Quyết định 0794/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: 0794/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Nguyễn Cẩm Tú
Ngày ban hành: 05/02/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 0794/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 1 ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 03 năm 2002, Quyết định số 1953/2004/QĐ-BTM ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương), Quyết định số 45/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I
Căn cứ Quyết định số 0969/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương phê duyệt đề cương và dự toán của đề án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025”;
Xét tờ trình số 0065/PEC ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Petrolimex;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025”, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Hồ Chí Minh, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng của các địa phương dọc tuyến đường.

- Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, lợi ích người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác, hình thành các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư, kinh doanh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp chủ đạo của Nhà nước, để bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.

2. Mục tiêu phát triển

Mục tiêu chung:

Xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh một mạng lưới cửa hàng khang trang hiện đại đáp ứng đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho các phương tiện giao thông lưu hành trên đường và địa phương dọc tuyến đường. Hiện đại hóa và tăng cao tính tiện ích của dịch vụ tổng hợp trong kinh doanh bán lẻ xăng dầu, ngang tầm với các nước trong khu vực. Kiên quyết loại bỏ các cửa hàng quá nhỏ bé, kém mỹ quan kiến trúc và vi phạm các yêu cầu về địa điểm xây dựng.

Mục tiêu cụ thể:

- Xác định số lượng cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I để đáp ứng nhiệm vụ cung cấp xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường và các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương dọc tuyến đường.

- Khắc phục các tồn tại trong phân bố cửa hàng, an toàn PCCC và vệ sinh môi trường của các cửa hàng hiện có.

- Bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế các cửa hàng theo những tiêu chí quy định.

- Huy động được nhiều nguồn vốn của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh.

- Giúp các doanh nghiệp chủ động về kế hoạch đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các cửa hàng xăng dầu.

- Tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch của các cấp, các ngành.

3. Định hướng phát triển

- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan: quy hoạch đường Hồ Chí Minh, quy hoạch phát triển công nghiệp dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội các địa phương có tuyến đường chạy qua.

- Xây dựng cửa hàng xăng dầu theo quy mô thống nhất, công nghệ hiện đại, bảo đảm an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.

- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải có tính khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng xăng dầu một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.

4. Quy hoạch phát triển

4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa hàng

1. Về diện tích, quy mô

- Cửa hàng loại I: tối thiểu phải có 6 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 5600m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 70 m trở lên.

- Cửa hàng loại II: tối thiểu phải có 4 cột bơm (loại 1 – 2 vòi) kèm theo các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3000m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 60 m trở lên.

- Cửa hàng loại III: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại 1 – 2 vòi). Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 30m trở lên.

Tại những vị trí cách xa nguồn cung cấp và khó khăn về vận tải có thể bố trí thêm sức chứa xăng dầu dự trữ phòng chống thiên tai bão lụt từ 50 đến 100m3.

2. Tiêu chí về khoảng cách

- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 1 ≥ 40km

- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 2 ≥ 20km

- Cửa hàng xăng dầu loại 3 với nhau và với cửa hàng loại 1, 2:

+ Trong khu vực đô thị: ≥ 2km

+ Ngoài khu vực đô thị: ≥ 5km

3. Tiêu chí về địa điểm

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng của các bộ, ngành, địa phương. Thuận lợi về mặt đấu nối các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.

- Đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng theo tiêu chí số 2.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và tiêu chuẩn thiết kế TCVN-4530-1998: Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.

- Ở các đoạn đường trùng với tuyến đường cao tốc, khi có dải phân cách cứng thì bố trí các cửa hàng so le về hai bên tuyến đường.

4.2. Quy hoạch các cửa hàng

1. Giai đoạn 2010-2015

+ Xây dựng mới khoảng 100 cửa hàng, trong đó:

- Xây dựng mới khoảng 12 cửa hàng loại I, 46 cửa hàng loại II. (Danh sách và địa điểm xây dựng mới xem Phụ lục số 01).

- Xây dựng mới 42 cửa hàng loại III (Danh sách và địa điểm xây dựng mới xem Phụ lục số 02).

Số lượng cửa hàng xăng dầu xây dựng mới có thể điều chỉnh tăng, giảm khoảng 10%.

+ Cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng bảo đảm khang trang, an toàn PCCC và môi trường 96 cửa hàng, bảo đảm đến năm 2015 các cửa hàng đã được xây dựng này đạt tiêu chuẩn cửa hàng loại III (danh sách xem Phụ lục số 03).

+ Giải tỏa 55 cửa hàng hiện có (danh sách xem Phụ lục số 04).

2. Giai đoạn 2016 – 2025

+ Định hướng xây dựng mới khoảng 30 cửa hàng, trong đó:

- Xây dựng mới 3 cửa hàng loại I, 18 cửa hàng loại II (Danh sách tham khảo địa điểm xây dựng mới xem Phụ lục số 01).

- Xây dựng mới 9 cửa hàng loại III (Danh sách tham khảo địa điểm xây dựng mới xem Phụ lục số 02).

+ Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng bảo đảm đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cửa hàng loại III.

4.3. Nhu cầu vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư: 761 tỷ đồng, tương đương 45.738.000 USD

Trong đó:

Giai đoạn 2010- 2015: 565 tỷ đồng, tương đương 34.025.000 USD

Giai đoạn 2016-2025: 196 tỷ đồng, tương đương 11.713.000 USD

4.4. Nhu cầu sử dụng đất

Tổng nhu cầu sử dụng đất: 396.000 m2.

5. Giải pháp và chính sách chủ yếu

5.1. Các giải pháp chủ yếu

- Giải pháp về vốn: Sử dụng 100% vốn tự cân đối hoặc vay tín dụng của các doanh nghiệp để xây dựng cửa hàng xăng dầu.

- Giải pháp về đất đai: Có thể tổ chức đấu thầu quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp. Tại các địa bàn trọng yếu nên ưu tiên cho các doanh nghiệp nhà nước (Petrolimex …) xây dựng cửa hàng xăng dầu để bảo đảm an ninh năng lượng.

- Giải pháp về quản lý hệ thống cửa hàng xăng dầu: Thực hiện nghiêm túc quy định của Chính phủ về hoạt động kinh doanh xăng dầu, nhất là Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh xăng dầu. Kiên quyết ngừng kinh doanh các cửa hàng không phù hợp với quy hoạch, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, vi phạm lộ giới, không bảo đảm các tiêu chí cửa hàng theo quy định, không bảo đảm an toàn PCCC và môi trường, ảnh hưởng đến trật tự xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quản lý thị trường, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm về kinh doanh xăng dầu.

