Quyết định 1656/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị tìm kiếm, cứu nạn và danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị tìm kiếm, cứu nạn đến năm 2015
Số hiệu: 1656/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 06/12/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 14/12/2007 Số công báo: Từ số 819 đến số 820
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 1656/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ  TÌM KIẾM, CỨU NẠN VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TÌM KIẾM, CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 46/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị tìm kiếm, cứu nạn và danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ tìm kiếm, cứu nạn đến năm 2015 tại Phụ lục I và II kèm theo Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, các danh mục nêu tại Điều này sẽ được xem xét, điều chỉnh bảo đảm phù hợp với nhu cầu tìm kiếm, cứu nạn và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; 
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN,
 Website Chính phủ,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).Hà

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ TÌM KIẾM, CỨU NẠN TỪ 2006 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

TÊN TRANG THIẾT BỊ

GHI CHÚ

(1)

(2)

(3)

1

Máy bay trực thăng lưỡng dụng tìm kiếm, cứu nạn.

 

2

Máy bay vận tải cánh bằng tìm kiếm, cứu nạn loại nhỏ.

 

3

Tàu tuần tra kết hợp với chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, tầm hoạt động đến 50 hải lý, chịu được sóng đến cấp 8.

 

4

Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn chữa cháy trên biển có tốc độ cao, tầm hoạt động xa bờ đến 150 hải lý, chịu đ­ược sóng trên cấp 8.

 

5

Tàu tuần tra kết hợp với chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn trên biển tốc độ cao, tầm hoạt động xa bờ đến 250 hải lý, chịu được sóng trên cấp 8.

 

6

Tàu tìm kiếm, cứu nạn trên biển tầm hoạt động gần, chịu được sóng đến cấp 5, loại 1.200 CV.

 

7

Tàu đa năng, có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động xa bờ đến 50 hải lý.

 

8

Tàu đa năng, có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động xa bờ đến 150 hải lý.

 

9

Tàu đa năng, có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động xa bờ đến 250 hải lý.

 

10

Tàu đa năng tìm kiếm, cứu nạn, ứng phó sự cố tràn dầu, chữa cháy có công suất cao, có sân đậu cho máy bay trực thăng, tầm hoạt động 1000 - 1500 hải lý, tốc độ 15 - 20 hải lý/giờ.

 

11

Xuồng tìm kiếm, cứu nạn các loại công suất 240 - 250 CV. 

 

12

Xuồng tìm kiếm, cứu nạn các loại công suất 60 - 110 CV.

 

13

Xuồng cao su công xuất 60 - 110 CV.

 

14

Ca nô tìm kiếm, cứu nạn công suất 25 - 40 CV.

 

15

Ca nô tìm kiếm, cứu nạn công suất 115 - 125 CV (ST-660).

 

16

Xe chuyên dùng hút khói.

 

17

Xe cẩu 20 - 25 tấn.

 

18

Xe nâng 5 - 10 tấn.

 

19

Xe đầu kéo.

 

20

Xe cầu phao PMP.

 

21

Xe thang cao 30 - 50m.

 

22

Xe tiêu tẩy, thiết bị báo độc.

 

23

Xe lội nước tìm kiếm, cứu nạn.

 

24

Xe chỉ huy tìm kiếm, cứu nạn.  

 

25

Xe rà, phá rỡ vật cản các loại.  

 

26

Xe thông tin chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn. 

 

27

Xe tải chuyên dụng.  

 

28

Xe cấp cứu chuyên dụng.

 

29

Xe chữa cháy chuyên dụng các loại.

 

30

Xe chuyên dụng cứu hộ, cứu nạn. 

 

31

Phao quây dầu trên biển.

 

32

Phao quây dầu trên sông.

 

33

Phao bè Compozit.

 

34

Phao áo cứu sinh các loại.

 

35

Phao tròn cứu sinh. 

 

36

Quần áo, mũ, dày chống cháy.

 

37

Ống cứu người trên nhà cao tầng.

 

38

Quần áo phòng độc đồng bộ.

 

39

Nhà bạt cứu sinh các loại ( có diện tích dưới 30 m2).

 

40

Kích thuỷ lực 10 - 20 tấn.

 

41

Đèn chiếu sáng.  

 

42

Camera nhìn dưới nước.

 

43

Ống thoát hiểm.

 

44

Mặt nạ phòng độc.

 

45

Thiết bị tiêu độc các loại.

 

46

Máy khoan cắt bê tông.

 

47

Máy phát điện 5 - 30 kw.

 

48

Máy bơm chữa cháy.

 

49

Máy định vị GIS.

 

50

Máy ủi, máy gạt đa năng.

 

51

Máy súc, máy đào đa năng.

 

52

Thiết bị báo nóng, báo cháy.

 

53

Máy khoan cắt dưới nước các loại.

 

54

Thiết bị dò tìm trên cạn và dưới nước.

 

55

Máy hàn, cắt chuyên dụng các loại.

 

56

Thiết bị phòng độc. 

 

57

Thiết bị tời, cẩu di động chuyên dụng cứu nguời các loại.

 

58

Dụng cụ phá dỡ cứu hộ, cứu nạn.

 

59

Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng. 

 

60

Thiết bị Inmarsat.

Dùng cho máy bay

61

Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

 

62

Trang phục chuyên dụng chữa cháy.

 

63

Quạt thổi khói.

 

64

Trang thiết bị thông tin liên lạc chuyên dụng các loại.

 

65

Thiết bị y tế chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn.

 

66

Cáng cứu thương chuyên dụng các loại.

