ VSN1500

Bộ

400

50

350

4

Thiết bị lặn đồng bộ

Bộ

150

20

130

5

Súng bắn đạn tín hiệu

Chiếc

200

100

100

6

Súng bắn dây mồi

Chiếc

500

100

400

7

Đạn tín hiệu

Quả

100.000

20.000

80.000

8

Đạn bắn dây mồi

Quả

50.000

5.000

45.000

9

Phao áo cứu sinh (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

1.600.000

50.000

1.550.000

10

Phao tròn cứu sinh các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

1.600.000

50.000

1.550.000

11

Phao bè các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

Chiếc

60.000

5.000

55.000

12

Máy đẩy các loại

Chiếc

1.000

100

900

13

Rọ thép

Chiếc

100.000

10.000

90.000

III

Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

 

 

 

 

1

Tàu ứng phó sự cố tràn dầu

Chiếc

 

 

 

1.1

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày (theo mẫu tàu L146).

Chiếc

3

 

3

1.2

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 20 ngày (theo mẫu tàu HQ926).

Chiếc

2

 

2

1.3

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày (theo mẫu tàu MPV5212).

Chiếc

2

 

2

2

Xà lan chứa dầu

Chiếc

6

 

6

3

Tấm thấm hút dầu

Tấn

50.000

5.000

45.000

4

Phao quây dầu trên biển

Mét

10.000

2.000

8.000

5

Phao quây dầu trên sông

Mét

10.000

2.000

8.000

6

Thiết bị phun chất phân tán lắp trên tàu

Bộ

12

2

10

7

Hệ thống phun chất phân tán

 

12

2

10

8

Thiết bị thu hồi dầu tràn bờ biển

Bộ

500

50

450

9

Thiết bị gạn hút dầu

Bộ

200

50

150

10

Hệ thống làm sạch dầu áp lực cao

Bộ

200

50

150

11

Thiết bị thu gom dầu

Bộ

200

50

150

12

Thiết bị đốt rác thải nhiễm dầu SMARTASH220

Bộ

200

50

150

13

Thiết bị làm sạch bờ bằng thủy lực

Bộ

200

50

150

14

Bơm hút dầu chuyên dụng

Bộ

100

20

80

15

Máy nén khí

Bộ

50

10

40

16

Máy làm sạch bờ biển điều khiển bằng tay

Cái

200

50

150

17

Máy phân ly nước

Chiếc

200

50

150

18

Chất hấp thụ dầu

Kg

10.000

1.000

9.000

19

Bồn chứa dầu dã chiến

Chiếc

500

50

450

20

Túi chứa dầu tạm thời

Chiếc

500

50

450

21

Lò xử lý dầu sau thu gom

Bộ

3

 

3

22

Trang phục ứng phó sự cố tràn dầu

Bộ

10.000

1.000

9.000

IV

Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

 

 

 

 

1

Xe chữa cháy các loại

Chiếc

250

50

200

2

Xe thang chữa cháy

Chiếc

60

20

40

3

Xe chuyên dùng hút khói

Chiếc

100

20

80

4

Quạt thổi khói

Chiếc

200

50

150

5

Máy bơm chữa cháy

Chiếc

800

100

700

6

Thiết bị hút cạn

Chiếc

250

50

200

7

Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng

Chiếc

12

4

8

8

Thiết bị thoát hiểm

Bộ

200

50

150

9

Đệm nhảy

Bộ

200

50

150

10

Mặt nạ

Bộ

5.000

500

4.500

11

Bộ thở cá nhân

Bộ

500

100

400

12

Trang phục PCCC

Bộ

5.000

1.000

4.000

V

Trang thiết bị ứng cứu sập đổ công trình

 

 

 

 