- Giải pháp về bảo vệ môi trường: Xác định vị trí, địa điểm phù hợp với quy hoạch; tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trong thiết kế và xây dựng cửa hàng: có các phương tiện chống tràn, rò rỉ và bốc hơi xăng dầu; xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra và xử phạt nghiêm khắc đối với các vi phạm gây ô nhiễm môi trường; phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành trung ương và địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường của các cửa hàng xăng dầu.

6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố và giám sát thực hiện quy hoạch sau khi phê duyệt.

2. Giao Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) chủ trì, phối hợp với các địa phương có đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đi qua triển khai xây dựng các cửa hàng loại 1 và loại 2 theo danh sách ở Phụ lục 1, 2 kèm Quyết định này. Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc báo cáo Bộ để xử lý.

3. UBND các tỉnh có tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đi qua:

- Chỉ đạo Sở Công thương phối hợp với các ban ngành địa phương xem xét việc chấp thuận cho xây dựng mới các cửa hàng loại 3 trên địa bàn mình quản lý tại Phụ lục số 2 của Quyết định này.

- Chỉ đạo Sở Công thương phối hợp với các ban ngành địa phương rà soát, theo dõi cải tạo nâng cấp các cửa hàng trên địa bàn mình quản lý tại Phụ lục số 3 của Quyết định này.

Điều 2. Các cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đã được Bộ Công Thương và Bộ Thương mại trước đây phê duyệt mà không nằm trong danh mục của các Phụ lục kèm theo Quyết định này vẫn tiếp tục thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ, UBND các Tỉnh có đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (5 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Cẩm Tú

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 1, 2 XÂY DỰNG MỚI DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐI GIAI ĐOẠN I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Địa điểm cửa hàng

Lý trình (km)

Loại cửa hàng và phân kỳ xây dựng

 

 

2010-2015

2016-2025

I

TP HÀ NỘI

1

Thôn Gốc Báng, xã An Phú, huyện Mỹ Đức

48+500

(Lý trình cũ)

Loại II

 

 

Cộng TP Hà Nội = 1 cửa hàng

1

0

II

Tỉnh THANH HÓA

2

Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc

541+500

Điều chỉnh từ loại III sang loại II

 

3

Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

556

Loại II

 

 

Cộng tỉnh Thanh Hóa = 2 cửa hàng

2

0

III

Tỉnh NGHỆ AN

4

Khu vực thị trấn Tân Kỳ

686+500

 

Loại II

5

Xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương

723+500

Loại I

 

6

Khu vực Thanh Thủy (giao cắt với Qlộ 8)

746-747

 

Loại II

 

Cộng tỉnh Nghệ An = 3 cửa hàng

1

2

IV

Tỉnh HÀ TĨNH

7

Sơn Lệ, huyện Hương Sơn

354-357

(Lý trình cũ)

Loại II

 

8

Sơn Trường, huyện Hương Sơn

373-375

(Lý trình cũ)

Loại II

 

9

Hương Thọ, huyện Vũ Quang

393-397

(Lý trình cũ)

Loại II

 

10

Khu vực xã Phúc Trạch, H. Hương Khê

 

 

Loại II

 

Cộng tỉnh Hà Tĩnh  = 4 cửa hàng

3

1

V

Tỉnh QUẢNG BÌNH

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

11

Khu vực xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

10-11

 

Loại II

12

Khu vực xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch

92-98

 

Loại II

 

Cộng nhánh Tây – 2 cửa hàng

0

2

B

Nhánh Đông

 

13

Khe Ve, xã Hóa Thanh, huyện Minh Hóa

879+400

Loại II

 

14

Xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa

898-899

Loại II

 

15

Khe Cát, xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch

938-939

Loại II

 

16

Khu vực thôn Phong Nha, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch

951-952

Loại II

 

17

Khu vực xã Thuận Đức, TP Đồng Hới

979-980

Loại I

 

18

Khu vực xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy

1029-1030

Loại II

 

 

Cộng nhánh Đông = 6 cửa hàng

6

0

 

Cộng tỉnh Quảng Bình = 8 cửa hàng

6

2

VI

Tỉnh QUẢNG TRỊ

 

 

Nhánh Đông

 

 

 

19

Khu vực xã Linh Thượng, huyện Gio Linh

 

Loại II

 

20

Khu vực xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 

 

 

Loại II

21

Khu vực xã Hải Sơn, huyện Hải Lăng

 

 

Loại II

 

Cộng nhánh Đông = 3 cửa hàng

 

1

2

 

Cộng tỉnh Quảng Trị = 3 cửa hàng

 

1

2

VII

Tỉnh THỪA THIÊN HUẾ

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

22

Xã Hồng Vân, huyện A Lưới

322-324

Loại II

 

23

Xã A Dớt, huyện A Lưới

365-366

Loại II

 

 

Cộng nhánh Tây = 3 cửa hàng

2

0

B

Nhánh Đông

 

 

 

24

Khu vực xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền

 

Loại I

 

25

Khu vực xã Hương Vân, huyện Hương Trà

 

Loại II

 

26

Khu vực xã Hương Hồ, huyện Hương Trà

 

Loại II

 

27

Khu vực xã Hương Thọ, huyện Hương Trà

 

Loại II

 

28

Khu vực xã Thúy Bằng, huyện Hương Thủy (đang XD theo QH của tỉnh)

 

Loại II

 

29

Khu vực Phước Lâm, xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc

 

 

Loại II

 

Cộng nhánh Đông = 6 cửa hàng

5

1

 

Cộng tỉnh Thừa Thiên Huế = 8 cửa hàng

 

7

1

VIII

TP ĐÀ NẴNG

 

30

Khu vực xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang

 

Loại II

 

31

Khu vực xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang

 

Loại II

 

 

Cộng tỉnh TP Đà Nẵng = 2 cửa hàng

2

0

IX

Tỉnh QUẢNG NAM

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

32

Khu vực thôn Ngã Ba, thi trấn Prao, huyện Giang Đông

446+100

Loại I

 

33

Khu vực km 475+500, huyện Giang Đông

475+500

Loại II

 

 

Cộng nhánh Tây = 2 cửa hàng

 

2

0

B

Nhánh Đông

 

 

 

34

Khu vực thôn Mỹ An, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc

 

Loại II

 

35

Khu vực Ái Nghĩa (km35+900), huyện Đại Lộc

35+900

Loại II

 

36

Khu vực km 262+800, huyện Nam Giang

262+800

Loại II

 

37

Khu vực Ngã Ba Làng Hồi, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn

 

 

Loại II

38

Khu vực thôn 4, xã Phước Mỹ, huyện Phước Sơn

1393+200

Loại I

 

 

Cộng nhánh Đông = 5 cửa hàng

 

4

1

 