 

67

Đệm cứu người.

 

68

Camera chuyên dụng các loại.

 

69

Tháp đèn chiếu sáng chuyên dụng.

 

70

Thiết bị phóng thang dây, dây mồi, phao cứu sinh.

 

71

Ro bot dò tìm và quan sát.

 

72

Cẩu nổi 100 tấn (cẩu Pông tông đặt trên xà lan tự hành và không tự hành) trục vớt tàu, xà lan đắm trên sông.

 

73

Kích nâng di chuyển máy bay.

 

74

Thiết bị giúp xe đi qua đầm lầy.

 

75

Trang thiết bị dự báo và thông báo cho phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn và thảm hoạ.

 

76

Trang thiết bị bảo đảm huấn luyện tìm kiếm, cứu nạn.

 

77

Trang thiết bị bảo đảm kiểm tra và thí nghiệm.

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TÌM KIẾM, CỨU NẠN TỪ 2006 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

TÊN DỰ ÁN PHÂN THEO NHÓM NGÀNH

Dự kiến nhu cầu kinh phí

Dự kiến phân kỳ đầu tư

Ghi chú

Đã thực hiện đến 2005

2006 - 2010

2011 - 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TÌM KIẾM, CỨU NẠN

9.328

1.007

3.780

4.541

 

I

Bộ Quốc phòng

7.040

437

2.803

3.800

 

1

Mua máy bay lưỡng dụng tìm  kiếm, cứu nạn.

1.100

437

300

800

Đã mua 04 chiếc

2

Mua máy bay vận tải cánh bằng tìm kiếm, cứu nạn.

900

300

 

600

 

3

Đóng 02 tàu đa năng tìm kiếm, cứu nạn, ứng phó sự cố tràn dầu, chữa cháy có công suất cao, có sân đậu máy bay trực thăng tầm hoạt động xa bờ đến 1000 - 1500 hải lý, tốc độ 15 - 20 hải lý/giờ.

1.200

 

600

600

 

4

Đóng 28 tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn, tầm hoạt động 50 hải lý, chịu được sóng đến cấp 8.

700

 

350

350

 

5

Đóng 10 tàu tuần tra kết hợp chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn có tốc độ cao, tầm hoạt động đến 150 hải lý, chịu được sóng đến cấp 8.

500

50

200

250

Đang thực hiện 01 chiếc

6

Đóng 6 tàu tuần tra kết hợp chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn tốc độ cao, tầm hoạt động xa bờ đến 250 hải lý, chịu được sóng đến cấp 8.

770

 

390

380

 

7

Đóng 90 tàu tìm kiếm, cứu nạn tầm hoạt động gần, chịu được sóng đến cấp 5.

360

 

160

200

 

8

Đóng 3 tàu đa năng, có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động xa bờ đến 50 hải lý.

220

 

145

75

Đang triển khai 01 chiếc

9

Đóng 3 tàu đa năng, có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động đến 150 hải lý.

390

 

130

260

Đang triển khai 03 chiếc

10

Đóng 3 tàu đa năng có phương tiện hút lọc dầu ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động ≥ 250 hải lý.

450

 

300

150

Đang triển khai 01 chiếc

11

Mua sắm trang bị tìm kiếm, cứu nạn, phòng chống các thảm hoạ; hoá học; sinh học....

100

 

50

50

 

12

Mua cầu phao khắc phục sự cố gây ách tắc giao thông.

180

60

80

40

Đã thực hiện 02 bộ

13

Mua sắm trang thiết bị thông tin tìm kiếm, cứu nạn.

90

 

45

45

 

14

Mua sắm trang bị cho 4 tiểu đoàn công binh làm nhiệm vụ cứu sập, đổ công trình 3 khu vực: Bắc, Trung, Nam.

80

27

53

 

 

II

Bộ Công an

1.000

 

500

500

 

1

Mua sắm trang bị tìm kiếm, cứu nạn và phòng cháy, chữa cháy.

1.000

 

500

500

 

III

Bộ Giao thông vận tải

955

570

240

145

 

1

Đóng 4 tàu SAR 27 m chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn có tốc độ cao, tầm hoạt động xa bờ đến 150 hải lý, chịu được sóng đến cấp 8.

150

150

 

 

Đã đóng 04 chiếc

2

Đóng 3 tàu SAR 41 m chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn có tốc độ cao, tầm hoạt động xa bờ 250 hải lý, chịu được sóng  đến cấp 8.

420

420

 

 

Đã đóng 03 chiếc

3

Mua 5 cẩu Pông tông trục vớt tầu, xà lan đắm trên sông và thiết bị lặn

40

 

30

10

 

4

Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường sắt

40

 

25

15

 

5

Mua phương tiện trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường bộ

180

 

90

90

 

6

Mua phương tiện trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành hàng không

125

 

95

30

 

IV

Bộ Y tế

60

 

30

30

 

1

Mua sắm trang thiết bị y tế cấp cứu, cứu nạn, phòng chống thiên tai và các thảm hoạ.

60

 

30

30

 

V

Bộ Tài nguyên và Môi trường

100

 

50

50

 

1

Mua sắm trang thiết bị nâng cấp các trung tâm dự báo, cảnh báo, thông báo phòng chống thiên tai và các thảm hoạ.

100

 

50

50

 

VI

Bộ Công thương

190

 

190

 

 

1

Đóng 1 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động xa bờ  đến 150 hải lý.

130

 

130

 

 

2

Đóng 1 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, tầm hoạt động đến 50 hải lý.

60

 

60