1

Xe cứu hộ cứu nạn chuyên dụng

Chiếc

50

10

40

2

Xe phá dỡ đa năng

Chiếc

20

5

15

3

Xe cẩu 20 - 25 tấn trở lên

Chiếc

20

5

15

4

Xe nâng từ 5 -10 tấn

Chiếc

20

5

15

5

Xe đầu kéo các loại

Chiếc

20

5

15

6

Camera các loại

Chiếc

100

30

70

7

Máy đào

Chiếc

25

5

20

8

Máy xúc lật

Chiếc

25

5

20

9

Máy xúc đa năng

Chiếc

25

5

20

10

Máy húc

Chiếc

25

5

20

11

Máy ủi, máy gạt đa năng

Chiếc

25

5

20

12

Máy khoan bê tông

Chiếc

300

50

250

13

Máy cắt bê tông

Chiếc

300

50

250

14

Bộ đục phá bê tông

Chiếc

150

50

100

15

Bộ dụng cụ phá dỡ

Bộ

200

50

150

16

Cưa các loại

Chiếc

650

100

550

17

Bộ thiết bị dò tìm vật nổ

Bộ

50

10

40

18

Bộ thiết bị xử lý vật nổ

Bộ

50

10

40

19

Ro bot dò tìm và quan sát

Chiếc

50

10

40

20

Thiết bị dò tìm tổng hợp

Chiếc

50

20

30

21

Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn thủy lực bao gồm: Thiết bị cắt, banh tách thủy lực, bơm thủy lực động cơ, thiết bị banh tách thủy lực dạng ống lồng, thiết bị kích thủy lực.

Bộ

100

20

80

22

Bộ cứu hộ, cứu nạn cầm tay

Bộ

100

20

80

23

Bộ Kích thủy lực 10 - 20 tấn

Bộ

70

10

60

24

Bộ kích túi khí

Bộ

100

30

70

25

Kích chống tường

Chiếc

150

50

100

26

Kích thủy lực các loại

Chiếc

150

50

100

27

Kích chuyên dụng 200 tấn

Chiếc

70

20

50

28

Búa chèn

Bộ

150

25

125

29

Đèn công tác cá nhân

Chiếc

1.500

300

1.200

30

Đèn cứu nạn dưới nước

Chiếc

100

20

80

31

Đầu kéo và Platfooc

Chiếc

15

5

10

32

Máy thở cá nhân

Chiếc

50

10

40

33

Máy ép hơi

Chiếc

50

10

40

34

Máy nén khí

Chiếc

50

10

40

35

Quạt gió công suất cao

Chiếc

500

50

450

36

Thiết bị khoan các loại

Chiếc

100

20

80

37

Thiết bị quan sát.dịch chuyển công trình

Bộ

30

5

25

38

Bộ hàm nghiền bê tông

Bộ

100

20

80

39

Máy dò tìm đa năng dưới nước

Bộ

50

20

30

40

Máy dò tìm đa năng xuyên đất

Bộ

50

20

30

41

Bộ đệm hơi - Túi nâng khí bao gồm: Bộ đệm hơi cứu hộ, bộ kích bằng hơi, kích túi khí, nhà bạt di động, bộ túi nâng.

Bộ

500

50

450

VI

Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân

 

 

 

 

1

Xe trinh sát phóng xạ, hóa học, sinh học

Chiếc

9

3

6

2

Xe hóa nghiệm

Chiếc

6

3

3

3

Xe xét nghiệm sinh học

Chiếc

9

3

6

4

Xe tắm khử trùng

Chiếc

9

3

6

5

Xe sửa chữa phóng xạ, hóa học, sinh học

Chiếc

6

3

3

6

Xe tiêu tẩy

Chiếc

6

3

3

7

Khí tài trinh sát phóng xạ

Bộ

64

32

32

8

Khí tài trinh sát hóa học

Bộ

64

32

32

9

Khí tài trinh sát sinh học

Bộ

64

32

32

10

Khí tài đề phòng tập thể, cá nhân

Bộ

200

100

100

11

Chất tiêu độc

Kg

5.000

1.000

4.000

12

Chất tẩy xạ

Kg

5.000

1.000

4.000

13

Chất diệt trùng

Kg

5.000

1.000

4.000

14

Chất tẩy rửa

Kg

5.000

1.000

4.000

15

Máy bơm hóa chất

Chiếc

30

10

20

16

Quần áo phòng độc

Bộ

5.000

1.000

4.000

17

Mặt nạ cách ly

Chiếc

2.000

500

1.500

18

Thiết bị phòng độc

Chiếc

3.000

500

1.500

VII

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt

 