Cộng tỉnh Quảng Nam = 7 cửa hàng

 

6

1

X

Tỉnh KON TUM

 

 

 

39

Khu vực xã Đăk Man, huyện ĐăkGlei

 

 

Loại I

40

Khu vực xã Đăk Pét, huyện ĐăkGlei

 

Loại II

 

41

Thị trấn Plei Kần

 

Loại II

 

42

Khu vực xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi

 

 

Loại II

43

Khu vực xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô

 

Loại II

 

44

Khu vực xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô

 

Loại II

 

45

Khu vực xã Diên Bình, huyện Đăk Tô

 

 

Loại II

46

Khu vực xã Đăk La, huyện Đăk Hà

 

Loại II

 

47

Xã Hòa Bình, TP Kon Tum

 

Loại I

 

 

Cộng tỉnh Kon Tum = 9 cửa hàng

 

6

3

XI

Tỉnh GIA LAI

 

48

Khu vực xã Ia Khươl, huyện Chư Păh

 

Loại I

 

49

Khu vực xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê

547

Loại I

 

50

Khu vực làng Tuốc Biếc, huyện Chư Sê

562

Loại II

 

51

Khu vực làng Tok, xã Ia Blang, huyện Chư Sê

570-571

Loại II

 

52

Khu vực làng Ia Piêk, xã Ia Hrú, huyện Chư Sê

 

Loại II

 

53

Trên đoạn vòng tránh TP Pleiku

 

Loại II

 

54

Trên đoạn vòng tránh TP Pleiku

 

 

Loại II

 

Cộng tỉnh Gia Lai = 7 cửa hàng

 

6

1

XII

Tỉnh ĐĂK LĂK

 

55

Khu vực xã Ea Ral, huyện Eah Leo

 

Loại II

 

56

Khu vực xã Cư Né, huyện Krông Buk

60-65 tính từ TP.BMT đi

Loại I

 

57

Khu vực xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ

 

Loại II

 

58

Khu vực xã Ea Tu, TP. Buôn Ma Thuột

 

Loại II

 

59

Đoạn vòng tránh TP. BMT/Tại khu vực xã Ekao

 

 

Loại II

60

Đoạn vòng tránh TP. BMT/Tại khu vực xã Hòa Phú

 

 

Loại II

61

Đoạn vòng tránh TP. BMT/Tại khu vực xã Dray Sap

 

 

Loại II

 

Cộng tỉnh Đăk Lăk = 7 cửa hàng

 

4

3

XIII

Tỉnh ĐĂK NÔNG

 

62

Khu vực xã Đăk Rla, huyện Đăk Mil

755-758

Loại II

 

63

Khu vực xã Đăk Rla, huyện Đăk Mil (thay cho CH xã Thuận An)

768-769

Loại II

 

64

Khu vực xã Thuận An, huyện Đăk Mil

789-790

Loại II

 

65

Khu vực thị trấn Đức An, huyện Đăk Song

808-811

Loại II

 

66

Khu vực xã Xuân Trường, huyện Đăk Song

828-830

Loại I

 

67

Khu vực phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa

845-847

Loại II

 

68

Khu vực xã Kiến Thành, huyện Đăk Rlấp

864-866

Loại I

 

69

Khu vực xã Kiến Đức, huyện Đăk Rlấp

869-870

Loại II

 

70

Đoạn vòng tránh TP.BM/huyện Krông Nô

 

 

Loại I

71

Đoạn vòng tránh TP.BM/huyện Krông Nô

 

 

Loại II

72

Đoạn vòng tránh TP.BM/huyện Đăk Song

 

 

Loại II

73

Đoạn vòng tránh thị xã Gia Nghĩa

 

 

Loại II

74

Đoạn vòng tránh thị xã Gia Nghĩa

 

 

Loại I

 

Cộng tỉnh Đăk Nông = 13 cửa hàng

 

8

5

XIV

Tỉnh BÌNH PHƯỚC

 

75

Khu vực xã Thọ Sơn, huyện Bù Đăng

895-900

Loại II

 

76

Khu vực xã Nghĩa Bình, huyện Bù Đăng

935-936

Loại II

 

77

Khu vực xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú

948-949

Loại I

 

78

Khu vực xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú

945-946

Loại II

 

79

Khu vực xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài

976-977

Loại II

 

 

Cộng tỉnh Bình Phước = 5 cửa hàng

 

5

0

 

Tổng cộng toàn tuyến: 79 cửa hàng

 

58

21

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 3 XÂY DỰNG MỚI DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐI GIAI ĐOẠN I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Địa điểm cửa hàng

Lý trình (km)

Loại cửa hàng và phân kỳ xây dựng

 

 

2010-2015

2016-2025

I

Tỉnh HÒA BÌNH

1

Xóm Bến Cuối, xã Trung Sơn, huyện Lương Sơn

439+800

Loại III

 

2

Thôn Vệ An, xã Cao Thắng, huyện Kim Bôi

453+900

Loại III

 

3

Thôn Vại, xã Thanh Nông, huyện Kim Bôi

460+500

Loại III

 

4

Xã Phủ Thành, huyện Lạc Thủy

464

Loại III

 

5

Xã Lạc Thủy, huyện Yên Thủy

473

Loại III

 

6

Xã Bái Đa, huyện Yên Thủy

484+200

Loại III

 

7

Xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy

491+200

Loại III

 

 

Cộng tỉnh Hòa Bình = 7 cửa hàng

7

0

II

Tỉnh THANH HÓA

8

Thạch Quảng, xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành

Điều chỉnh từ km 514+500 sang 510+150

Loại III

 

9

Xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy

519+50

Loại III

 

10

CH Thị trấn Ngọc Lặc

545+550

Điều chỉnh từ loại II sang loại III

 

11

Xã Xuân Quỳ, huyện Như Xuân

607+175

Điều chỉnh vị trí từ km 610+400

 

12

Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

559+500

Loại III

 

13

Thôn 8, xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân

 

Loại III

 

 

Cộng tỉnh Thanh Hóa = 6 cửa hàng

6

0

III

Tỉnh NGHỆ AN

14

CH Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn

644-645

Loại III

 

15

CH Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ

667-668

Loại III

 

16

CH Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

667-668

Loại III

 

17

CH Tri Lễ, huyện Anh Sơn

709+200

Loại III

 

18

Thanh Mai, huyện Thanh Chương

757+400

Loại III

 

19

Khu vực xã Thanh Xuân (giáp địa phận tỉnh Hà Tĩnh)

 

Loại III

 

 

Cộng tỉnh Nghệ An = 6 cửa hàng

6

0

IV

Tỉnh HÀ TĨNH

20

Khu vực xã Hương Trạch, H.Hương Khê

Vị trí cũ chưa XD

Loại III

 

