Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu: | 1003/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 16/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1003/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THƯ VIỆN VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 116/TTr-SVHTTDL ngày 13 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 (có danh mục và nội dung từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1003/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên quyết định, số, ngày tháng năm đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ |
1 |
T-CMU-206517-TT |
Cấp giấy chứng nhận hoạt động thư viện |
Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
a) Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện theo mẫu 1;
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có theo mẫu 2;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa;
- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện;
+ Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:...........................................................................................................
- Sinh ngày/tháng/năm:.......................................................................................
- Nam (nữ):.........................................................................................................
- Trình độ văn hóa:.............................................................................................
- Trình độ chuyên môn:......................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: ......................; Số điện thoại:.......................; Fax/E.mail:....................
Tổng số bản sách:..................; Tổng số tên báo, tạp chí:....................................
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ............................................; Số chỗ ngồi:............................
Nhân viên thư viện: ............................................................................................
- Số lượng:...........................................................................................................
- Trình độ:............................................................................................................
Nguồn kinh phí của thư viện:..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày… tháng…. năm….. Người làm đơn (ký tên) |
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
TT |
Tên sách |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Nguồn gốc tài liệu |
Hình thức tài liệu (sách báo, CD- ROM…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định cấp, quản lý và sử dụng thẻ thuộc Đề án phủ sóng wifi miễn phí trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch chi tiết vốn lập, thẩm định dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/QĐ-TTg từ nguồn vốn trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 02/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Ban quản lý phát triển khu đô thị mới tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 05/12/2015
Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện Ban hành: 06/08/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Pháp Lệnh thư viện năm 2000 Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 07/01/2010