 

 

 

1

Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại

Chiếc

20

5

15

2

Xe du lịch các loại

Chiếc

20

 

20

3

Xe vận tải các loại

Chiếc

50

10

40

4

Xe ca

Chiếc

10

 

10

5

Xe cần cẩu các loại

Chiếc

30

5

25

6

Xe ô tô tự đổ

Chiếc

30

5

25

7

Xe ô tô chở nhiên liệu

Chiếc

30

5

25

8

Xe cứu hộ giao thông

Chiếc

40

10

30

9

Xe kích thủy lực

Chiếc

30

5

25

10

Xe cẩu chạy trên ray

Chiếc

20

5

15

11

Xe ô tô cần trục các loại

Chiếc

20

5

15

12

Xe cứu hộ đa năng

Chiếc

50

10

40

13

Dầm giao thông địa phương

Chiếc

200

50

150

14

Dầm thép Bailey

Chiếc

20

10

10

15

Dầm chữ I

Chiếc

20

10

10

VIII

Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn

 

 

 

 

1

Máy phát sóng ngắn

Chiếc

1.000

200

800

2

Máy thu sóng ngắn

Chiếc

1.000

200

800

3

Máy thu phát sóng ngắn

Bộ

2.000

400

1.600

4

Máy thu, phát sóng cực ngắn

Bộ

2.000

400

1.600

5

Hệ thống truyền số liệu

Bộ

130

30

100

6

Thiết bị thông tin vệ tinh

Bộ

300

50

250

7

Thiết bị liên kết mạng thông tin ACU-T

Bộ

150

30

120

8

Tổng đài

Chiếc

150

30

120

9

Máy điện thoại gọi qua vệ tinh

Chiếc

300

50

250

10

Trun king

Chiếc

500

100

400

11

Xe thông tin cơ động

Chiếc

10

2

8

IX

Trang thiết bị y tế tìm kiếm cứu nạn

 

 

 

 

1

Máy hút dịch

Chiếc

10

10

 

2

Kính hiển vi

Chiếc

10

10

 

3

Bộ tiểu phẫu thuật

Bộ

10

10

 

4

Bàn mổ

Chiếc

10

10

 

5

Đèn mổ

Chiếc

20

20

 

6

Đèn tử ngoại triệt trùng

Chiếc

20

20

 

7

Nồi hấp dụng cụ

Chiếc

20

20

 

8

Nồi luộc dụng cụ

Chiếc

20

20

 

9

Tủ xấy dụng cụ

Chiếc

10

10

 

10

Tủ thuốc

Chiếc

50

50

 

11

Tủ lạnh bảo quản thuốc

Chiếc

20

20

 

12

Giường cấp cứu

Chiếc

100

100

 

13

Giường bệnh nhân

Chiếc

200

200

 

14

Cáng bạt cứu thương

Chiếc

40

40

 

15

Cáng nổi

Chiếc

20

20

 

16

Cáng nẹp cứng cứu thương

Chiếc

50

50

 

17

Bàn tiêm

Chiếc

20

20

 

18

Huyết áp kế thủy ngân

Chiếc

50

50

 

19

Huyết áp kế đồng hồ

Chiếc

50

50

 

20

Ống nghe

Chiếc

20

20

 

21

Bộ khám ngũ quan khoa

Bộ

20

20

 

22

Xông khí dung siêu âm

Chiếc

20

20

 

23

Khay Inox

Chiếc

40

40

 

24

Túi cấp cứu lưu động

Chiếc

50

50

 

25

Nẹp Oremme

Bộ

100

100

 