21

Khu vực xã Phương Điền, H. Hương Khê

 

 

Loại III

 

Cộng tỉnh Hà Tĩnh = 2 cửa hàng

1

1

V

Tỉnh QUẢNG BÌNH

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

22

Thông Long Sơn, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh

105-107

Loại III

 

23

Khu vực bản Xà Khía, xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy

131-134

Loại III

 

 

Cộng nhánh Tây = 2 cửa hàng

2

0

B

Nhánh Đông

 

24

Xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa

859+300

Loại III

 

25

Xã Hóa Tiến, huyện Minh Hóa

873+600

Loại III

 

26

Xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa

916-917

Loại III

 

27

Xã Phú Định, huyện Bố Trạch

967-968

Loại III

 

28

Vĩnh Trung, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh

997+600

Loại III

 

29

Xã Văn Thủy, huyện Lệ Thủy

1043-1044

Loại III

 

 

Cộng nhánh Đông = 6 cửa hàng

6

0

 

Cộng tỉnh Quảng Bình = 8 cửa hàng

8

0

VI

Tỉnh QUẢNG TRỊ

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

30

Thôn Xa Ry, xã Hướng Phùng, huyện Hương Hóa (chuyển từ Km211+300 sang)

212-213

Loại III

 

31

Xã Ba Nang, huyện Đăk Rông (chuyển từ Km 274 sang)

214-218

Loại III

 

32

Khu vực xã Hướng Lập, huyện Hương Hóa

 

 

Loại III

33

Xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

300-301

Loại III

 

 

Cộng nhánh Tây = 4 cửa hàng

 

3

1

B

Nhánh Đông

 

 

 

34

Xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

1081+435

Loại III

 

 

Cộng nhánh Đông = 1 cửa hàng

 

1

0

 

Cộng tỉnh Quảng Trị = 5 cửa hàng

 

4

1

VI

Tỉnh THỪA THIÊN HUẾ

 

 

Nhánh Tây

 

 

 

35

Ngã ba Bốt Đỏ, xã Hồng Thượng, huyện A Lưới

 

Loại III

 

 

Cộng nhánh Tây = 1 cửa hàng

1

0

 

Cộng tỉnh Thửa Thiên Huế = 1 cửa hàng

 

1

0

VII

Tỉnh QUẢNG NAM

 

A

Nhánh Tây

 

 

 

36

Khu vực Ấp Lố, xã A Vương, huyện Tây Giang

 

Loại III

 

37

Khu vực thôn A Duông, thị trấn Prao, huyện Tây Giang

 

Loại III

 

38

Khu vực km 432, huyện Giang Đông

432

 

Loại III

 

Cộng nhánh Tây = 3 cửa hàng

 

2

1

B

Nhánh Đông

 

 

 

39

Khu vực thôn Lâm Tây, xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc

 

Loại III

 

40

Khu vực thôn Phước Lâm, xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc

 

 

Loại III

41

Khu vực thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc

 

Loại III

 

42

Khu vực Đại Quang (km 43+800), huyện Đại Lộc

43+800

 

Loại III

43

Khu vực thôn 5, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

1393+200

Loại III

 

 

Cộng nhánh Đông = 5 cửa hàng

 

3

2

 

Cộng tỉnh Quảng Nam = 8 cửa hàng

 

5

3

VIII

Tỉnh KON TUM

44

Khu vực xã Đăk Kroong, huyện ĐăkGLei

 

 

Loại III

 

Cộng tỉnh Kon Tum = 1 cửa hàng

 

0

1

IX

Tỉnh ĐĂK NÔNG

 

45

Khu vực xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa

Khoảng km 836 QLộ 14

Loại III

 

46

Thôn Tân Thịnh, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa

Km838+169

Loại III

 

47

Thôn 6, xã Kiến Thành, Đăk Lấp

864+900

Loại III

 

48

Đoạn vòng tránh TP.BM/huyện Đăk Song

 

 

Loại III

49

Đoạn vòng tránh TP.BM/huyện Đăk Song

 

 

Loại III

 

Cộng tỉnh Đăk Nông = 5 cửa hàng

 

3

2

X

Tỉnh BÌNH PHƯỚC

 

50

Thôn 2 xã Đoàn Kết huyện Bù Đăng

905-907

Loại III

 

 

Cộng tỉnh Bình Phước = 1 cửa hàng

 

1

0

 

Tổng cộng toàn tuyến: 50 cửa hàng

 

42

8

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP GIAI ĐOẠN 2010-2015 DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên cửa hàng

Chủ doanh nghiệp

Lý trình (km)

Địa điểm cửa hàng

Nội dung phải cải tạo

I

TP HÀ NỘI

 

1

Thạch Hòa

DNTN Tiến Dương

0+650/Lý trình cũ

Thôn 6, Thạch Hóa, huyện Thạch Thất

Không đạt chuẩn CH loại III; phải dịch chuyển đúng lộ giới và cải tạo nâng cấp mái che, nhà bán hàng trước năm 2015

2

Quang Cường

DNTN Vũ Quang Cường

432/Lý trình mới

Xóm Cầu Tây, Hoàng Văn Thụ, huyện Chương Mỹ

Không đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo, xây dựng mới lại toàn bộ mái che và nhà bán hàng trước năm 2015

 

Cộng TP Hà Nội = 2 cửa hàng

 

II

Tỉnh HÒA BÌNH

 

3

DNTN Xuân Sản

DNTN Xuân Sản

433+300

Thôn Đồng Sương – xã Thành Lập, huyện Lương Sơn

Không đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm trước năm 2015

4

Cty TNHH Nam Phương

Cty TNHH Nam Phương

438+200

Quán Trắng – Xã Thành Lập, huyện Lương Sơn

Cải tạo nâng cấp mái che, nhà bán hàng trước năm 2015

5

Đ.Lý bán lẻ XD Cao Dương

DNTN Nam Hải

449+300

Thôn Cao Đường – Xã Cao Dương, huyện Kim Bôi

Cải tạo nhà bán hàng và làm thêm dịch vụ để trở thành CH loại II trước năm 2015

6

Trạm KD xăng dầu, - Cụm kho 22

Cụm kho 22 – Cục KT – Quân khu 3

88+500/L trình cũ

Xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy

Cải tạo nhà bán hàng và làm thêm dịch vụ để trở thành CH loại II trước năm 2015

III

Cộng tỉnh Hòa Bình = 4 cửa hàng

 

 

Tỉnh THANH HÓA

 

7

Thanh Thanh Duyên

Thanh Thanh Duyên

539+800

Phố 1, xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải xây dựng lại nhà bán hàng, mái che cột bơm và tách riêng ra khỏi nhà ở trước năm 2015

8

Quang Trung

CTy xăng dầu Thanh Hóa  

540+50

Phố 1, xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc

Cải tạo từ CH loại III lên loại II trước năm 2015

9

Ba Si

Cty TMĐT&PT miền núi Thóa

559+600

Xã Hiếu Thọ, huyện Ngọc Lặc

Hiện không có nhà bán hàng, mái che tạm. Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015.

10

Luận Thành/Khe Hạ

CTy TM&ĐTPT MN Thanh Hóa

579+500

Khe Hạ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Hiện không có nhà bán hàng, mái che tạm. Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015.

 

Cộng tỉnh Thanh Hóa = 4 cửa hàng

 

IV

Tỉnh NGHỆ AN

 

11

Anh Thao

DNTN Lê Văn Thao

691+700

Thôn Dốc Sư, xã Kỳ Sơn, huyện Tân Kỳ

Hiện nhà bán hàng và mái che tạm; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái cho cột bơm trước năm 2010

12

Minh Thảo

DNTN Minh Thảo

701+500

Xã Nghĩa Hành, huyện Tân Kỳ

Hiện nhà bán hàng và mái che rất tạm bợ; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái cho cột bơm trước năm 2010

13

Trường Sơn

DNTN Anh Thi

721+600

Ngã 5, xã Hạn  Lâm, huyện Thanh Chương

Hiện nhà bán hàng và mái che tạm; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái cho cột bơm trước năm 2010

14

Đức Ý

DNTN Phan Thị Hoa

736+500

Ấp 1B, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

Hiện nhà bán hàng và mái che tạm; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái cho cột bơm trước năm 2010

15

Châu Thủy

DNTN

746+600

Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chương

CH rất nhỏ, không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015 (theo QĐQH là loại I, nay Sở CT đề nghị cải tạo thành loại III)

 

Cộng tỉnh Nghệ An = 6 cửa hàng

 

V

Tỉnh QUẢNG BÌNH

 

16

Nguyễn Tư Liệu

DNTN Nguyễn Tư Liệu

944+850

Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

Nhà bán hàng chung với nhà làm việc, không có mái che; Không đạt chuẩn CH loại III; Cải tạo nâng cấp toàn bộ cửa hàng trước năm 2015

17

Troóc (Hà Tám)

DNTN Lê Trọng Hưởng

945+175

Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

CH nhỏ; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm và tách riêng với nhà ở trước năm 2015.

18

Ngọc Hoàng

DNTN Cao Khắc Nhu

983+500

Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch

Hiện mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm và tách riêng với nhà ở trước năm 2015

 

………….

 

VIII

TP ĐÀ NẴNG

 

25

Hòa Khương

DNTN Võ Thị Duyên

1276Đ +500

Xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang

CH nhỏ, nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015. Nếu không cải tạo nâng cấp thì phải giải tỏa

26

Túy Loan

CTy TNHH Ngọc Khánh

1273Đ+ 700

Thôn Hòa Phú, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang

Nhà bán hàng tạm; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

 

Cộng TP Đà Nẵng = 2 cửa hàng

 

IX

Tỉnh QUẢNG NAM

 

27

CH Prao

Công ty TMĐTPTMN Quảng Nam

Nhánh Tây 445+600

Thôn Gừng, thị trấn Prao, huyện Đông Giang

CH nhỏ, không đạt chuẩn CH loại III; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng trước năm 2015

28

Đại Hiệp

Cty CP TM Đại Lộc

Nhánh Đông 1279Đ+ 200

Thôn Đông Phú, xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc

Xây dựng trước QH, công trình đã xuống cấp; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

29

Ngọc Kinh/Đại Hồng

Cty chế biến lâm sản Đại Lộc  

Nhánh Đông 1284Đ+ 100

Thôn Ngọc Kinh, xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc

CH không đạt chuẩn CH loại III; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

30

Thạnh Mỹ

Chi nhánh XD Quảng Nam

Nhánh Đông 1324Đ+ 100

Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang

Nhà bán hàng nhỏ, không đạt chuẩn CH loại III; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng trước năm 2015

31

Khâm Đức

Cty TNHH TM&DV Khâm Đức

Nhánh Đông 1377Đ+ 100

Khối 5, thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn

CH nhỏ, nhà bán hàng và mái che tạm; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng và mái che cột bơm trước 2015

32

Khâm Đức- Phước Sơn

CTyCPTMVT Petrolimex

Nhánh Đông 1380Đ

Khối 1, thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn

Xây dựng trước QH; Phải nâng cấp cải tạo nhà bán hàng trước năm 2015

 

Cộng tỉnh Quảng Nam = 6 cửa hàng

 

X

Tỉnh KON TUM

 

33

Ngọc Hồi

DNTN Đức Lương

1489+ 600

Thị trấn PleiKần, huyện Ngọc Hồi

Hiện không bán hàng; Mái che đã xuống cấp; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

34

Bình Dương

DNTN Bình Dương

459+900 (Lý trình cũ)

542 Hùng Vương, thị Trấn ĐăkHà, huyện Đăk Hà

CH và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

35

Cửa hàng số 6

DNTN Việt Tường

482+900 (Lý trình cũ)

03B Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum

CH nhỏ vi phạm lộ giới; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

36

Cửa hàng số 1

Chi nhánh XD Kon Tum

483 (Lý trình cũ)

Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015

37

Cửa hàng số 9

Chi nhánh XD Kon Tum

484+500 (Lý trình cũ)

Phường Lê Lợi, TP. Kon Tum

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải mở rộng diện tích đất của CH và cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

 

Cộng tỉnh Kon Tum = 5 cửa hàng

 

XI

Tỉnh GIA LAI

 

38

XN vật tư Thống nhất

Chủ CH Cao Thị Tùng

522+150

Đường Phạm Văn Đồng, xã Yên Thế, TP. Pleiku

Nhà bán hàng tạm; không đạt chuẩn CH loại II; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

39

Đại lý XD quân đội

DNTN Trưng Vương

523

Đường Phạm Văn Đồng, TP. Pleiku

Không đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

40

Cty CP TM Gia Lai

Cty CP TM Gia Lai

Nội ô TP, cách CH số 7 30m

04 Lý Thái Tổ, Phường Diên Hông, TP. Pleiku

Nhà bán hàng chung với nhà làm việc; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và tách riêng nhà bán hàng trước năm 2015

41

Hiếu Kiên

DNTN Trần Huy Vỹ

Nội ô TP

Đường Trường Chinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku

Vi phạm lộ giới; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và dịch chuyển đúng lộ giới trước năm 2015