26

Quần áo bệnh nhân

Bộ

200

200

 

27

Quần áo nghiệp vụ y tế

Bộ

30

30

 

28

Túi đựng tử thi

Chiếc

200

200

 

29

Bệnh viện cơ động

Chiếc

6

3

3

30

Xe cứu thương các loại

Chiếc

10

 

10

X

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác

Chiếc

 

 

 

1

Máy định vị GPS

Chiếc

800

100

700

2

Máy phát điện

Chiếc

1.400

400

1.000

2.1

Máy phát điện có hệ thống đèn pha

Chiếc

900

100

800

2.2

Máy phát điện các loại (5KVA-40 KVA)

Chiếc

500

100

400

3

Thiết bị lọc nước

Chiếc

5.000

500

4.500

4

Ống nhòm các loại

Chiếc

1.600

200

1.400

5

Địa bàn

Chiếc

1.600

200

1.400

6

Nhà bạt cứu sinh các loại

Chiếc

30.000

5.000

25.000

7

Đèn chiếu sáng cá nhân

Chiếc

4.000

500

3.500

8

Thiết bị nhìn đêm

Chiếc

1.600

200

1.400

9

Thảm, đệm đa năng cơ động (Mobi Mat)

Bộ

20

5

15

10

Nhà vệ sinh cơ động

Bộ

1.000

200

800

11

Cuốc

Chiếc

50.000

10.000

40.000

12

Xẻng

Chiếc

50.000

10.000

40.000

13

Dao

Chiếc

10.000

2.000

8.000

14

Camera

Bộ

300

50

250

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

TÊN TRANG THIẾT BỊ

ĐVT

I

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường không

 

1

Máy bay trực thăng

 

1.1

Máy bay trực thăng Mi171

Chiếc

1.2

Máy bay trực thăng EC155B1

Chiếc

1.3

Máy bay trực thăng khác

Chiếc

2

Máy bay cánh bằng

 

2.1

Máy bay M28

Chiếc

2.2

Máy bay AN26

Chiếc

2.3

Máy bay CASA212

Chiếc

2.4

Máy bay DC-6

Chiếc

2.5

Máy bay cánh bằng khác

Chiếc

3

Thiết bị cứu nạn

 

3.1

Kích nâng máy bay

Chiếc

3.2

Thiết bị khác

 

II

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường biển, đường thủy nội địa

 

1

Tàu

 

1.1

Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8.

Chiếc

1.2

Tàu tìm kiếm, cứu nạn trên biển, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày đêm, chịu được gió cấp 10.

Chiếc

1.3

Tàu kéo cứu hộ, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày, chịu được gió cấp 12

Chiếc

2

Xuồng, thuyền máy

 

2.1

Xuồng

Chiếc

2.1.1

Xuồng ST450

Chiếc

2.1.1.1

Xuồng ST450 vỏ nhôm (Lắp máy từ 15CV đến 40CV)

Chiếc

2.1.1.2

Xuồng ST450 vỏ Compozit (Lắp máy từ 15CV đến 40CV)

Chiếc

2.1.2

Xuồng ST660

Chiếc

2.1.2.1

Xuồng ST660 vỏ nhôm (Lắp máy từ 60CV đến 125CV)

Chiếc

2.1.2.2

Xuồng ST660 vỏ Compozit (Lắp máy từ 60CV đến 125CV)

Chiếc

2.1.3

Xuồng ST750 vỏ nhôm

Chiếc

2.1.4

Xuồng ST1200 vỏ nhôm

Chiếc

2.1.5

Xuồng CQ vỏ Compozit

Chiếc

2.1.6

Xuồng cao su

Chiếc

2.1.6.1

Xuồng cao su chèo tay

Chiếc

2.1.6.2

Xuồng cao su gắn máy

Chiếc

2.1.7

Xuồng cứu sinh

Chiếc

2.1.7.1

Xuồng cứu sinh 10 người

Chiếc

2.1.7.2

Xuồng cứu sinh 20 người

Chiếc

2.1.8

Xuồng vỏ lãi

Chiếc

2.1.9

Xuồng tắc ráng

Chiếc

2.2

Thuyền máy (lắp máy từ 25CV đến 40CV)

Chiếc

2.2.1

Thuyền máy vỏ sắt

Chiếc

2.2.2

Thuyền máy vỏ gỗ

Chiếc

2.2.3

Thuyền máy vỏ Compozit

Chiếc

3

Thiết bị vượt sông

 

3.1

Bộ phà

Bộ

3.2

Phà tự hành

Bộ

3.3

Bộ vượt sông nhẹ VSN1500M1

Bộ

3.4

Bộ cầu phao PMP

Bộ

3.5

Bộ cầu phao khác

 

3.6

Thiết bị vượt sông đơn

 

3.6.1

Xe Gát 59037A

Chiếc

3.6.2

Xe PTS

Chiếc

3.6.3

Xe PAb

Chiếc

3.6.4

Xe DM2

Chiếc

3.7

Xe lội nước khác

Chiếc

4

Thiết bị lặn đồng bộ

Bộ

5

Súng bắn đạn tín hiệu

Chiếc

6

Súng bắn dây mồi

Chiếc

7

Đạn tín hiệu

Quả

8

Đạn bắn dây mồi

Quả

9

Phao áo cứu sinh các loại

Chiếc

10

Phao tròn cứu sinh các loại

Chiếc

11

Phao bè các loại

Chiếc

12

Máy đẩy các loại

Chiếc

13

Máy hàn dưới nước

Chiếc

14

Rọ thép

Chiếc

15

Trang bị khác

 

III

Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

 

1

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày

Chiếc

2

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 20 ngày

Chiếc

3

Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày

Chiếc

4

Xà lan chứa dầu các loại

Chiếc

5

Chất phân tán

Kg

6

Giấy thấm dầu

M2

7

Phao quây dầu trên biển

Mét

8

Phao quây dầu trên sông

Mét

9

Thiết bị phun chất phân tán lắp trên tàu

Bộ

10

Thiết bị phun chất phân tán lắp trên máy bay

Bộ

11

Bơm hút dầu chuyên dụng các loại

Bộ

12

Bộ dụng cụ thu dọn dầu

Bộ

13

Thùng chứa dầu thu gom cơ động các loại

Chiếc

14

Hệ thống làm sạch dầu áp lực cao các loại

Bộ

15

Lò xử lý dầu sau thu gom

Bộ

16

Trang phục ứng phó sự cố tràn dầu

Bộ

17

Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu khác

Bộ

IV

Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

 

1

Xe chữa cháy các loại

Chiếc

2

Xe thang chữa cháy các loại

Chiếc

3

Xe phá dỡ đa năng

Chiếc

4

Xe chuyên dùng hút khói

Chiếc

5

Quạt thổi khói

Chiếc

6

Máy bơm chữa cháy các loại

Chiếc

7

Thiết bị hút cạn

Chiếc

8

Thiết bị trộn hóa chất Foam

Chiếc

9

Bể chứa nước di động

Chiếc

10

Lăng phun các loại

Chiếc

11

Bộ chia

Chiếc

12

Vòi chữa cháy các loại

Cuộn

13

Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng

Chiếc

14

Thiết bị thoát hiểm

Bộ

15

Thiết bị báo nóng, báo cháy

Chiếc

16

Thiết bị chữa cháy cầm tay

Chiếc

17

Mặt nạ

Bộ

17.1

Mặt nạ bình dưỡng khí

Chiếc

17.2

Mặt nạ chống khói độc nhìn đêm

Chiếc

18

Bộ thở cá nhân

Bộ

19

Trang phục phòng cháy chữa cháy các loại

Bộ

20

Thiết bị phòng cháy chữa cháy khác

 

V

Trang thiết bị ứng cứu sập đổ công trình

 