42

Thái Sơn

Cty CP TM Gia Lai

Nội ô TP, cách CH Hiếu Kiên 200 m

Phường Chi Lăng, TP. Pleiku

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

43

Quang Đức

Cty KD XK Quang Đức

543+100

Thôn Tân Phú, xã Iabăng, huyện Chư Prông

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

44

Hoàng Nga 1

DNTN Hoàng Nga

549+800

Thôn Phú Vinh, xã Iabăng, huyện Chư Prông

Nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

45

Cửa hàng số 4

Cty CP thương mại Chư Sê

565+500

642 Hùng Vương, thị trấn ChưSê

Nhà bán hàng chung với CH dịch vụ thương mại; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và tách riêng khỏi nhà dịch vụ TM trước năm 2015

46

ĐLý XD quân đội (Việt Màu)

DNTN Việt Màu

582+100

Xã IaHrú, huyện ChưSê

Nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

47

Hùng Hoa

DNTN Lê Văn Hùng

582+200

Thôn Plei tao chor, xã IaHrú, huyện ChưSê

Nhà bán hàng chung với CH dịch vụ thương mại; không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và tách khỏi nhà dịch vụ TM trước năm 2015

48

Cửa hàng số 2 (Linh Nguyên)

DNTN Võ Thị Kim Hoàng

602+600

Thôn Hòa Phú, xã Nhơn Hòa, huyện ChưSê

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

 

Cộng tỉnh Gia Lai = 11 cửa hàng

 

XII

Tỉnh ĐĂK LĂK

 

49

Duy Hào

DNTN Duy Tuyến

618+200

Thôn 2, xã EaH’leo, huyện EaH’leo

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

52

Bạch Mơ

DNTN Bạch Mơ

622+300

Xã EaH’leo, huyện EaH’leo

Không có mái che cột bơm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

51

Sáu Hùng

DNTN Sáu Hùng

637+500

xã EaRal, huyện EaH’leo

Mái che cột bơm rất nhỏ; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp mái che cột bơm trước năm 2015

52

Bổn Pháp

DNTN Bổn Pháp

637+200

Khối 9, TT EaĐrăng, huyện EaH’leo

Không có mái che cột bơm, nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

53

Thanh Măng

DNTN Thanh Măng

653+500

Buôn Mìu, xã Cư Né, huyện KrôngBuk

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

54

Hiếu Thủy

DNTN Hiếu Thủy

670+400

Thôn 14, xã Pơng Đrang, huyện KrôngBuk

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

55

CH số 23

DNTN Thanh Chung

672+500

Thôn 12, xã Pơng Đrang, huyện KrôngBuk

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

56

Hoa Nam

DNTN Hoa Nam

673+200

Thôn 13, xã Pơng Đrang, huyện KrôngBuk

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

57

Chí An

Cty COVTNN Krông Buk

676+500

Đường Hùng Vương TX Buôn Hồ

Không có mái che cột bơm, nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

58

Minh Bốn

DNTN Minh Bốn

679+500

TX Buôn Hồ

CH nhỏ, chung với CH dịch vụ thương mại; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm và tách khỏi CH dịch vụ trước năm 2015

59

Thanh Tiến

DNTN Thanh Tiến

681+600

TX Buôn Hồ

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

60

Ánh Trầm

DNTN Ánh Trầm

683

Phường Thống Nhất, TX Buôn Hồ

Nhà bán hàng và mái che cột bơm tạm và rất nhỏ, Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

61

Hồng Quý

DNTN Hồng Quý

683+700

Phường Thống Nhất, TX Buôn Hồ

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

62

Nga Phiên

DNTN Nga Phiên

685+500

Phường Bình Tân, TX Buôn Hồ

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

63

Ngọc Lân

DNTN Ngọc Lân

686+400

Phường Thống Nhất, TX Buôn Hồ

Không có mái che cột bơm, nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

64

Đức Hòa

DNTN Đức Hòa

708+200

Thôn 5, xã Hòa Thuận, TP Buôn Ma Thuật

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

65

Khánh Ngân

DNTN Khánh Ngân

 

380 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuật

Không có nhà bán hàng, mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

66

Toàn Nguyên

DNTN Toàn Nguyên

724+300

67 Nguyễn Thị Định, TP Buôn Ma Thuật

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

67

Minh Khuê

DNTN Minh Khuê

725+900

333 Nguyễn Thị Định, TP Buôn Ma Thuật

Nhà bán hàng và mái che cột bơm tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm

 

Cộng tỉnh Đăk Lăk = 19 cửa hàng

 

XIII

Tỉnh ĐĂK NÔNG

 

 

68

Tuấn Anh

DNTN Tuấn Anh

736+400

Thôn 6, xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

69

Hoàng Nam

Cty TNHH Hoàng Nam

741+170

Khối 1, Thị trấn EaTling, huyện Cư Jút

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

70

Xuân Quang (Minh Nhật)

Cty TNHH Minh Nhật

741+900

Khối 1, Thị trấn EaTling, huyện Cư Jút

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

71

Đức Lập

Cty cà phê Đức Lập

777+270

270 Trần Hưng Đạo, thị trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

72

Cty TMDL Đăk Nông

Cty TNHH Nguyên Vũ

848

Tổ 6, phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

73

Công Danh

DNTN Công Danh

885+650

Thôn 6, xã đăk Ru, huyện Đăk R’Lấp

Ch và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

 

Cộng Đăk Nông = 6 cửa hàng

 

XIV

Tỉnh BÌNH PHƯỚC

 

 

Cải tạo trước năm 2015

 

74

Anh Quyền

DNTN Anh Quyền

 

Thôn Sơn Phú, xã Phú Sơn, huyện Bù Đăng

Nhà bán hàng tạm; CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

75

Thọ Sơn A

DNTN Thọ Sơn A

899+300

Thôn Sơn Hiệp, xã Thọ Sơn, huyện Bù Đăng

Nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

76

Đoàn Kết

DNTN Đoàn Kết

908+950

Thôn Hòa Đồng, xã Đức Phong, huyện Bù Đăng

Nhà bán hàng liền kề nhà ở; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

77

Hiệp Hòa

DNTN Hiệp Hòa

916

Xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

78

Minh Hưng

Minh Hưng

917+900

Ấp III, xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng

Mái che tạm, nhỏ Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp mái che trước năm 2015

79

Xuân Bình

DNTN Xuân Bình

925+500

Ấp 6, xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

80

Phương Du

Cty TNHH Phương Du

957+950

Xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

81

Hùng Phước

DNTN Hùng Phước

971

Thị xã Đồng Xoài

Nhà bán hàng và mái che chung với CH dịch vụ khác; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