1

Xe cứu hộ cứu nạn chuyên dụng

Chiếc

2

Xe phá dỡ đa năng

Chiếc

3

Xe cẩu các loại

Chiếc

4

Xe nâng các loại

Chiếc

5

Xe đầu kéo các loại

Chiếc

6

Xe rà phá vật cản IRM-2

Chiếc

7

Máy đào

Chiếc

8

Máy xúc lật

Chiếc

9

Máy xúc đa năng

Chiếc

10

Máy húc

Chiếc

11

Máy ủi, máy gạt đa năng

Chiếc

12

Máy khoan bê tông

Chiếc

13

Máy cắt bê tông

Chiếc

14

Bộ đục phá bê tông

Chiếc

15

Bộ dụng cụ phá dỡ

Bộ

16

Máy cưa các loại

Chiếc

17

Bộ thiết bị dò tìm vật nổ

Bộ

18

Bộ thiết bị xử lý vật nổ

Bộ

19

Ro bot dò tìm và quan sát

Chiếc

20

Thiết bị dò tìm tổng hợp

Chiếc

21

Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn thủy lực

Bộ

22

Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn cầm tay

Bộ

23

Bộ kích thủy lực

Bộ

24

Bộ kích túi khí

Bộ

25

Kích chống tường

Chiếc

26

Kích thủy lực các loại

Bộ

27

Búa chèn

Chiếc

28

Đèn công tác cá nhân

Chiếc

29

Đèn cứu nạn dưới nước

Chiếc

30

Đầu kéo và Platfooc

Chiếc

31

Máy thở cá nhân

Chiếc

32

Máy ép hơi

Chiếc

33

Máy nén khí

Chiếc

34

Quạt gió công suất cao

Chiếc

35

Thiết bị khoan các loại

Chiếc

36

Thiết bị quan sát dịch chuyển công trình

Bộ

37

Bộ hàm nghiền bê tông

Bộ

38

Trang thiết bị cứu sập đổ công trình khác

 

VI

Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân

 

1

Xe trình sát phóng xạ, hóa học, sinh học

Chiếc

2

Xe hóa nghiệm

Chiếc

3

Xe xét nghiệm sinh học

Chiếc

4

Xe tắm khử trùng

Chiếc

5

Xe sửa chữa phóng xạ, hóa học, sinh học

Chiếc

6

Xe tiêu tẩy

Chiếc

7

Khí tài trình sát phóng xạ

Bộ

8

Khí tài trình sát hóa học

Bộ

9

Khí tài trinh sát sinh học

Bộ

10

Khí tài đề phòng

Bộ

10.1

Khí tài bảo hộ cá nhân

Bộ

10.2

Khí tài bảo hộ tập thể

Bộ

11

Chất tiêu độc

Kg

12

Chất tẩy xạ

Kg

13

Chất diệt trùng

Kg

14

Chất tẩy rửa

Kg

15

Máy bơm hóa chất

Chiếc

16

Quần áo phòng độc

Bộ

17

Mặt nạ cách ly

Chiếc

18

Thiết bị phòng độc

Chiếc

19

Trang thiết bị khác

 

VII

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt

 

1

Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại

Chiếc

2

Xe du lịch các loại

Chiếc

3

Xe vận tải các loại

Chiếc

4

Xe ca

Chiếc

5

Xe cần cẩu các loại

Chiếc

6

Xe ô tô tự đổ

Chiếc

7

Xe ô tô chở nhiên liệu

Chiếc

8

Xe cứu hộ giao thông

Chiếc

9

Xe kích thủy lực

Chiếc

10

Xe cẩu chạy trên ray

Chiếc

11

Xe cần cẩu

Chiếc

12

Dầm giao thông địa phương

Chiếc

13

Dầm thép BEILAY

Chiếc

14

Dầm chữ I

Chiếc

15

Trang thiết bị khác

 

VIII

Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn

 

1

Máy phát sóng ngắn

Chiếc

2

Máy thu sóng ngắn

Chiếc

3

Máy thu phát sóng ngắn

Bộ

4

Máy thu, phát sóng cực ngắn

Bộ

5

Hệ thống truyền số liệu

Bộ

6

Thiết bị thông tin vệ tinh

Bộ

7

Thiết bị liên kết mạng thông tin ACU-T

Bộ

8

Tổng đài

Chiếc

9

Máy điện thoại gọi qua vệ tinh

Chiếc

10

Dây và cáp điện thoại

Mét

11

Anten

Bộ

12

Trun king

Chiếc

13

Thiết bị truyền hình

Bộ

14

Thiết bị truyền dẫn

Bộ

15

Thiết bị nguồn

Bộ

16

Trạm Vsat

Trạm

17

Xe thông tin cơ động

Chiếc

18

Trang thiết bị thông tin khác

 

IX

Trang thiết bị y tế tìm kiếm cứu nạn

 

1

Máy siêu âm

Chiếc

2

Máy xét nghiệm huyết học

Chiếc

3

Máy xét nghiệm sinh hóa

Chiếc

4

Máy thở di động

Chiếc

5

Máy tạo ô xy khí trời có nén khí

Chiếc

6

Máy điện tim

Chiếc

7

Máy hút dịch

Chiếc

8

Kính hiển vi

Chiếc

9

Bộ tiểu phẫu thuật

Chiếc

10

Bàn mổ

Chiếc

11

Đèn mổ

Chiếc

12

Đèn tử ngoại triệt trùng

Chiếc

13

Nồi hấp dụng cụ

Chiếc

14

Nồi luộc dụng cụ

Chiếc

15

Tủ xấy dụng cụ

Chiếc

16

Tủ thuốc

Chiếc

17

Tủ lạnh bảo quản thuốc

Chiếc

18

Giường cấp cứu

Chiếc

19

Giường bệnh nhân

Chiếc

20

Cáng bạt cứu thương

Chiếc

21

Cáng nổi

Chiếc

22

Cáng nẹp cứng cứu thương

Chiếc

23

Bàn tiêm

Chiếc

24

Huyết áp kế thủy ngân

Chiếc

25

Huyết áp kế đồng hồ

Chiếc

26

Ống nghe

Chiếc

27

Bộ khám ngũ quan khoa

Bộ

28

Xông khí dung siêu âm

Chiếc

29

Khay Inox

Chiếc

30

Túi cấp cứu lưu động

Chiếc

31

Nẹp Oremme

Bộ

32

Quần áo bệnh nhân

Bộ

33

Quần áo nghiệp vụ y tế

Bộ

34

Túi đựng tử thi

Chiếc

35

Bệnh viện cơ động

Chiếc

36

Xe cứu thương các loại

Chiếc

37

Trang thiết bị y tế khác

 

X

Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác

 

1

Máy định vị vệ tinh

Chiếc

2

Máy phát điện

Chiếc

2.1

Máy phát điện có hệ thống đèn pha

Chiếc

2.2

Máy phát điện các loại

Chiếc

3

Thiết bị lọc nước

Chiếc

4

Ống nhòm các loại

Chiếc

5

Địa bàn

Chiếc

6

Nhà bạt cứu sinh các loại

Chiếc

7

Võng cá nhân

Chiếc

8

Túi ngủ dã chiến

Chiếc

9

Đèn pin

Chiếc

10

Đèn chiếu sáng

Chiếc

11

Thiết bị nhìn đêm

Chiếc

12

Khí tài thu và xử lý thông tin khí tượng

Bộ

13

Hệ thống thu và vẽ bản đồ thời tiết

Bộ

14

Hệ thống thu ảnh mây vệ tinh địa tĩnh khí tượng

Bộ

15

Trang bị dự báo, thông báo cho phòng chống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn

Bộ

16

Trang thiết bị bảo đảm huấn luyện tìm kiếm, cứu nạn

Bộ

17

Trang thiết bị bảo đảm kiểm tra và thí nghiệm

Bộ

18

Thảm, đệm đa năng cơ động (Mobi Map)