82

Mười Vương

DNTN Mười Vương

972+500

Phường Tân Thành, thị xã Đồng Xoài

Nhà bán hàng tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

83

Út Thến

DNTN Mã Văn Thến

982+850

Ấp 2, xã Minh Lập, huyện Chơn Thành

Nhà bán hàng và mái che tạm; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

84

Đức Quang

DNTN Đức Quang

 

Ấp Mỹ Hưng, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành

CH và mái che nhỏ; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

 

Cộng tỉnh Bình Phước = 11 cửa hàng

 

XV

Tỉnh BÌNH DƯƠNG

 

85

Thành Phát II

DNTN

QLộ 13/km 33+300

Ấp 4, xã Thới Hòa, huyện Bến Cát

CH và mái che chung với nhà ở; Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng, mái che cột bơm và tách khỏi nhà ở trước năm 2015

86

Tân Định

DNTN

QLộ 13

Xã Tân Định, huyện Bến Cát

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

87

Phúc Nghi

DNTN

QLộ 13

Phường Hiệp Thành, TX Thủ Dầu Một

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp mái che cột bơm đúng lộ giới trước năm 2015

88

Phú Văn

DNTN

QLộ 13

18/22 Đlộ BD, P. Phú Thọ, TX Thủ Dầu Một

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

89

Thành Phát

DNTN

QLộ 13

Ấp Hòa Lân, xã Thuận Giao, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp mái che đúng lộ giới trước năm 2015

90

Phước Lộ

DNTN

QLộ 13

ĐLộ Bình Dương, ấp Bình Giao, xã Thuận Giao, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

91

Bình Giao

DNTN

QLộ 13

ĐLộ Bình Dương, ấp Bình Đáng, xã Bình Hòa, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

92

Bình An II

DNTN

QLộ 13

80 Nguyễn Văn Tiết, KP Bình Hòa, TT Lái Thiêu, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng trước năm 2015

93

Cửa hàng số 4

 

QLộ 13

ĐLộ Bình Dương, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

94

Thiên Tạo

DNTN

QLộ 13

Thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

95

Thuận An

DNTN

QLộ 13

KPhố Nguyễn Trãi, TT Lái Thiêu, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

96

Kim Hoàng

DNTN

QLộ 13

2/11, ấp Đông, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An

Không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp nhà bán hàng và mái che cột bơm trước năm 2015

 

Cộng tỉnh Bình Dương = 12 cửa hàng

 

 

Tổng cộng toàn tuyến = 96 cửa hàng

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI GIẢI TỎA TRƯỚC NĂM 2015 DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN CỬA HÀNG

CHỦ DOANH NGHIỆP

LÝ TRÌNH (km)

ĐỊA ĐIỂM CỬA HÀNG

LÝ DO PHẢI GIẢI TỎA

I

Tỉnh NGHỆ AN

 

1

Khánh Sửu

DNTN Khánh Sửu

699+950

Xã Nghĩa Hành, huyện Tân Kỳ

Do diện tích quá chật hẹp, không đảm bảo điều kiện an toàn PCCC, không đạt chuẩn CH loại III

2

Thảo Lợi

DNTN Thảo Lợi

701+600

Xã Nghĩa Hành, huyện Tân Kỳ

Do sử dụng chung nhà bán hàng với CH thực phẩm công nghệ, không đảm bảo điều kiện an toàn PCCC, không đạt chuẩn CH loại III

3

Vinh Phương

DNTN Vinh Phương

713+300

Xóm 1, xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn

Do nằm liền kề đường liên thôn liên xã, diện tích chật hẹp

 

Cộng tỉnh Nghệ An = 3 cửa hàng

 

II

Tỉnh Kon Tum

 

4

Cửa hàng số 1

DNTN Phước Thịnh

1509+650

Khối 8, thị trấn ĐăkTô, huyện ĐăkTô

Theo đề nghị của Sở CT, không đưa vào điều chỉnh bổ sung QH

5

Trạm XD quân đội

Quân đội

480+500 (Lý trình cũ)

300 Phan Đình Phùng, TP. KonTum

Theo đề nghị của Sở Công Thương

6

CH sư đoàn 10

Quân đoàn 3

490 (Lý trình cũ)

Thôn B, xã Hòa Bình, TP. Kon Tum

Theo đề nghị của Sở Công Thương

 

Cộng tỉnh Kon Tum = 3 cửa hàng

 

III

Tỉnh Gia Lai

 

7

Đại An

Cty TNHH Đức Lương

495+470

Xã IaKhướt, huyện ChưPảh

Tạm ngưng hoạt động; nếu không đủ điều kiện kinh doanh sẽ không được hoạt động trở lại

8

Đức Lương

Cty TNHH Đức Lương

Nội ô TP

Xã Chưhdrông, TP. Pleiku

Tạm ngưng hoạt động; Nếu không đủ điều kiện kinh doanh sẽ không được hoạt động trở lại

9

Hồng Ngọc

DNTN Hồng Ngọc

536

Xã Chưhdrông, TP. Pleiku

Tạm ngưng hoạt động; Nếu không đủ điều kiện kinh doanh sẽ không được hoạt động trở lại

10

Đức Đại Lộc

DNTN Hoàng Đức Đại Lộc

537+100

Thôn 1, xã Chưhdrông, TP. Pleiku

Tạm ngưng hoạt động; Nếu không đủ điều kiện kinh doanh sẽ không được hoạt động trở lại

11

CH không có biển hiện

DNTN Hợp Nhất

590+500

Xã Iale, huyện ChưSê

Tạm ngưng hoạt động; Nếu không đủ điều kiện kinh doanh sẽ không được hoạt động trở lại

 

Cộng tỉnh Kon Tum = 5 cửa hàng

 

IV

Tỉnh Đăk Lăk

 

12

Tân Thành

DNTN Tân Thành

634+50

Xã EaRal, huyện EaH’leo

Diện tích nhỏ, chật hẹp, đã thu hồi giấy phép KD.

13

CH số 23

Cty XD Nam Tây Nguyên

635+300

Xã EaRal, huyện EaH’leo

Cửa hàng nằm trong KCN Trường Thành đã được Tỉnh QH; Sở CT đề nghị cho DN được chuyển địa điểm mới phù hợp

14

Hạnh Kiểm

DNTN Hạnh Kiểm

686+300

Phường Bình Tân, TX Buôn Hồ

Đang nghỉ kinh doanh. Không đủ điều kiện KD.

15

Đại Phước

DNTN Đại Phước

707+500

Xã Hòa Thuận, TP Buôn Ma Thuật

Đang nghỉ kinh doanh. Không đủ điều kiện KD.

16

Mai Hiếu

DNTN Mai Hiếu

722+700

524 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuật

Diện tích nhỏ, chật hẹp, không đủ điều kiện KD.

17

Thanh Huyền

DNTN Thanh Huyền

729+50

Thôn 3, xã Phú Hòa, Buôn Ma Thuật

Đang nghỉ kinh doanh. Không đủ điều kiện KD.

18

Xuân Quang

DNTN Xuân Quang

733+600

Xã Cư Bao, Buôn Ma Thuật

Đang nghỉ kinh doanh. Không đủ điều kiện KD.

 

Cộng tỉnh Đăk Lăk = 7 cửa hàng

 

V

Tỉnh Đắk Nông

 

19

Tiến Thành

DNTN Tiến Thành

735+700

Thôn 2, xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút

Diện tích nhỏ, chật hẹp; Không có điều kiện cải tạo

20

Trung Hiếu

DNTN Trung Hiếu

737+50

460 Nguyễn Tất Thành, xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút

Diện tích nhỏ, chật hẹp; Không có điều kiện cải tạo

21

Duy Thanh

DNTN Duy Thanh

373+850

Khối 9, Thị trấn EaTling, huyện Cư Jút

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

22

Hữu Nghĩa

DNTN Hữu Nghĩa

739+100

287-QL14, thị trấn EaTling, huyện Cư Jút

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

23

Thanh Hùng

DNTN Thanh Hùng

758+300

Thôn 7, xã Đăk R’la, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở Công Thương

24

Xuân Sơn

DNTN Xuân Sơn

759+250

Thôn 11, xã Đăk R’la, huyện Đăk Mil

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

25

Thế Mỹ

 

772+350

Thôn Đức Phúc, xã Đức Mạnh, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở Công Thương

26

Đức Thành

DNTN Đức Thành

772+700

Thôn Đức Trung, xã Đức Mạnh, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở Công Thương

27

Phúc Duy

DNTN Phúc Duy

773+540

Thôn Đức Sơn, xã Đức Mạnh, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở CT không đưa vào điều chỉnh, bổ sung QH.

28

Trung Kiên

DNTN Trung Kiên

776

Thôn 3, xã Đăk Lao, huyện Đăk Mil

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

29

Thành Nam

DNTN Thành Nam

776+800

125 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

30

Việt Sáng

DNTN Việt Sáng

777+220

Khối 11, thị trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

31

Minh Tuấn

DNTN Minh Tuấn

781

Khối 11, xã Đăk Lao, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở Công Thương

32

Ngọc Tuyết

DNTN Ngọc Tuyết

782+950

Thôn Đức Hòa, xã Thuận An, huyện Đăk Mil

Theo đề nghị của Sở CT không đưa vào điều chỉnh, bổ sung QH.

33

Quốc Vương

DNTN Quốc Vương

783+550

Thôn Đức Hòa, xã Thuận An, huyện Đăk Mil

Nhà bán hàng chung với nhà ở; Không có điều kiện cải tạo.

34

Đình Diệm

DNTN Đình Diệm

801+800

Thôn 10, xã Nam Bình, huyện Đăk Song

Theo đề nghị của Sở Công Thương

35

Cửa hàng số 1

Cty Lâm nghiệp Đăk Song

802+800

Thôn 10, xã Nam Bình, huyện Đăk Song

Theo đề nghị của Sở CT không đưa vào điều chỉnh, bổ sung QH.

36

Trường Xuân

DNTN Trường Xuân

830+310

Thôn 1, xã Trường Xuân, huyện Đăk Song

Hiện ngưng kinh doanh; Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo.

37

Cty TNHH VT Đăk Nông

Cty TNHH VT Đăk Nông

845

Tổ 7, phường Nghĩa Thành, thị xã Gia Nghĩa

Theo đề nghị của Sở Công Thương

38

Hợp tác xã VT Thành Tân

Hợp tác xã VT Thành Tân

-

Tổ 2, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa

Theo đề nghị của Sở Công Thương

39

Long Vân

DNTN Long Vân

854+600

Thôn 8, xã Nhân Cơ, huyện Đăk R’lấp

Theo đề nghị của Sở Công Thương

40

Ngọc Hưng

DNTN Ngọc Hưng

859+550

Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đăk R’lấp

Theo đề nghị của Sở Công Thương

41

Ngọc Vy

DNTN Ngọc Vy

859+650

Thôn 3, xã Nhân Cơ, huyện Đăk R’lấp

Theo đề nghị của Sở Công Thương

42

Cửa hàng chi nhánh SADACO

-

867+850

Khối 5, thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R’Lấp

Theo đề nghị của Sở Công Thương

43

Cửa hàng số 1

DNTN Việt Long

868+500

Khối 1, thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R’Lấp

Theo đề nghị của Sở Công Thương

44

Ngọc My

DNTN Ngọc My

868+530

Khối 1, thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R’Lấp

Diện tích nhỏ; Không có điều kiện cải tạo

 

Cộng tỉnh Đăk Nông = 26 cửa hàng

 

VI

Tỉnh Bình Phước

 

45

Đức Liễu

DNTN Đức Liễu

924+400

Xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng

Rất nhỏ; Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

46

Nghĩa Trung

DNTN Nghĩa Trung

939+400

Xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng

Rất nhỏ, gần chợ; Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

47

Nghĩa Trung

DNTN Nghĩa Trung

939+600

Ấp 5, xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng

Rất nhỏ; Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

48

Thành Đức Bảo (ĐL Minh Lập)

DNTN Võ Thị Mạo

981+900

Ấp 4, phường Tân Thành, thị xã Đồng Xoài

Rất nhỏ; Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

49

Minh Thành

DNTN Hứa Thị Huệ

995+900

 

CH nhỏ; Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

50

Sơn Thu

DNTN Sơn Thu

 

Giao giữa QLộ 13 và 14

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

51

Hòa Vinh

DNTN Hòa Vinh

 

ấp Hoa Vinh, xã Thành Tâm, TT Chơn Thành

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

 

Cộng tỉnh Bình Phước = 7 cửa hàng

 

VII

Tỉnh Bình Dương

 

52

Bù Chí

DNTN

QLộ 13/km 31+500

Huyện Bến Cát

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp; Không đưa vào điều chỉnh, bổ sung QH.

53

Thành Phát 1

DNTN

QLộ 13

1499 tổ 4, phường Hiệp Hòa, TX Thủ Dầu Một

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp.

54

Suối Giữa

DNTN

QLộ 13

Ấp Chánh Lộc, xã Chánh Mỹ, TX Thủ Dầu Một

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

55

Đức Thảo

DNTN

QLộ 13

4/162 Đlộ BD, P.Phú Thọ, TX Thủ Dầu Một

Không có điều kiện cải tạo nâng cấp

 

Cộng tỉnh Bình Dương = 4 cửa hàng

 

 

Tổng cộng toàn tuyến = 55 cửa hàng