Bộ

19

Nhà vệ sinh cơ động

Bộ

20

Trang phục lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn

Bộ

21

Thiết bị bảo hộ cá nhân

Bộ

22

Máy quét Laser

Chiếc

23

Camera các loại

Chiếc

24

Cuốc

Chiếc

25

Xẻng

Chiếc

26

Dao

Chiếc

27

Trang thiết bị khác

 

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

ĐVT: Tỷ đồng

TT

TÊN DỰ ÁN PHÂN THEO NHÓM NGÀNH

Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2020

Nhu cầu kinh phí

Giai đoạn 2014-2015

Giai đoạn 2016-2020

 

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ

6,780

1,285

5,495

I

Bộ Quốc phòng

3,775

695

3,080

1

Mua 01 máy bay trực thăng chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn

250

-

250

2

Mua 02 máy bay vận tải cánh bằng tìm kiếm, cứu nạn

400

-

400

3

Đóng 08 tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn, thời gian hoạt động trên biển 10 ngày, chịu được gió cấp 8, đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09).

480

120

360

4

Đóng 01 tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn, thời gian hoạt động trên biển 20 ngày, chịu được gió cấp 10.

550

200

350

5

Đóng 02 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày (theo mẫu tàu L146)

200

 

200

6

Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày (theo mẫu tàu HQ926)

160

-

160

7

Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 30 ngày (theo mẫu tàu MPV5212)

200

-

200

8

Trang bị ứng phó sự cố cháy nổ, hóa chất độc, phóng xạ, sinh học cho ngành Cứu hộ - Cứu nạn/Bộ Quốc phòng

575

175

400

9

Tăng cường tiềm lực hệ thống thông tin liên lạc phục vụ tìm kiếm cứu nạn

100

25

75

10

Mua sắm trang bị cho các tiểu đoàn công binh làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu sập đổ công trình

340

75

265

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 1

50

-

50

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 2

50

50

 

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 3

50

25

25

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 4

35

 

35

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 5

35

 

35

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 7

35

 

35

 

Tiểu đoàn Công binh Quân khu 9

35

 

35

 

Tiểu đoàn Công binh BTL Công binh

50

-

50

11

Mua trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa

500

100

400

12

Cơ sở huấn luyện chó tìm kiếm cứu nạn

20

 

20

II

Bộ Công an

1.540

310

1.230

1

Mua sắm trang bị tìm kiếm, cứu nạn và phòng cháy, chữa cháy

1.000

200

800

2

Mua trang bị cho lực lượng Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn

120

20

100

3

Mua trang bị cho lực lượng Cảnh sát bảo vệ, Cảnh sát cơ động phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn

120

20

100

4

Tăng cường tiềm lực trang bị PCCC và cứu nạn, cứa hộ cho Trung tâm Quốc gia huấn luyện PCCC và Tìm kiếm Cứu nạn

100

20

80

5

Tăng cường tiềm lực trang bị tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị kiêm nhiệm

200

50

150

III

Bộ Giao thông Vận tải

740

180

560

1

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường sắt

140

40

100

2

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường bộ

250

50

200

3

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành hàng không

150

30

120

4

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành hàng hải

100

40

60

5

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường thủy nội địa

100

20

80

IV

Bộ Y tế

100

20

80

1

Mua sắm trang thiết bị y tế cấp cứu, cứu nạn, phòng chống thiên tai và các thảm họa

100

20

80

V

Bộ Tài nguyên và Môi trường

150

30

120

1

Mua sắm trang thiết bị nâng cấp các trung tâm dự báo, cảnh báo, thông báo phòng chống thiên tai thảm họa

150

30

120

VI

Bộ Công thương

475

50

425

1

Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày

200

 

200

2

Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày

75

 

75

3

Tăng cường tiềm lực trang bị cấp cứu mỏ cho Trung tâm Cấp cứu mỏ - Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam

200

50

150